1. MỤC TIÊU:
a Kiến thức; - Biết được nứơc ta có 54 dân tộc .dân tộc kinh có sô dân đông nhất ,các dân tộc của nước ta luôn đòan kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc
-Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta
b. Kĩ năng ; -Xác định trên bản đồ vùng phân bố một số dân tộc
c. Thái độ : Có tinh thần tôn trọng ,đòan kết các dân tộc
56 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 511 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (Tiết 31), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ I.
Tuần 1. Ngày soạn ngày dạy :
Tiết 1. ĐỊA LÍ VIỆT NAM
BÀI 1; CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
1. MỤC TIÊU:
a Kiến thức; - Biết được nứơc ta có 54 dân tộc .dân tộc kinh có sô dân đông nhất ,các dân tộc của nước ta luôn đòan kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc
-Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta
b. Kĩ năng ; -Xác định trên bản đồ vùng phân bố một số dân tộc
c. Thái độ : Có tinh thần tôn trọng ,đòan kết các dân tộc
2. CHUẨN BỊ:
a. GV ; Gíao án, SGK , bản đồ dân cư .HS ; SGK , chuẩn bị bài.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : * Trực quan. * Hoạt động nhóm
4. TIẾN TRÌNH ;
4.1 .Ổn định lơp: (1’).
4.2 Kiểm tra bài cũ:
4.3 Bài mới ; (37’)
Họat động của thầy và trò
Nội dung
Gíơi thiệu bài mới
Hoạt động 1. ** Hoạt động nhóm.
GV cho học sinh đọc SGK. GV cho họat động nhóm 2 nhóm cùng trả lời chung một câu hỏi sau đó đối chiếu giữa hai nhóm rút ra nhận xét.
* Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Hãy trình bày một số nét khái quát về dân tộc kinh và một số dân tộc ít người ?
TL : Có 54 dân tộcNgười kinh sống tập trung ở đồng bằng chuyên nghề trồng lúa nước CN,TTCN có trình dộ phát trển cao nhất
Một số dân tộc ít người như người Mường,Thái, Dao ..
Họ sống tập trung ở miền núi,bằng nghề trồng lúa nương, rẫy, và nghề thủ công truyèn thống
-GV:Mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục quần cư, tập quán, nền VHVN thêm phong phú giầu bản sắc.
-GV cho HS quan sát biểu đồ H1.1 ( cơ cấu dt nước ta 1999)
+ Dân tộc nào chiếm tỷ lệ cao nhất? Dân tộc thiểu số chiếm tye lrrj bao nhiêu + Hãy kể tên 1 số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người ? : Thổ cẩm,khăn phiêu,gốm
-GV giáo dục lòng yêu nước ,ptích ,cminh về sự bình đẳng,đòan kết giữa các dân tộc ít ngừơi ,XDTQuốc
Chuyển y’ Hoạt động 2 * Trực quan.
-GV cho HS quan sát bản đồ dân cư VN
+ Dựa vào bản đồ + vốn hiểu bíêt cho biết dân tộc kinh phân bố chủ yếu ở đâu ? -GV xác định bản đô’ nơi cư trú
+Các dân tộc ít người phân bố ở đâu ? . Dân tộc ít người chiếm 13,8% dsố cư trú chủ yếu ở vùng thượng nguồn các dòng sông,tiềm năng lớn về TNTN có vị trí quạn trọng về ANQP.
. Trung du MNBBộ nơi cư trú của 30 dtộc ở tả ngạn s.Hồng (Tày,Nùng ).Hữu ngạn s.Hồng – s.Cả ( Thái ,Mường ) .Từ 700_-1000mâ (Dao). Núi cao ( Mông)
. Trường Sơn -Tây Nguyên có 20 dân tộc ít người; Ê đê,Gia rai,(Kom Tum)và Gia Lai. Người Cơ Ho ở Lâm Đồng.
. Cực NTBộ có các dân tộc Chăm,Khơ me xen kẽ với người việt.N. Hoa ở TPHCM
+ Hiện nay tình hình dân tộc được phân bố như thế nào? Bản sắc văn hóa NTN ? : Thay đổi nhiều+ Liên hệ thực tế?
4.4 Củng cố và luỵên tập : (4’)
+ Thành phần dân tộc việt nam như thế nào ?
