Mục tiêu: sau bài học, HS cần nắm được
- Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
- Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của 1 số dân tộc.
- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II/ Phương tiện dạy học:
79 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1: Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiết 13), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Ngày soạn: 16/08/2010
Tiết 1: Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I/ Mục tiêu: sau bài học, HS cần nắm được
- Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
- Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của 1 số dân tộc.
- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II/ Phương tiện dạy học:
Giáo án, sgk, bản đồ dân cư Việt Nam, tranh ảnh 1 số dân tộc ở VN.
III/ Hoạt động dạy và học:
* Khởi động: (giống phần mở bài trong sgk/3)
* Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
* Hoạt động 1: nhóm/cặp
- Bằng sự hiểu biết của bản thân cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên các dân tộc mà em biết?
- Trình bày 1 số nét khái quát về dân tộc kinh và các dân tộc khác?
(ngôn ngữ, trang phục, tập quán, sản xuất)
GV: hướng dẫn HS q/s H1.1/4.
- Dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? Phân bố chủ yếu ở đâu? Làm nghề gì?
- Dựa vào sự hiểu biết nhắc lại người Việt cổ còn có những tên gọi gì?
HS: Âu Lạc, Tây Âu, Lạc Việt ...
- Đặc điểm của dân tộc việt và các dân tộc ít người?
- Kể tên 1 số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết?
GV cho HS q/s H1.2:
- Em có suy nghĩ gì về lớp học ở vùng cao?
- Vai trò của người Việt định cư ở nước ngoài đối với đất nước?
GV: cần nói rõ hơn về sự bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc?
* Hoạt động 2: (19phút)
HS quan sát bản đồ dân cư VN.
- Dựa vào vốn hiểu biết của bản thân cho biết: dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở những khu vực nào? Sống vào nghề gì là chủ yếu?
- Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền địa hình nào?
GV nói về những đặc trưng tiềm năng có tài nguyên lớn, vị trí quan trọng địa hình hiểm trở, giao thông và kinh tế chưa phát triển.
→ Địa bàn cư trú cụ thể của các dân tộc ít người? (GV cho HS lên chỉ trên bản đồ dân cư Việt Nam)
- Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, sự phân bố và đời sống của đồng bào các dân tộc ít người có những thay đổi lớn nào?
I. Các dân tộc ở Việt Nam
- Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng.
- Dân tộc Việt (kinh) có số dân đông nhất, chiếm 86% dân số cả nước.
- Người Việt là lực lượng lao động đông đảo trong các ngành kinh tế quan trọng.
- Các dân tộc đều bình đẳng, đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
II. Phân bô các dân tộc
1. Dân tộc Việt (kinh):
Phân bố chủ yếu ở đồng bằng, trung du và duyên hải.
2. Các dân tộc ít người:
- Miền núi và trung du là các địa bàn cư trú chính của các dân tộc ít người.
- Hiện nay sự phân bố các dân tộc đã có nhiều thay đổi.
IV/ Đánh giá:
- GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài học.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3/6.
V/ Hoạt động nối tiếp:
- Học bài cũ, làm bài tập 3 vào vở.
- Tìm hiểu bài: Dân số và gia tăng dân số
+ Đọc nội dung của bài học. Tìm hiểu trước H2.1/7.
+ Hiểu dân số đông và gia tăng nhanh đã gây sức ép đối với tài nguyên và môi trường ntn?
Ngày soạn: 17/08/2010
Tiết 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I/ Mục tiêu: sau bài học, HS cần:
- Kiến thức: biết số dân của nước ta năm 2002. Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. Hiểu dân số tăng nhanh đã gây sức ép tới tài nguyên, môi trường.
- Kĩ năng: phân tích biểu đồ, bảng số liệu về dân số và dân số tới môi trường
- Thái độ: có ý thức chấp hành các chính sách của Nhà nước về dân số và môi trường.
II/ Phương tiện dạy học:
Giáo án, sgk, bảng phụ
III/ Hoạt động dạy và học:
* Bài cũ:
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ?
- Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta?
* Khởi động: (giống phần mở bài trong sgk/7)
* Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Cá nhân/nhóm
GV giới thiệu số liệu về điều tra dân số toàn quốc ở nước ta vào bảng phụ:
- Nhận xét về thứ hạng diện tích và dân số của Việt Nam so với các nước khác trên thế giới?
- Với số dân đông như vậy có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế của nước ta?
HS: Thuận lợi: nguồn l/đ lớn, thị trường tiêu thụ rộng ...
