I/ Mục tiêu :
- Sau bài học, HS cần nắm được đặc điểm và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và một số xu hướng trong phát triển SXNN hiện nay . Cùng với sự hình thành các vùng SX tập trung các sản phẩm NN chủ yếu .
- HS có kỹ năng phân tích bảng số liệu, sơ đồ về phân bố cây công nghiệp chủ yếu theo các vùng . Biết đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam .
- HS thấy được những triển vọng to lớn trong việc phát triển nền nông nghiệp nước ta .
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 476 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 8 - Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 8 Bài 8 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
NS : 30/8/08
I/ Mục tiêu :
- Sau bài học, HS cần nắm được đặc điểm và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và một số xu hướng trong phát triển SXNN hiện nay . Cùng với sự hình thành các vùng SX tập trung các sản phẩm NN chủ yếu .
- HS có kỹ năng phân tích bảng số liệu, sơ đồ về phân bố cây công nghiệp chủ yếu theo các vùng . Biết đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam .
- HS thấy được những triển vọng to lớn trong việc phát triển nền nông nghiệp nước ta .
II/ Chuẩn bị :
-Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
- Lược đồ nông nghiệp phóng to theo sgk .
- Một số hình ảnh về thành tựu trong SXNN .
III/ Tiến trình bài dạy :
1) Ổn định tổ chức lớp
2) Kiểm tra bài cũ :
- Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp nước ta ?
- Phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp ?
3) Khởi động : Nông nghiệp nước ta có những bước phát triển vững chắc, trở thành ngành sản xuất hàng hóa lớn . Năng suất và sản lượng ngày càng tăng . Điều này được thể hiện như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 8.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Dựa vào bảng 8.1 sgk, GV cho HS hoạt động theo nhóm với các nội dung sau :
+ Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị SX ngành trồng trọt ?
+ Sự thay đổi này nói lên điều gì ?
HS trình bày, GV chuẩn xác kiến thức .
HS đọc bảng số liệu 8.2 và phân tích các số liệu sau đó làm việc theo 4 nhóm để tính từng chỉ tiêu .
GV chốt lại các con số ở năm 2002 .
- Qua bảng 8.2, hãy trình bày các thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa thời kỳ 1980 – 2002 ?
Lược đồø hình 8.2 : xác định các vùng trồng lúa ở nước ta ?
Hình 8.1 : HS thấy được việc thu hoạch lúa đã áp dụng những tiến bộ KHKT .
Giới thiệu bảng 8.3 : hãy nêu sự phân bố các cây công nghiệp hàng năm và các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta ?
GV hướng dẫn HS phân tích theo hàng ngang và cột dọc
- Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, phân tích được sự phong phú của các loại cây ăn quả ở nước ta ?
- Kể tên một số loại cây ăn quả đặc trưng của Nam Bộ . Tại sao Nam Bộ lại trồng được nhiều loại cây ăn quả có giá trị ?
-Cơ cấu ngành chăn nuôi bao gồm những ngành nào? Chiếm tỉ trọng như thế nào trong nông nghiệp ?
-HS xác định trên lược đồ 8.2 những vùng chăn nuôi trâu, bò nhiều ?
- Tại sao bò sữa phát triển ở ven các TP lớn ?
GV cho HS thấy quy mô ngành chăn nuôi lợn năm 1990 và 2002 .
- Xác định trên H 8.2 : các vùng chăn nuôi lợn chính ? Vì sao lợn được nuôi nhiều ở ĐB sông Hồng ?
GV khái quát đàn gia cầm ở nước ta .
- Tại sao đàn gia cầm phát triển nhanh ở đồng bằng
I/ Ngành trồng trọt
- Nông nghiệp nước ta đang phát triển theo hướng đa dạng nhưng trồng trọt vẫn chiếm ưu thế .
1) Cây lương thực :
- Lúa là cây lương thực chính. Tập trung chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long.
2)Cây công nghiệp :
- Nhiều sản phẩm có giá trị xuất khẩu, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến . . .Tập trung nhiều ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
3) Cây ăn quả :
- Nhiều loại cây ăn quả có giá trị kinh tế cao. Tập trung ở Đông Nam Bộ và Đ.B sông Cửu Long.
II/Ngành chăn nuôi :
- Chăn nuôi còn chiếm tỉ trọng thâùp trong nông nghiệp.
1)Chăn nuôi trâu, bò
2) Chăn nuôi lợn
3)Chăn nuôi gia cầm
IV/ Đánh giá :
1) Em hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta ?
2) Quan sát bảng 8.2, chỉ tiêu về SX lúa cả năm trong thời kỳ 1980 đến 2002 đã tăng lên gần 3 lần là :
a- Năng suất lúa cả năm b- Sản lượng lúa cả năm
c- Sản lượng lúa bình quân đầu người d- Diện tích canh tác lúa
3) Đàn bò có quy mô lớn nhất nước ta là :
a-Duyên hải Nam Trung Bộ b- Đông Nam Bộ
c- Vùng núi và trung du Bắc Bộ d- Bắc Trung Bộ
V/ Hoạt động nối tiếp :
1) Bài vừa học :
- Dựa vào các bảng số liệu, nhận xét và giải thích sự phân bố ngành trồng trọt và chăn nuôi ở nước ta ?
- Làm bài tập số 2 trang 33 sgk .
2) Bài sắp học :Các nhóm chuẩn bị các nội dung sau dựa vào hình 9.2:
- Xác định sự phân bố các vùng phân bố rừng chủ yếu .
- Xác định các tỉnh trọng điểm nghề cá .
VI/ Phụ lục :
File đính kèm:
- TIET 8.doc