I/ Mục tiêu : HS cần nắm :
- Nắm được kết cấu dân số và sự phân bố dân cư trong tỉnh. Đánh giá các điều kiện và khả năng phát triển của các ngành kinh tế
- Biết cách phân tích và rút ra những nhận xét thông qua các số liệu, lược đồ, bản đồ, tranh ảnh.
- Xây dựng ý thức yêu quê hương, tình đoàn kết giữa các dân tộc trong tỉnh, có trách nhiệm và khả năng phục vụ quê hương khi trưởng thành.
II/ Chuẩn bị :
- Bản đồ địa lý tổng hợp tỉnh Phú Yên.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 604 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 51 - Bài 43: Địa lý tỉnh Phú Yên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 51 Bài 43 ĐỊA LÝ TỈNH PHÚ YÊN (tt)
NS : 14/4/09
I/ Mục tiêu : HS cần nắm :
- Nắm được kết cấu dân số và sự phân bố dân cư trong tỉnh. Đánh giá các điều kiện và khả năng phát triển của các ngành kinh tế
- Biết cách phân tích và rút ra những nhận xét thông qua các số liệu, lược đồ, bản đồ, tranh ảnh.
- Xây dựng ý thức yêu quê hương, tình đoàn kết giữa các dân tộc trong tỉnh, có trách nhiệm và khả năng phục vụ quê hương khi trưởng thành.
II/ Chuẩn bị :
Bản đồ địa lý tổng hợp tỉnh Phú Yên.
Các bảng thống kê, số liệu
Tranh ảnh về các ngành kinh tế tỉnh Phú Yên.
III/ Tiến trình bài dạy :
Ổn định tổ chức lớp.
Kiểm tra bài cũ :
Xác định trên bản đồ các con sông lớn và giá trị kinh tế của nó ?
Xác định trên bản đồ các nguồn tài nguyên và vấn đề sử dụng hiện nay như thế nào ?
3. Khởi động : Quá trình phát triển kinh tế - xã hội phải có nguồn lực là con người. Như vậy ở tỉnh ta vấn đề dân cư ảnh hưởng đến phát triển kinh tế như thế nào ? Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
GV đặt vấn đề : Vì sao dân số Phú Yên tăng hàng năm ?
- Nguyên nhân của sự tăng dân số do đâu ?
- Như vậy hiện nay tỉ lệ gia tăng đã giảm nhiều do đâu?
GV đưa số liệu : mỗi năm dân số Phú Yên tăng hơn 10.000 người.
- Dân số tăng lên có ảnh hưởng gì đến việc phát triển kinh tế – xã hội ?
Giới thiệu bảng số liệu
“Dân số phân theo độ tuổi “
(Thời điểm 1/4/1999)
Độ tuổi
Nam (%)
Nữ (%)
0- 14
37,3
34,1
15 – 59
55,9
56,5
> 60
6,8
9,4
- HS nhận xét và giải thích kết cấu dân số theo độ tuổi theo bảng số liệu ?
Dựa vào bảng “ Dân số trung bình, mật độ dân số năm 2003”.
- Nhận xét mật độ dân số giữa các huyện thị ?
- So sánh tỷ lệ dân cư giữa thành thị và nông thôn?
- Tỷ lệ dân thành thị chiếm khoảng bao nhiêu ?
HS đánh giá lại những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên, tài nguyên và dân cư.
- Trên cơ sở nguồn tài nguyên thiên nhiên đó, Phú Yên có khả năng phát triển các ngành kinh tếù gì ?
Hoạt động thảo luận nhóm
- Tình hình kinh tế trong thời kỳ đổi mới ?
-Đánh giá tình hình phát triển kinh tế của tỉnh ?
Các nhóm trình bày trên bản đồ và GV chuẩn xác kiến thức.
III. Dân cư và lao động :
1. Gia tăng dân số :
-Dân số : 836.672 người
( 2003).
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhiều.
2. Kết cấu dân số :
- Lao động trong khu vực sản xuất vật chất chiếm 66%; khu vực không sản xuất vật chất chiếm 34%.
3. Phân bố dân cư :
- Dân cư tập trung nơi có địa hình thuận lợi.
- Tỷ lệ dân cư thành thị chiếm khoảng 18.9%.
IV. Kinh tế :
- Cơ cấu kinh tế đang thay đổi theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và có tăng trưởng theo hướng tích cực.
IV/ Đánh giá :
Đặc điểm dân cư Phú Yên có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế ?
Việc phát triển các ngành kinh tế của Phú Yên dựa trên những điều kiện và tiềm năng gì ?
Nhận xét về dân số lao động trong các ngành kinh tế của tỉnh : không đều giữa các ngành, lao động nhiều trong ngành nào ? Ngành nào ít ?
V/ Hoạt động nối tiếp :
Bài vừa học :
Nắm được đặc điểm dân cư của tỉnh.
Tình hình phát triển các ngành kinh tế.
Bài sắp học :
Chuẩn bị nội dung:
+ Đặc điểm các ngành kinh tế.
+ Vấn đề bảo vệ tài nguyên và môi trường.
+ Phương hướng phát triển phát triển kinh tế.
VI/ Phụ lục :
File đính kèm:
- TIET51.doc