Khó khăn: tạo sức ép lớn đ/v việc phát triển kinh tế, xã hội ...
*Hoạt động 2: Nhóm/cặp
Gọi hs đọc thuật ngữ: bùng nổ dân số/152.
Cho hs q/sát H2.1/7.
- Nhận xét về sự thay đổi dân số qua chiều cao của các cột dân số ở nước ta?
HS: d/số nước ta tăng nhanh liên tục ...
- Nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự thay đổi ntn?
HS: tốc độ gia tăng thay đổi theo từng giai đoạn
- Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó?
HS: kết quả của việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình → tạo cân bằng giữa dân số và tài nguyên.
- Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
HS: cơ cấu dân số VN trẻ, số phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ cao ...
- Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta?
GV cho HS q/sát bảng 2.1/8.
- Xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất? Thấp nhất?
- Các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình cả nước?
GV: dân số tăng nhanh → làm tăng tốc độ khai thác và sử dụng tài nguyên → ô nhiễm môi trường.
* Hoạt động 3: Nhóm/cặp
GV cho HS q/sát bảng 2.2/9.
- Nhận xét tỉ lệ 2 nhóm dân số nam, nữ thời kỳ 1979 – 1999?
- Tại sao cần phải biết kết cấu dân số theo giới ở mỗi quốc gia?
HS: để tổ chức lao động phù hợp, bổ sung hàng hoá ...
- Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kỳ 1979 – 1999?
- Hãy cho biết xu hướng thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi ở VN từ 1979 – 1999?
GV: tỉ số giới tính không bao giờ cân bằng và thường thay đổi theo nhóm tuổi, theo thời gian và không gian?
- Nguyên nhân của sự khác biệt về tỉ số giới tính ở nước ta?
HS: hậu quả của chiến tranh, nam giới phải lao động nhiều ...
I. Số dân:
Việt Nam là nước đông dân, dân số nước ta là 79,7 triệu người (2002).
II. Gia tăng dân số:
- Từ cuối những năm 50 của tk XX nước ta có hiện tượng bùng nổ dân số.
- Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm.
- Vùng Tây Bắc có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất (2,19%), thấp nhất là đồng bằng sông Hồng (1,11%).
III. Cơ cấu dân số:
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi.
- Tỉ số giới tính không cân đối,thường thay đổi theo nhóm tuổi và thời gian.
IV/ Đánh giá:
- Phân tích ý nghĩa của sự gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta?
- Quan sát hình 2.1/7 hãy:
+Điền vào bảng sau:
Năm
1954
1960
1965
1970
1976
1979
1989
1999
2003
Số dân (triệu người)
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên
+ Nhận xét về tình hình dân số ở nước ta?
V/ Hoạt động nối tiếp:
- Hướng dẫn hs vẽ biểu đồ:
Dựa vào bảng 2.3 hãy: tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên năm 1979 và năm 1999?
Vẽ biểu đồ theo bảng số liệu (biểu đồ hình cột)
Triệu người
O Năm
- Dặn dò:
+ Về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sgk.
+ Chuẩn bị bài 3: xem lại công thức tính mật độ dân số (lớp 7)
Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta? Giải thích?
Tuần 2 Ngày soạn: 21/08/2010
Tiết 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I/ Mục tiêu: sau bài học, HS cần
- Kiến thức: hiểu và trình bày được đặc điểm dân số và phân bố dân cư của nước ta.
Biết được đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn và quần cư thành thị và đô thị ở nước ta.
- Kĩ năng: biết phân tích lược đồ phân bố dân cư.
II/ Phương tiện dạy học:
Giáo án, sgk, lược đồ phân bố dân cư và đô thị.
III/ Hoạt động dạy và học:
* Bài cũ:
- Cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số ở nước ta?
- Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng nhanh?
* Khởi động: (giống phần mở bài trong sgk/10)
* Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
* Hoạt động 1: nhóm / cặp
GV: giải thích từ “mật độ”: là sự tập trung của đơn vị cá thể trên một đơn vị diện tích”
- Nhắc lại thứ hạng S và dân số nước ta so với các nước trên TG?
GV: cung cấp 1 số số liệu về mật độ dân số của VN và 1 số nước trên TG.
- So sánh mật độ dân số nước ta với châu Á và các nước trong khu vực Đông Nam Á? → đặc điểm mật độ dân số nước ta?
GV cung cấp số liệu mật độ dân số VN từ 1989 – 2003?
→ Nhận xét gì về mật độ dân số của nước ta qua các năm?