-Gồm 54 dân tộc ,trong đó người kinh chiếm đa số còn lại là dân tộc ít người
+ Xác định địa bàn cư trú của người kinh và một số dân tộc ít người ?
1. Các dân tộc ỏ việt nam
Nước ta có 54 dân tộc nằm trong một khối thống nhất
Mỗi dân tộc cĩ nét văn hố riêng làm cho nền văn hố Việt nam giàu bản sắc
2. Phân bố các dân tộc
a. Dân tộc việt (kinh )
- Người việt đông nhất sống ở đồng bằng, trung du,ven biển
b. Các dân tộc ít người:
Miền núi và cao nguyên là nơi cư trú của dân tộc ít người.
Địa bàn cư trú chủ yếu :
Vùng thấp:Tây bắc( Thái mường),Đơng bắc (Tày nùng) ,Núi cao (Mơng,dao)
Trường sơn ( Vân kiều, Êđê, ba na), Nam trung bộ và nam bộ ( chăm hoa khơ me )
4. 5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3’)
-Học bài ,tiếp tục làm tập bản đồ
-Chuẩn bị bài mới theo câu hỏi sách giáo khoa. Như thế nào là bùng nổ dân số.
=======================================
Tuần 1 . Ngày soạn ngày dạy :
Tiết: 2 BÀI 2 : DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức : HS biết
-Số dân của nước ta năm 2002
-Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số nguỵên nhân và hậu quả
-Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi.
b. Kĩ năng : Phân tích bảng thống kê , một số biểu đồ dân số
c. Thái độ: Y thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí
2 . CHUẨN BỊ :
a. Giáo viên : Gíao án, SGK,biểu đồ hình 2.1 phóng to,tập bản đồ.
b. Học sinh : SGK,chuẩn bị bài, tập bản đồ .
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: * Trực quan.
* Hoạt động nhóm. * Phương pháp đàm thoại
4. TIẾN TRÌNH:
4. 2.Kiểm tra bài cũ : ( Hãy chọn ý đúng :3đ
+ Dân tộc việt phân bố ở đâulà chủ yếu ?
a. Các đồng bằng và duyên hải. b. Đồng bằng, trung du, duyên hải
c. Đồng bằng và trung du.
+ Thành phần dân tộc VN như thế nào? (7đ).
- Việt Nam gồm 54 dân tộc trong đó người kinh chiếm đa số còn lại là dân tộc ít người
4. 3. Bài mới: (33’)
Họat động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động Phương pháp đàm thoại.
+ Dân số Việt Nam năm 2002 là bao nhiêu
+ Diện tích và lãnh hổ nước ta so với thế giới như thế nào ? dân số so với thế giới ? + Dân số VN năm 2003 như thế nào ? nhận xét
TL: Năm 2003 dân số nước ta 80,9 tr người. Thuộc nước đông dân số thế giới. + Dân số của VN đứng hứ mấy ở Đông Nam Á ? Sau nước nào? : Đứng thứ 3 sau Inđô, Phi lippin- Diện tích đứng rhứ 58 và dân số đứng thư 14/ thế giới.
Hoạt động 2 Hoạt động nhóm. Trực quan.
+ Giáo viên cho học sinh quan sát biểu đồ gia tăng dân số hình 21
* Nhóm 1: Quan sát và nêu nhận xét về sự thay đổi dân số qua chiều cao của các cột? Giáo viên: Dân số nước ta tăng nhanh năm 1954 (23,8tr người) 2003 (80,9tr người).
* Nhóm 2: Quan sát và nhận xét đường biểu diễn tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số VN? Giải thích?
# Giáo viên: - Từ năm 1954 ÷ 1976 gia tăng tự nhiên tăng nhanh
- Từ năm 1976 ÷ 2003 gia tăng tự nhiên giảm mạnh
(Trước kia chưa áp dụng chính sách dân số, ngày nay đã áp dụng triệt để chính sách dân số dẫn đến giảm tăng dân số tự nhiên).
+ Tai sao gia tăng dân số giảm nhưng dân số vẫn còn cao?
TL: Do áp dụng chính sách dân số KHHGĐ như vậy hàng năm tăng 1,1 tr người + Dân số tăng nhanh gây hậu qủa gì?
+ Lợi ích của việc tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số Việt Nam?
