Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 -Tiết 8 - Tuần 4 - Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp

MỤC TIÊU BÀI HỌC : sau bài học, HS cần :

 - Nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và một số xu hướng trong phát triển sản xuất nông nghiệp hiện nay. Nắm vững sự phân bố sản xuất nông nghiệp, với việc hình thành các vùng sản xuất tập trung và các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.

 - Có khả năng phân tích bảng số liệu. Rèn luyện kĩ năng phân tích sơ đồ ma trận (bảng 8.3) về phân bố các cây công nghiệp chủ yếu theo các vùng. Biết đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :

 - GV : ĐDDH : Bản đồ nông nghiệp Việt Nam, lược đồ nông nghiệp phóng to theo SGK, một số hình ảnh (tranh ảnh, phim video) về các thành tựu trong sản xuất nông nghiệp, phiếu học tập, thông tin phản hồi.

 - HS : học bài cũ, làm bài tập , chuẩn bị bài 8, hoạt động nhóm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 724 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 -Tiết 8 - Tuần 4 - Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 4 Bài 8 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP Tiết : 8 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : sau bài học, HS cần : - Nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và một số xu hướng trong phát triển sản xuất nông nghiệp hiện nay. Nắm vững sự phân bố sản xuất nông nghiệp, với việc hình thành các vùng sản xuất tập trung và các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu. - Có khả năng phân tích bảng số liệu. Rèn luyện kĩ năng phân tích sơ đồ ma trận (bảng 8.3) về phân bố các cây công nghiệp chủ yếu theo các vùng. Biết đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : - GV : ĐDDH : Bản đồ nông nghiệp Việt Nam, lược đồ nông nghiệp phóng to theo SGK, một số hình ảnh (tranh ảnh, phim video) về các thành tựu trong sản xuất nông nghiệp, phiếu học tập, thông tin phản hồi. - HS : học bài cũ, làm bài tập , chuẩn bị bài 8, hoạt động nhóm. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : TG NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ ỔN ĐỊNH LỚP Kiểm diện, kiểm tra việc chuẩn bài của HS. Báo cáo sĩ số, báo cáo việc chuẩn bị bài. 5’ KIỂM TRA BÀI CŨ GV hỏi : Nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta. Nhân tố nào có ý nghĩa quyết định ? Giải thích. HS trả lời : 1’ 19’ 13’ BÀI MỚI Giới thiệu bài I. NGÀNH TRỒNG TRỌT Từ 1 nền nông nghiệp chủ yếu dựa trên độc canh cây lúa, nước ta đã đẩy mạnh sản xuất nhiều loại cây công nghiệp và các cây trồng khác. 1. Cây lương thực : bao gồm cây lúa và các cây hoa màu (ngô, khoai, sắn) Cây lúa là cây lương thực chính. 2. Cây công nghiệp (cây CN hằng năm, cây CN lâu năm) 3. Cây ăn quả II.NGÀNH CHĂN NUÔI 1. Chăn nuôi trâu bò 2. Chăn nuôi lợn 3. Chăn nuôi gia cầm KẾT LUẬN : như nội dung trong phần tô màu ở SGK tr.32 GV đọc đoạn đầu trong SGK. I. GV hỏi: - Dựa vào bảng 8.1 hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi này nói lên điều gì ? 