Q/sát lược đồ phân bố dân cư và đô thị VN, kết hợp H 3.1/11.
- Dân cư tập trung đông đúc ở vùng nào, vì sao?
HS: đồng bằng, ven biển và các đô thị. Vì điều kiện sống thuận lợi (hđ CN, NN, y tế TTLL, GTVT,gd thuận lợi).
- Dân cư tập trung thưa thớt ở vùng nào, vì sao?
HS: miền núi và cao nguyên. Vì điều kiện sống không thuận lợi.
- Sự phân bố dân cư giữa nông thôn và thành thị ở nước ta có đặc điểm gì? Nguyên nhân của sự phân bố dân cư nói trên?
- Nhà nước ta cần có những chính sách và biện pháp gì để phân bố lại dân cư?
* Hoạt động 2:
GV: “quần cư” là một nhóm người tập trung sinh sống trên một khu vực.
- Cho biết sự giống nhau và khác nhau của loại hình quần cư nông thôn ở nước ta?
- Vì sao các điểm dân cư lại có tên gọi khác nhau?
HS: tùy theo dân tộc, địa bàn cư trú (làng, bản, buôn, lây, sóc)
- Hãy nêu những thay đổi hiện nay của quần cư nông thôn mà em biết?
- Do kinh tế ngày càng phát triển làm cho tỉ lệ người làm việc ở nông thôn có sự thay đổi như thế nào?
Hoạt động nhóm: (3phút)
Nhóm 1: nêu đặc điểm về quần cư thành thị ở nước ta (quy mô)?
Nhóm 2: cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế và cách thức bố trí nhà ở giữa thành thị và nông thôn?
Nhóm 3: q/s lược đồ phân bố dân cư và đô thị, nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta? Giải thích tại sao?
→ Đại diện các nhóm trình bày → nhận xét → gv chuẩn xác lại kiến thức và cho hs ghi.
* Hoạt động 3:
GV cho hs quan sát bảng 3.1/13.
- Hãy nhận xét về dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta?
HS: dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta tăng nhanh.
- Tăng nhanh trong giai đoạn nào?
- Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào?
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư.
1. Mật độ dân số:
- Nước ta có mật độ ds cao: 246 người/km2 (2003)
- Mật độ dân số của nước ta ngày một tăng.
2. Phân bố dân cư:
- Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và đô thị.
- Miền núi và cao nguyên dân cư thưa thớt.
- Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn (76% số dân ).
II. Các loại quần cư:
1. Quần cư nông thôn:
Tùy theo dân tộc, địa bàn cư trú nên các điểm dân cư có tên gọi khác nhau (làng, bản, buôn, lây, sóc)
2. Quần cư thành thị:
- Các đô thị của nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ, có chức năng chính là hđ công nghiệp dịch vụ và là trung tân kinh tế, chính trị, văn hoá khoa học kỹ thuật.
- Phần lớn tập trung ở vùng đồng bằng và ven biển.
III. Đô thị hóa:
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân đô thị tăng liện tục.
- Trình độ đô thị hoá còn thấp.
IV/ Đánh giá:
- So sánh quần cư nông thôn và quần cư thành thị theo bảng sau:
Quần cư
Nông thôn
Thành thị
Mật độ dân số (cao, thấp)
Chức năng
Đặc điểm cư trú
- Nhận xét về sự phân bố dân cư ở nước ta?
- Vấn đề bức xúc cần giải quyết cho dân cư tập trung quá đông ở các thành phố lớn?
- Cho ví dụ minh hoạ về việc mở rộng quy mô các thành phố?
V/ Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài cũ, nắm vững nội dung bài học.
- Làm bài tập 3/14 vào vở.
- Chuẩn bị bài: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
Nhận xét về nguồn lao động và sự phân bố lao động ở nước ta hiện nay?
Ngày soạn: 23/08/2010
Tiết 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG
CUỘC SỐNG
I/ Mục tiêu: sau bài học, hs cần
- Kiến thức: Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta. Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.
Biết môi trường sống ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ người dân.
- Kĩ năng: Biết nhận xét các biểu đồ, phân tích mối quan hệ giữa môi trường sống và chất lượng cuộc sống.
- Thái độ: có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.
II/ Phương tiện dạy học:
Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học:
* Bài cũ:
- Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta? Nhà nước ta đã có những chính sách gì để phân bố lại dân cư?
- Đặc điểm về các loại hình quần cư ở nước ta?