TL: Đời sống được nâng cao,vấn đề giải quyết việc làm.
- Quan sát bảng 2.1(tỉ lệ gia tăng dân số các vùng 1999).
+ Xác định vùng có tỉ lệ tăng tự nhiên dân số cao nhất thấp nhất?
TL:Tây Bắc 2,19 Đồng bằng sông Hồng 1,11
+ Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình của cả nước TD&MN phía bắc (Tbắc 2,19 ), BTBộ (1,47), DHNTBộ (1,46), Tnguyên (2,11).
- Giáo viên: Tỉ lệ gia tăng dân số khác nhau giữa các vùng, thành thị, khu công nghiệp, tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp hơn so với vùng nông thôn & miền núi
Hoạt động 3 Trực quan. Quan sát bảng 2.2 (cơ cấu dân số theo giới và nhóm tuổi ở Việt Nam )
+ Nhận sét tỉ lệ hai nhóm dân số nam nữ thời kì 1979-1999?
TL: 1979 nam 48,5% Nữ 51,5%
1999 nam 49,2 Nữ 50,8%
+ Nhận xét dân số theo độ tuổi từ 0-4, tỉ lệ cao hay thấp?
TL: Tỉ lệ thấp đặt ra vấn đề về y tế, giáo dục, việc làm
+ Nhận xét nhóm tuổi từ 15-59 như thế nào? Tương đối cao
+ Nhóm từ 60 trở lên như thế nào? : Chiều hướng tăng
- Giáo viên: Tỉ số` giới đang có sự thay đổi trong chiến tranh năm 1979 (nữ 100%, nam 94,2%). Sau hòa bình tỉ số này cân bằng nam 94,7%(1989) lên 96,9%(1999).Bên cạnh đó ở một số địa phương còn chịu ảnh hưởng mạnh bởi hịên tượng chuyển cư .
1. Số dân:
79.7 tr người.(2002)
80.9 - (2003)
( Là nước đơng dân trên thế giới )
2. Gia tăng dân số
Từ 1954 – 2003 dân số nước ta tăng nhanh và liên tục
Từ cuối những năm 50 thế kỷ XX nước ta bắt đầu có hiện tượng bùng nổ dân số
Nhờ thực hiện tốt kế hoạch hố gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm
Dân số vẫn ngày càng tăng nhanh gây sức ép đến phát triển kinh tế, tài nguyên mơi trường, chất lượng cuộc sống
Tăng tự nhiên cả nước 1,43% ( 1999 )
Nơng thơn > thành thị
Miền núi > đồng bằng
3 Cơ cấu dân số:
* theo độ tuổi
Cơ cấu dân số trẻ
- đang có sự thay đổi,tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động,trên độ tuổi lao động tăng lên
* theo giới tính : đang ngayg càng cân bằng
Cĩ sự chênh lệch giữa các địa phương
4.4 Củng cố và luỵên tập: (4’). + Trình bày sự gia tăng dân số ?
Cách tính tỷ lệ tăng tự nhiên % = tỷ lệ sinh %o - Tỷ lệ tử %o / 10
Vẽ biểu đồ miền :
4. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3’) - Học thuộc bài
- Chuẩn bị bài mới: Số dân và sự gia tăng dân số tự nhiên .Theo nội dung câu hỏi SGK, chuẩn bị đồ dùng học tập
==========================
Tuần 2 Ngày soạn ngày dạy :
Tiết: 3 BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: HS cần:
- Trình bày được đặc điểm MĐDS & phân bố dân cư. Biết đặc điểm các lọai hình quần cư.
b. kĩ năng: -Phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Vịêt Nam.
2. CHUẨN BỊ: +lược đồ phân bố dân cư.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: * Trực quan. Hoạt động nhóm
4. TIẾN TRÌNH:
4. 2. KTBC: Câu hỏi SGK
4. 3. Bài mới: (33’)
Họat động của thầy và trò
Nội dung
Giới thiệu bài mới
Hoạt động 1 Trực quan.
+ Hãy so sánh MĐDS Việt Nam 1989 & 2003 nêu nhận xét?
TL: - 1989 có 195 ng/Km2 - 2003 có 246 ng/Km2
- MĐDS ngày càng tăng. MĐDS W 47 ng/Km2
- Quan sát H 3.1(lược đồ phân bố dân cư)
+ Dân dư tập trung đông đúc ở những vùng nào? Vì sao?