1. - GV hỏi : Cho biết cơ cấu cây lương thực ở nước ta. - GV phát phiếu học tập cho HS có nội dung : Dựa vào bảng 8.2, hãy trình bày các thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa thời kỳ 1980 – 2002 (tăng bao nhiêu, gấp mấy lần, cho biết ý nghĩa. - GV cho HS làm việc cá nhân (3’), thảo luận nhóm (5’). - GV treo thông tin phản hồi, nhận xét và tuyên dương các nhóm. - Xác định trên b/đ vị trí 2 vựa lúa lớn nhất nước ta. 2. GV hỏi : Dựa vào bảng 8.3, hãy xác định trên H 8.2 sự phân bố các cây công nghiệp chủ yếu ở nước ta. Giải thích. 3. GV hỏi : Xác định trên lược đồ H. 8.2 vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta. Giải thích. Kể tên 1 số cây ăn quả đặc trưng. II.GV phát phiếu học tập cho HS có nội dung : Viết vào bảng sau đây vai trò, số lượng, sự phân bố của trâu bò, lợn và gia cầm ở nước ta Trâu bò Lợn Gia cầm Vai trò Số lượng Phân bố - GV hỏi : Xác định trên lược đồ H. 8.2 địa bàn phân bố các loại gia súc gia cầm. Giải thích. - GV hỏi : Tại sao bò sữa phát triển ở ven thành phố ? - GV hỏi : Tại sao chăn nuôi chưa chiếm tỉ trọng lớn trong nông nghiệp ? - GV hỏi : Ngành nông nghiệp nước ta đang phát triển theo hướng như thế nào ? I. HS trả lời : - Nhận xét : cây lương thực giảm (6,3%), cây ăn quả giảm (2,9%), cây công nghiệp tăng (9,2%) - Sự thay đổi này cho thấy nước ta đang thoát khỏi tình trạng độc canh cây lúa, đang phát triển đa dạng cây trồng. 1. HS trả lời : cây lúa và các cây hoa màu. Cây lúa là cây lương thực chính. HS hoạt động nhóm : HS làm việc cá nhân, thảo luận, các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. THÔNG TIN PHẢN HỒI Tiêu chí tăng lần Diện tích (nghìn ha) 1904 1,34 Năng suất lúa (tạ/ha) 25,1 2,2 Sản lượng lúa (triệu tấn) 22,8 2,9 SLLBQĐN (kg) 215 2 DT tăng chậm hơn năng suất lúa, sản lượng lúa do kỹ thuật canh tác được cải thiện. - HS xác định trên b/đ : đ/b sông Hồng và đ/b sông Cửu Long. 2. HS xác định trên H 8.2 phóng to : Tây Nguyên và ĐNB vùng trồng nhiều cây CN nhất vì có nhiều đất đỏ badan. 3. HS xác định trên b/đ : Đ/b sông Cửu Long, ĐNB vì có khí hậu cận xích đạo gió mùa, mưa nhiều, đất phì nhiêu. . .cây xoài riêng, xoài, chôm chôm, măng cụt. . . II. HS hoạt động nhóm : HS làm việc cá nhân, thảo luận, các nhóm trình bày kết quả và xác định trên l/đ sự phân bố, nhóm khác bổ sung. THÔNG TIN PHẢN HỒI Trâu bò Lợn Gia cầm Vai trò Sứckéo,thịt,sữa Thịt,phbón Thịt,phânbón Số lượng 4 triêu con 23 triệu con 230 triệu con Phân bố Tr.du, miền núi, d.hải NTB đ/b s. Hồng s. Cửu Long Đồng bằng - HS trả lời : Trung du và miền núi thích hợp nuôi trâu bò vì có nhiều đồng cỏ. Đồng bằng phát triển chăn nuôi lợn và gia cầm vì có nhiều lương thực. - HS trả lời : vì gần thị trường tiêu thụ, nhà máy chế biến. - HS trả lời : trình độ KHKT, cơ sở VCKT, trình độ quản lí còn yếu kém, thiếu vốn, thiếu giống tốt, thị trường tiêu thụ chưa ổn định . . . -HS trả lời : như nội dung trong phần tô màu ở SGK 5’ CỦNG CỐ GV hỏøi : 1. Xác định trên bản đồ sự phân bố các cây trồng vật nuôi ở nước ta. 2. Ngành nông nghiệp nước ta đang phát triển theo hướng như thế nào ? Học sinh dựa vào bài học trả lời : 1’ DẶN DÒ - Bài tập về nhà : GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ cột chồng dựa vào bảng 8.4. - HS chuẩn bị bài mới. HS ghi vào sổ tay.

File đính kèm:

  • docBAI 8.doc