* Khởi động: (giống phần mở bài trong sgk/15)
* Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
GV: y/cầu hs nhắc lại số tuổi của nhóm: trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động? →lưu ý cho hs những người thuộc 2 nhóm tuổi trên chính là nguồn lao động của nước ta.
Hoạt động nhóm (4phút)
Nhóm 1: Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào?
Nhóm 2: Dựa vào H4.1/15. Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn? Giải thích nguyên nhân?
Nhóm 3: Nhận xét về chất lượng lao động của nước ta? Để nâng cao chất lượng cần có những giải pháp gì?
Đại diện 3 nhóm lên trình bày, nhận xét → GV chuẩn xác lại kiến thức.
- Theo em, những biện pháp để nâng cao chất lượng lao động hiện nay là gì?
HS: có kế hoạch giáo dục hợp lí, có chiến lược đầu tư mở rộng đào tạo tay nghề ...
Hoạt động cá nhân / cặp:
Cho HS quan sát H 4.2/16.
- Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta?
HS: có sự chuyển dịch mạnh theo hướng công nghiệp hoá ...
* Hoạt động 2:
Hoạt động nhóm: (3phút)
Nhóm 1: Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nưóc ta?
HS: thiếu việc làm ở nông thôn rất phổ biến, thành thị có tỉ lệ thất nghiệp cao ...
Nhóm 2: Để giải quyết vấn đề việc làm chúnh ta phải có những giải pháp nào?
Đại diện 2 nhóm lên trình bày - nhận xét → GV chuẩn xác lại kiến thức và cho ghi.
* Hoạt động 3: cá nhân/nhóm
- Bằng quan sát thực tế và nội dung sgk hãy nêu những dẫn chứng nói lên chất lượng cuộc sống của nhân dân đang được cải thiện?
GV mở rộng thêm về sự chênh lệch giữa các vùng, giữa các nhóm có thu nhập cao, thấp ...
I .Nguồn lao động và sử dụng lao động.
1. Nguồn lao động:
- Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng đồng thời cũng gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết việc làm.
- Tập trung nhiều ở khu vực nông thôn.
- Lực lượng lao động còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn.
2. Sử dụng lao động:
- Phần lớn lao động còn tập trung trong nhiều ngành nông - lâm – ngư nghiệp.
- Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta được thay đổi theo hướng đổi mới của nền kinh tế -xã hội.
II. Vấn đề việc làm:
Do thực trạng về vấn đề việc làm nên nước ta có hướng giải quyết:
- Phân bố lại l/đ và dân cư.
- Đa dạng các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
- Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở thành thị.
- Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, hướng nghiệp dạy nghề.
III. Chất lượng cuộc sống:
- Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện về thu nhập, giáo dục, y tế...
- Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch giữa các vùng, giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội ....
IV/ Đánh giá:
- Bài tập: Thế mạnh của người lao động Việt Nam hiện nay là:
(Chọn đúng (Đ), sai (S) vào các câu sau)
a.Có kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
b.Mang sẳn phong cách sản xuất nông nghiệp
c.Có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật
d.Chất lượng cuộc sống cao
- Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi trong sgk / 17.
V/ Hoạt động nối tiếp:
- Học bài cũ, làm bài tập 3/17 vào vở.
- Ôn lại các kiến thức về cấu tạo tháp tuổi, cách phân tích tháp tuổi dân số
để chuẩn bị tiết sau làm bài thực hành. Tuần 3 Ngày soạn: 27/08/2010
Tiết 5: Bài 5: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 - 1999
I/ Mục tiêu: sau bài học, hs cần
- Kiến thức: tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta. Xác định được mối quan hệ giữa gia tăng ds với cơ cấu ds theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế-xã hội của nước ta.
- Kĩ năng: biết phân tích và so sánh tháp dân số.
- Thái độ: học sinh phát triển khả năng khai thác thông tin trên tháp dân số.
II/ Phương tiện dạy học:
- Tháp ds Việt Nam năm 1989-1999
- Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học:
* Bài cũ:
-Trình bày về đặc điểm của nguồn lao động và vấn đề sử dụng lao động hiện nay ở nước ta?
- Để giải quyết vấn đề việc làm chúng ta cần có những giải pháp nào?
* Khởi động: (giống phần mở bài trong sgk/18)
* Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
* Hoạt động 1:
GV: sau khi nêu yêu cầu của bài 1 GV cần giới thiệu về khái niệm tỉ lệ dân số phụ thuộc hay còn gọi là tỉ số phụ thuộc.
