Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 51: Thi học kỳ I

1.Mục tiêu:

 a.Kiến thức:

-Kiểm tra lại kiến thức HS qua đó GV rút ra những ưu, khuyết điểm của việc dạy và học.

-Phát huy những ưu điểm và những tồn tại cần khắc phục.

b.Kỹ năng:

-Rèn kỹ năng làm bài hoàn chỉnh.

 c.Thái độ:

-Giáo dục tính thật thà nghiêm túc khi làm bài.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 630 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 51: Thi học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 51 Ngày dạy: .. 1.Mục tiêu: a.Kiến thức: -Kiểm tra lại kiến thức HS qua đó GV rút ra những ưu, khuyết điểm của việc dạy và học. -Phát huy những ưu điểm và những tồn tại cần khắc phục. b.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng làm bài hoàn chỉnh. c.Thái độ: -Giáo dục tính thật thà nghiêm túc khi làm bài. 2.Chuẩn bị: a. Giáo viên: -Đề + Đáp án b. Học sinh: -Giấy kiểm tra 3. Phương pháp dạy học: 4.Tiến trình: 4.1 Oån định lớp: Kiểm diện học sinh – nề nếp học tập 4.2 Kiểm tra bài cũ: 4.3 Bài mới: ĐỀ: I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn câu đúng nhất: 1.Chiều dài bờ biển nước ta ở phần đất liền là bao nhiêu: a. 3.260 km b. 3.620 km c. 3.026 km d. 3.602 km 2.Để chuẩn bị cho việc lọc dầu, nước ta sẽ xây dựng nhà máy lọc dầu số 1 ở: a. Vũng Tàu b. Dung Quất c. Cam Ranh 3.Nước ta có một khu bảo tồn di sản thiên nhiên biển được UNESCO công nhận đó là: a. Côn đảo b. Vịnh Cam Ranh c. Vịnh Hạ Long d. Bái Tử Long II. PHẦN TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 4: Chứng minh rằng nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển. (4 điểm) Câu 5 Nêu thực trạng giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo ở nước ta. Nguyên nhân của thực trạng trên (3 điểm) Đáp án: I.TRẮC NGHIỆM: Mỗi ý đúng 1 điểm 1.a 2.b 3.c II.PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: (4 điểm) Chứng minh: -Vùng biển rộng với nguồn hải sản phong phú, có giá trị kinh tế, giá trị xuất khẩu; bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh, đầm phá à phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản ( 1 điểm) -Biển là nguồn muối à nghề làm muối, dầu mỏ và khí đốt ở thềm lục địa, các bãi cát à khai thác và chế biến khoáng sản (1 điểm) -Có nhiều bãi cát rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt àphát triển du lịch biển (1 điểm) -Nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng, nhiều cảng à phát triển giao thông vận tải biển (1 điểm) Câu 2. (3 điểm): *Thực trạng: (1.5 điểm) -Giảm nhanh diện tích rừng ngập mặn, cạn kiệt nhiều loài hải sản, một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng. -Ô nhiểm môi trường biển à nhiều vùng biển bị xuống cấp * Nguyên nhân: (1.5 điểm) -Khia thác bừa bãi, quá mức, cháy rừng à suy giảm tài nguyên -Các chất thải từ trên bờ, hoạt động giao thông, khai thác dầu khí àô nhiễm môi trường biển 4.4 Củng cố và luyện tập: -Thu bài học sinh – nhận xét. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: -Chuẩn bị bài 44: “Thực Hành”. ? Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các thành phần tự nhiên 5. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docThi HKII Dia 9.doc