TL: Nơi có Đk thuận lợi phát trển kinh tế, giao thông Năm2003 mật độ dân số ở đồng bằng s.Hồng 1192 ng/Km2. TPHCM 2664 ng/Km2. H.Nội 2830 ng/Km2
+ Dân cư tập trung thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?
TL: Do miền núi GTVT khó khăn
- Giáo viên: Với sự chênh lệch dân cư giữa đồng bằng và MN gây vùng thì quá tải vì quỹ đất cạn kiệt nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi trường. Nơi đất nhiều nhưng thiếu lao động, cần phân bố lại dân cư
+ Dân cư VN tập trung chủ yếu ở nông thôn hay thành thị?
TL: -74% dân cư sống ở vùng nông tthôn, 26% dân số ở vùng thành thị (2003).
Hoạt động 2. Hoạt động nhóm.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày,bổ sung, Giáo viên ghi bảng.
* Nhóm 1:Nêu đặc điểm lọai hình quần cư nông thôn (địa bàn cư trú, hình thức cư trú,họat động kinh tế )?
# Giáo viên: - Quần cư nông thôn )đồng bằng,MN, trung du.
- Hình thức: Làng ấp bản (Tày, Mường), Buôn plây(dtộc ở tây TSơn), phum sóc (Khơ me).
Họat động kinh tế: Nông nghiệp phụ thuộc vào đất đai
*Nhóm 2: Đặc điểm loại hình quần cư thành thị (địa bàn..hoạt động kinh tế)?
Giáo viên phân tích thêm những ĐKTN, KTXH ảnh hưởng đến hình thành và phát triển đô thị
Chuyển ý Hoạt động 3 Phương pháp đàm thoại.
- Qsát bảng dân số thành thị và tỉ lệ
+ Nhận xét về số dân và tỉ lệ dân thành thị của nước ta?
TL: 1985(11360,0) tỉ lệ:18,97% -2003(20869,5)
tỉ lệ:25,80 Không ngừng gia tăng
+ Sự thay đổi dân thành thị phản ánh quá trình đô thị hóa thế nào?+ Dân cư tập trung quá đông ở thành thị vấn đề đặt ra là gì
1. Mật độ dân số và phân bố dân cư:
- Nước ta có MĐDS cao và tăng nhanh ( 2003 : 246 ng/ km2 . gấp 5 lần TB của thế giới )
- Dân cư tập trung chủ yếu ở đồng bằng, ven biển và các đô thị thưa thớt ở Miền núi , trung du
- Phần lớn dân cư sống ở nông thôn (74%)
2. Các lọai hình quần cư:
a. Quần cư nông thôn:
Gắn với sản xuất nông nghiệp các điểm dân cư đđược phân bố trải rộng theo lãnh thổ . Dân cư sống thành làng,bản,phum sóc
b. Quần cư thành thị
Họat động kinh tế là công nghiệp, dịch vụ. Dân cư sống thành phố xá các thành phố là trung tâm kinh tế, cính trị văn hố quan trọng . Phân bố ở đồng bằêng ven biển.
3. Đô thị hóa:
- Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao tuy nhịên trình độ đô thị hóa còn thấp, quy mơ vừa và nhỏ
4. 4 Củng cố và luỵên tập: (4’) - Hướng dẫn học sinh làm btập bản đồ.
+ MĐDS và phân bố dân cư như thế nào?
-4. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3’) -Học bài - Chuẩn bị bài mới: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống. Chuẩn bị theo nội dung sgk, chuẩn bị đồ dùng học tập.
=======================================
Tuần 2. ngày soạn ngày dạy :
Tiết:4 BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh cần:
- Hiểu và trình bày đặc điểm nguồn lao động và sử dụng lao động.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.
b. Kĩ năng: - Nhận xét các biểu đồ.
2. CHUẨN BỊ : bản đồ, biểu đồ H4.1, H4.2 phóng to
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Trực quan. ,Hoạt động nhóm
4. TIẾN TRÌNH: 4. 2. Ktbc: (4’ + MĐDS và phân bố dân cư như thế nào?
4. 3. Bài mới: (33’)
Họat động của thầy và trò
Nội dung
Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1 Trực quan. ,* Hoạt động nhóm.