Hoạt động nhóm: (4phút)
GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu và thảo luận 1 yêu cầu của bài: khi các nhóm trình bày kết quả, cho bổ sung, nhận xét → GV chuẩn xác lại kiến thức theo bảng:
Các yếu tố
1989
1999
Hình dạng của tháp tuổi
Đỉnh nhọn, đáy rộng
Đỉnh nhọn, đáy rộng ...
Cơ cấu d/số theo tuổi
Nhóm tuổi
Nam
Nữ
Nam
Nữ
0 – 14
15 – 59
60trởlên
20,1
25,6
3,0
189
282
4,2
17,4
28,4
3,4
16,1
30,0
4,7
Tỉ số phụ thuộc
Còn cao và có sự thay đổi...
* Hoạt động 2: (10phút) Nhóm / cặp
- Nêu nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta?
- Giải thích nguyên nhân?
* Hoạt động 3: (12phút) Hoạt động nhóm
Nhóm 1: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội?
Nhóm 2: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đã gây những khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội?
Nhóm 3: Chúng ta cần phải có những biện pháp nào để từng bước khắc phục những khó khăm gì?
1. Bài 1:
2. Bài 2:
- Sau 10 năm cơ cấu dân số nước ta có sự thay đổi từ dân số trẻ dần sang dân số già.
- Nguyên nhân:
+ Không còn ảnh hưởng của chiến tranh ....
+ Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng cao ....
3. Bài 3:
- Nguồn lao động dồi dào, một thị trường tiêu thụ nhanh, trợ lực lớn cho việc phát triển và nâng cao mức sống ..
- Gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết việc làm, tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường, nhu cầu giáo dục y tế ... căng thẳng.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH đất nước, phân bố lại lực lượng lao động theo ngành và theo lãnh thổ, có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lí ....
IV/ Hoạt động nối tiếp:
Xem trước bài: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
Tìm hiểu giai đoạn trước và sau thời kỳ đổi mới nền kinh tế Việt Nam có những thay đổi gì?
Nước ta có mấy vùng kinh tế?
Tuần 3 Ngày soạn: 31/8/2010
Tiết 6: Bài 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I/ Mục tiêu: sau bài học, hs cần
- Kiến thức: trình bày sơ lược về quá trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam.
Thấy được chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc đổi mới: thay đổi cơ cấu kinh tế theo ngành, theo lãnh thổ, theo thành phần kinh tế; những thành tựu và thách thức.
- Kĩ năng: phân tích biểu đồ để nhân xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Thái độ: tự hào vì Việt Nam có nền kinh tế phát triển nhanh chóng. Không ủng hộ những hoạt động kinh tế sẽ có tác động xấu tới môi trường.
II/ Phương tiện dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ năm 1991-2002
- Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế của nước ta trong quá trình đổi mới.
III/ Hoạt động trên lớp:
1.Bài mới:
* Giới thiệu bài: (giống phần mở bài trong sgk / 19)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Cá nhân/nhóm
- Bằng kiến thức lịch sử cho biết cùng với quá trình dựng nước và giữ nước, nền kinh tế nước ta đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?
- Đặc điểm chính về phát triển kinh tế của các giai đoạn?
GV: trong thập kỉ 80 của tk xx → khủng hoảng kéo dài ở nước ta.
GV lấy ví dụ minh hoạ về sự lạm phát với tốc độ “phi mã” lúc bấy giờ.
* Hoạt động 2:
- Công cuộc đổi mới kinh tế bắt đầu từ năm nào? Nét đặc trưng của công cuộc đổi mới kinh tế?
GV hướng dẫn hs quan sát H 6.1/20, Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP.
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện ở những mặt nào?
- Phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta? (bàn / nhóm)
- Cho biết nước ta có mấy vùng kinh tế? Kể tên?
- Vùng kinh tế nào không tiếp giáp với biển?
HS: Tây Nguyên
- Với đặc điểm tự nhiên của các vùng kinh tế biển có ý nghĩa gì trong quá trình phát triển kinh tế?
- Bằng sự hiểu biết của bản thân cho biết tỉnh Bình Thuận chúng ta tiếp giáp với biển thì có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế của tỉnh?
- Xác định phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm?
HS: lên xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam.
- Các vùng kinh tế trọng điểm có ảnh hưởng ntn đến sự phát triển kinh tế - xã hội?
Hoạt động nhóm / cặp.
