I/ Mục tiêu : HS cần :
- Nắm được kết cấu dân số và sự phân bố dân cư trong tỉnh. Đánh giá các điều kiện và khả năng phát triển của các ngành kinh tế
- Biết cách phân tích và rút ra những nhận xét thông qua các số liệu, lược đồ, bản đồ, tranh ảnh.
- Xây dựng ý thức yêu quê hương, tình đoàn kết giữa các dân tộc trong tỉnh, có trách nhiệm và khả năng phục vụ quê hương khi trưởng thành.
II/ Chuẩn bị :
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 693 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 54 - Bài 43: Địa lý tỉnh Phú Yên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 54 Bài 43 ĐỊA LÝ TỈNH PHÚ YÊN (tt)
NS :19/4/09
ND:22/4/09
I/ Mục tiêu : HS cần :
- Nắm được kết cấu dân số và sự phân bố dân cư trong tỉnh. Đánh giá các điều kiện và khả năng phát triển của các ngành kinh tế
- Biết cách phân tích và rút ra những nhận xét thông qua các số liệu, lược đồ, bản đồ, tranh ảnh.
- Xây dựng ý thức yêu quê hương, tình đoàn kết giữa các dân tộc trong tỉnh, có trách nhiệm và khả năng phục vụ quê hương khi trưởng thành.
II/ Chuẩn bị :
Bản đồ tổng hợp tỉnh Phú Yên
Tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên, tài nguyên tỉnh Phú Yên.
III/ Tiến trình bài dạy :
Ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra bài cũ :
- Xác định trên bản đồ các con sông lớn và giá trị kinh tế của nó ?
- Xác định trên bản đồ các nguồn tài nguyên và vấn đề sử dụng hiện nay như thế nào ?
3. Khởi động : Quá trình phát triển kinh tế - xã hội phải có nguồn lực là con người. Như vậy ở tỉnh ta vấn đề dân cư ảnh hưởng đến phát triển kinh tế như thế nào ? Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
GV đặt vấn đề : Vì sao dân số Phú Yên tăng hàng năm ?
- Nguyên nhân của sự tăng dân số do đâu ?
- Như vậy hiện nay tỉ lệ gia tăng đã giảm nhiều do đâu?
GV đưa số liệu : mỗi năm dân số Phú Yên tăng hơn 10.000 người.
- Dân số tăng lên có ảnh hưởng gì đến việc phát triển kinh tế – xã hội ?
Giới thiệu bảng số liệu
“Dân số phân theo độ tuổi “
(Thời điểm 1/4/1999)
Độ tuổi
Nam (%)
Nữ (%)
0- 14
37,3
34,1
15 – 59
55,9
56,5
> 60
6,8
9,4
- HS nhận xét và giải thích kết cấu dân số theo độ tuổi theo bảng số liệu ?
Dựa vào bảng “ Dân số trung bình, mật độ dân số năm 2003”.
- Nhận xét mật độ dân số giữa các huyện thị ?
- So sánh tỷ lệ dân cư giữa thành thị và nông thôn?
- Tỷ lệ dân thành thị chiếm khoảng bao nhiêu ?
HS đánh giá lại những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên, tài nguyên và dân cư.
- Trên cơ sở nguồn tài nguyên thiên nhiên đó, Phú Yên có khả năng phát triển các ngành kinh tếù gì ?
Hoạt động thảo luận nhóm
- Tình hình kinh tế trong thời kỳ đổi mới ?
-Đánh giá tình hình phát triển kinh tế của tỉnh ?
Các nhóm trình bày trên bản đồ và GV chuẩn xác kiến thức.
I. Dân cư và lao động :
1. Dân số và sự gia tăng dân số :
-Dân số : 836.672 người
( 2003).
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhiều.
(1,5% năm 2002)
2. Kết cấu theo giới và sự phân bố dân cư :
a. Kết cấu theo giới và theo đọ tuổi :
b. Kết cấu lao động và nghề nghiệp :
c. Sự phân bố dân cư :
- Mật độ 164 người/km2
- Phân bố không đồng đều
II. Kinh tế :
2/ Các ngành kinh tế :
a. Công nghiệp :
- Năng lượng, SX vật liệu XD, may mặc, khai thác khoáng sản. .
b. Nông nghiệp :
- Cây lương thực ở đồng bằng, cây công nghiệp ở miền núi. Ngành lâm, ngư phát triển.
c. Dịch vụ :
- GTVT, thông tin liên lạc : có đủ các loại hình GTVT.
- Thương mại – dịch vụ : nhiều tiềm năng để phát triển.
IV/ Đánh giá :
Đặc điểm dân cư Phú Yên có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế ?
Việc phát triển các ngành kinh tế của Phú Yên dựa trên những điều kiện và tiềm năng gì ?
Nhận xét về dân số lao động trong các ngành kinh tế của tỉnh : không đều giữa các ngành, lao động nhiều trong ngành nào ? Ngành nào ít ?
V/ Hoạt động nối tiếp :
Bài vừa học :
Nắm được đặc điểm dân cư của tỉnh.
Tình hình phát triển các ngành kinh tế.
2. Bài sắp học :
- Chuẩn bị các nội dung cho bài thực hành :
+ Đọc bảng số liệu của bài tập 1 vẽ biểu đồ cột hoặc đường.
+ Dựa vào 3 biểu đồ bài tập 2 : nhận xét sự thay đổi của các khu vực kinh tế.
VI/ Phụ lục :
File đính kèm:
- TIET 54.doc