+ Nguồn lao động nước ta có như thế nào? Có những mặt mạnh và hạn chế nào?
TL: - Mạnh: Nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, lâm nghiệp, tcn,khả năng tiếp thu KHKT.
- Hạn chế: Thể lực trình độ chuyên môn.
- Qsát H4.1(biểu đồ cơ cấu lao động).
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh họat động. Đại diện nhóm trình bày bổ xung, Giáo viên ghi bảng.
* Nhóm 1: Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn? Giải thích nguyên nhân?
TL: : - Lao động thành thị thấp 24,2%
- Lao động nông thôn cao 75,8%
- Do Việt Nam là nước nông nghiệp có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, trình độ chuyên môn còn non kém.
* Nhóm 2: - Nhận xét chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta? Giải pháp nâng cao chất lượng lao động?
TL: - Lao động qua đào tạo thấp 21,2%
- Lao động không qua đào tạo 78,8%
- Giải pháp: Tăng cường đào tạo nhưỡng lao động lành nghề, hợp tác lao động nước ngoài
- Giáo viên : Cùng với quá trình đổi mới KTXH số lao động có việc làm ngày càng tăng 1991-2003 số lao động trong nghành kinh tế tăng từ 30,1 tr lên 41,3 tr người.
- Quan sát biểu đồ H4.2(cơ cấu sử dụng lao động).
+ Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta?
Chuyển ý
Hoạt động 2.
** Phương pháp đàm thoại.
- Giáo viên : nguồn lao động dồøi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển Tạo sức ép lớn dối với vấn đề việc làm ở nước ta.
+ Tại sao vấn đề việc làm đang là vấn đề gay găt ở nước ta? Do đặc điểm sản xuất nông nghiệp, nghành nghề ở nông thôn còn hạn chế – nông thôn thiếu việc làm 2003 ở nông thôn 77,7%. Tỉ lệ thất nghiểp ở thành thị 6%
+ Cầân có những giải pháp nào để giài quyết vấn đề việc làm? - Phân bố lại lao động, dân cư giữa các vùng.
- Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn
-Phát triển công nghệp, dịch vụ ở đô thị.
- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
Chuyển ý
Hoạt động 3 * Phương pháp đàm thoại.
+ Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta thay đổi như thế nào? Người biết chữ 90,3%(1999). GĐP gia tăng, dịch vụ xã hội tốt hơn, tuổi thọ tăng nam 76,4, nữ 74. tử vong ,suy dinh dưỡng giảm, dịch bệnh bị đẩy lùi.
+ Chất lượng cuộc sống giữa các vùng miền? Liên hệ thực tế ? Có sự chênh lệâch giữa thành thị & nông thôn, giữa các tầng lớp trong xã hội .
1. Nguồn lao động và sử dụng lao động:
+ Nguồn lao động:
Nước ta có nguồn lao động dồi dào ,cĩ kinh nghiệm trong sản xuất và tiếp thu khoa học kỹ thuật
* Hạn chế : Lao động nơng thơn chiếm tỷ lệ cao, trình độ cịn thấp, thể lực yếu
+Sử dụng lao động:
Cơ cấu sư dụng lao động của nước ta đang có sự thay đổi.
Số người cĩ cơng ăn việc làm ngày càng tăng
Chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng tích cực ( Nơng lâm ngư giảm, cơng nghiệp – xây dựng và dịch vụ tăng )
2. Vấn đề việc làm:
- Đang là vấn đề gay gắt ở Việt Nam, thiếu việc làm ở nơng thơn cịn cao,
Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị là 6%
3. Chất lượng cuộc sống:
ngày càng được cải thiện về giáo dục,ytế tuổi thọ, thu nhập.
Khoảng cách giàu nghèo cịn chênh lệch lớn giưa các tầng lớp nhân dân
4.4. Củng cố và luỵên tập: (4’) - Hướng dẫn làm bài tập bản đồ.
+ Nguồn lao động và sử dụng lao động như thế nào?
4. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: . Theo nội dung câu hỏi trong bài.
Chuẩn bị : thực hành nhận xét hình dạng biểu đồ tháp tuổi
=====================================
Tuần 3 ngày soạn ngày dạy
Tiết: 5 BÀI 5: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999.