- Bằng sự hiểu biết cho biết Việt Nam đã tham gia những tổ chức kinh tế, hiệp định, cam kết nào có tác động đến sự phát triển nền kinh tế?
GDMT: để nền kinh tế phát triển được bền vững trước tiên phải biết chú trọng đến bảo vệ môi trường .
- Nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn ntn?
- Quá trình phát triển đất nước chúng ta còn gặp phải khó khăn nào? Cho ví dụ?
GDMT: nếu khai thác tài nguyên quá mức, môi trường bị ô nhiễm là 1 khó khăn lớn trong quá trình phát triển kinh tế đất nước. Cho ví dụ minh hoạ?
I. Nền kinh tế nước ta trước thời kỳ đổi mới:
- Nền kinh tế nước ta đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển gắn liền với quá trình dựng nước và giữ nước.
- Sau khi thống nhất đất nước kinh tế gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng kéo dài, sản xuất đình trệ lạc hậu.
II. Nền kinh tế nước ta trong thời kỳ đổi mới:
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành: giảm tỉ trọng của ngành nông- lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của CN – xây dựng và dịch vụ.
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp.
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: phát triển kinh tế nhiều thành phần.
2. Những thành tựu và thách thức.
- Thành tựu:
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá.
+ Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu.
- Thách thức, khó khăn:
+ Sự phân hoá giàu nghèo.
+ Ô nhiễm môi trường, tài nguyên cạn kiệt.
+ Vấn đề việc làm còn bức xúc.
+ Nhiều bất cập trong sự phát triển văn hoá, giáo dục ....
IV/ Đánh giá:
- GV khái quát lại toàn bộ nội dung bài học.
- Hướng dẫn hs làm bài tập 2/23.
V/ Hoạt động nối tiệp:
- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Tìm hiểu trước bài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp”. Tìm hiểu lại đặc điểm về điều kiện tự nhiên.
Nước ta có các loại đất nào?
Nguyên nhân nào làm cho tài nguyên đất của nước ta ngày càng bị thu hẹp?
Tuần 4 Ngày soạn: 4/9/2010
Tiết 7: Bài 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ
PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I/ Mục tiêu: sau bài học, hs cần
- Kiến thức: phân tích được các nhân tố tự nhiên và kt-xh ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp: tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản, điều kiện kinh tế - xã hội là nhân tố quyết định.
- Kĩ năng: đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên. Biết phân tích, đánh giá được những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên đối với sự phát triển nông nghiệp ở nước ta.
- Thái độ: liên hệ thực tiễn địa phương, tránh làm ô nhiễm, suy thoái và suy giảm đất, nước, khí hậu, sinh vật.
II/ Phương tiện dạy và học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ khí hậu
III/ Hoạt động trên lớp:
1. Bài cũ:
- Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta?
- Vì sao nói chúng ta đạt được nhiều thành tựu song cũng còn không ít khó khăn và thách thức trong công cuộc đổi mới nền kinh tế?
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: (giống phần mở bài trong sgk / 24)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
- Bằng sự hiểu biết của bản thân cho biết các tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp ntn?
HS: sự phát triển và phân bố nông nghiệp phụ thuộc vào các tài nguyên đất, khí hậu...
- Vì sao nói nông nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào đất đai và khí hậu?
HS nhắc lại các loại đất ở nước ta? → nhóm đất chiếm S lớn: feralit và phù sa.
GV hướng dẫn HS hđ 2 nhóm: (3phút)
Với nội dung: Diện tích, phân bố, cây trồng.
Đại diện các nhóm trình bày - nhận xét, GV chuẩn xác lại kiến thức theo bảng sau:
I. Các nhân tố tự nhiên.
1. Tài nguyên đất:
Các yếu tố
Tài nguyên đất
Tên đất
Feralit
Phù sa
- Diện tích
- Phân bố
chính
- Cây trồng
thích hợp
- 16 triệu ha – 65% S lãnh thổ
- Miền núi và trung du, tập trung chủ yếu: Tây nguyên, ĐNB.
- Cây công nghiệp nhiệt đới: đặc biệt là cây cao su, cà phê
- 3 triệu ha – 24% S lãnh thổ
- Đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long.
- Cây lúa nước và cây hoa màu.
- Nguyên nhân nào làm cho tài nguyên đất ở nước ta ngày càng bị cạn kiệt và thu hẹp?
GDMT: đất là tài nguyên vô cùng quý giá và quan trọng để phát triển nông nghiệp, cần sử dụng hợp lí tài nguyên
File đính kèm:
- dia 92012.doc