1. MỤC TIÊU: Học sinh cần:
a.Kiến thức: - Biết cách phân tích, so sánh tháp dân số
- Tìm sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta.
b. Kĩ năng: - Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi.
c. Thái độ : - Giáo dục ý thức dân số và kế hoạch hóa gia đình.
2. CHUẨN BỊ: giáo án + sgk + tập bản đồ+ tháp tuổi phóng to
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Trực quan. Hoạt động nhóm
4. TIẾN TRÌNH :
4. 2. Ktbc: (4’)+ Dân số VN năm 2003 như thế nào?
4. 3. Bài mới: (33’)
PHÂN TÍCH THÁP TUỔI
SO SÁNH
Nội dung
1989
1999
Năm 1999 so với 1989
Hình dạng tháp tuổi
Đáy rộng thân thon, đỉnh hẹp
Như 1989 (nhĩm 0-4 hẹp hơn)
Chân của đáy ( nhĩm 0-4 thu hẹp hơn )
Cơ cấu theo độ tuổi
Dưới lao động
Trong lao động
Ngồi lao động
39 %
53.8%
7.2 %
33.5 %
58.4 %
8.1 %
Tỷ lệ trẻ em giảm, số người trong và ngồi tuổi lao động tăng ( dân số cĩ xu hướng già đi )
Tỷ lệ dân số phụ thuộc
0,86
0,71
giảm bớt gánh nặng phụ thuộc
CHUYỂN Ý QUA BÀI TẬP 2
Hoạt động 2. Phương pháp đàm thoại.
+ Nhâïn xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta? Dưới tuổi lao động có giảm về tỉ lệ sau 10 năm Do áp dụng chính sách KHHGĐ ,Trên và trong độ tuổi lao động tăng sau 10 năm do tiến bộ về y học và đời sống được nâng cao.Người dân sống thọ hơn.
Chuyển ý
Hoạt động 3* Phương pháp đàm thoại.
+ Dân số theo độ tuổi có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế Thuận lợi: Giảm chi phí cho độ tuổi phụ thuộc.
Khó khăn: Nguồn lao động bồ xung cho sau này rất ít.
+ Biện pháp? : - Phân bố lại dân cư.
- Thực hiện tốt chính sách dân số , pháp lệnh dân số
4. 4 . Củng cố và luỵên tập: (4’) - Hdẫn làm tập bản đồ
4. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3’) - học bài
- Chuẩn bị bài mới: Sự phát triển nền kinh tế VN .
- Chuẩn bị theo nội dung câu hỏi sgk .
Bài tập 2
- Dưới tuổi lao động giảm còn trong và trên tuổi lao động tăng do áp dụng tốt chính sách KHHGĐ & tiến bộ về y tế, chất lượng cuộc sống nâng cao
Bài tập 3 Cơ cấu dân số theo độ tuổi cĩ thuận lợi, khĩ khăn cho phát triển kinh tế xã hội là :
Thuận lợi : nguồn lao động dồi dào
Khĩ khăn : giải quyết việc làm đang đặt ra gay gắt, tỷ số phụ thuộc cịn cao gây gánh nặng cho xã hội
Biện pháp : giảm nhanh tăng dân số, giải quyết việc làm
=====================================
Tuần 3 ngày soạn ngày dạy
Tiết: 6 ĐỊA LÝ KINH TẾ
BÀI 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
1. MỤC TIÊU: Học sinh cần
a. Kiến thức: Có những hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những năm gần đây. -Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ câu kinh tế, những thành tựu và những khó khăn trong quá trình phát triển.
b. Kĩ năng: Phân tích biểu đồ , bản đồ.
a. Giáo viên : lược đồ các vùng kinh tế.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Trực quan. , đàm thoại
4. TIẾN TRÌNH :
4. 3. Bài mới: (37’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 * Phương pháp đàm thoại.
+ Bằng kiến thức lịch sử cho biết nền kinh tế nuớc ta đã trải qua những giai đọan phát triển nào?
TL: - CM tháng tám 1945
- 1945 – 1954
- 1954 – 1975( ở MB ,MN)
- 1976 – 1986
+ Trong giai đọan này nền kinh ế có đặc điểm gì?
:- Những năm 1986- 1988 nền kinh tế tăng trưởng thấp, lạm phát tăng vọt không kiêm soát 1986 tăng trưởng 4% lạm phát 774,7%
Chuyển ý ( đại hội 6 tháng 12/1986 đh đổi mới)
Hoạt động 2 Trực quan.
- Giáo viên : Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ “chuyển dịch cơ cấu ktế “
+ Sự chuyển dịch cơ cấu ktế thể hiện chủ yếu ỏ những mặt nào? - Cơ cấu nghành, cơ cấu lãnh thổ( ttâm), cơ cấu thành phần kinh tế
+ Quan sát H 6.1 phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu nghành kinh tế . Xu hướng này thể hiện rõ ở những khu vực nào? - N, l, n nghiệp; công nghiệp xây dựng và dịch vụ
* Nhóm 1: Nhận xét xu hướng thay đổi tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp. Nguyên nhân? - Tỉ trọng liên tục giảm: Từ cao nhất 40% (1991) giảm thấp hơn dịch vụ (1992), thấp hơn CN 1994. Còn hơn 20%(2002).
- NN: Nền ktế chuyển từ bao cấp sang ktế thị trường. Nước ta đang chuyên từ nước NN sang nước CN
*Nhóm 2: Nhận sét xu hướng.. khu vực CN & XD. Nguyên nhân? -Tỉ trọng tăng nhanh nhất từ dưới 25%(1991) lên gần 40%(02) NN:chủ trương CNH HĐH gắn liền đường lối đổi mới.
*Nhóm 3: Nhận sét xu hướng Khu vực dịch vụ ?
- Tỉ trọng tăng nhanh (91-96) cao nhất gần 45% sau đó giam rõ rệt dưới 40%(2002). Giáo viên cho học sinh đọc thuật ngữ “vùng ktế trọng điểm”
-Quan sát lược đồ H6.2
+ Nước ta có mấy vùng kinh tế`? Xác định, đọc tên trên lược đồ?
TL: - 7 vùng
+ Xác định phạm vi lãnh thổ các vùng ktế trọng điểm? Aûnh hưởng đến sự phát triển ktế xã hội?
+ Quan sát lược đồ kể tên những vùng giáp và không giáp biển? Vớùi đặc điểm tự nhiên của các vùng ktế giáp biển có ý nghĩa gì trong phát triển ktế? TN không giáp biển.
- Đặc trưng của hầu hết các vùng ktế là kết hợp ktế trên đất liền và ktế biển đảo.
+ Các thành phần ktế có sự dịch chuyển như thế nào? Từ nền ktế chủ yếu là khu vực nhà nước sang ktế nhiều thành phần
Chuyển ý.
Hoạt động 3
+ Bằng sự hiểu biết qua những thông tin đại chúng cho biết nền kế nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn nào?
TL:
Những khó khăn ta cần vượt qua là gì?
TL:
1. Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới
Nền kinh tế khủng hoảng kéo dài, tình trạng lạm phát cao mức tăng trưởng kinh tế thấp. Sản xuất đình trệ
2. Nền kinh tế trong thời kì đổi mới
a. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
+ Chuyển dịch cơ cấu ngành :
Tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp giảm , Cơng nghiệp xây dựng tăng , Dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhưng cịn biến động
.
+ Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ :
- Nước ta có 7 vùng ktế ,3 vùng ktế trọng điểm
có tác động mạnh đến sự phát triển ktế xã hội của cả nước
+ Chuyển dịch cơ cấu thành phần ktế: từ chủ yếu là nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần
b. Những thành tựu và thách thức
+ Thành tựu:
-Tăng trưởng ktế tương đối vững chắc chuyển dịch theo hướng CNH., hội nhập vào nền ktế khu vực và toàn cầu.
+ Khó khăn:
- Sự phân hóa giầu ngèo.
- Môi trường ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt.
- Vấn đề việc làm còn bức xúc.
- Nhiều bất cập trong ptriển VH,GD,Ytế.
- Phài cố gắng lớn trong vấn đề hội nhập ktế thế giới.
4. 4. Củng cố và luỵên tập: (4’).
-Nền ktế nước ta trước thời kì đổi mới có đăc điểm gì?
Hướng dẫn vẽ biểu đồ :
4. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3’) - Học bài
- Ôn tập kiến thức địa lí
File đính kèm:
- giai an dia 9.doc