Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1 : Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (Tiết 33)

I. Mục tiêu bài học: Sau bài học , HS cần nắm được:

 + Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

 + Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.

 +Xác định được trên bản đồ sự phân bố chủ yếu của một số dân tộc.

 + Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.

II. Các phương tiện dạy học cần thiết:

 

doc74 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 556 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1 : Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (Tiết 33), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÍ VIỆT NAM (tiếp theo) ĐỊA LÍ DÂN CƯ Tuần 1 Tiết 1 Ngăy soạn: 16/08/09 Ngăy dạy:17/08/09 Bài 1 : CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM I. Mục tiêu bài học: Sau bài học , HS cần nắm được: + Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. + Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta. +Xác định được trên bản đồ sự phân bố chủ yếu của một số dân tộc. + Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc. II. Các phương tiện dạy học cần thiết: + bản đồ dân cư Việt Nam. + Tranh ảnh một số dân tộc ở Việt Nam. III. Tiến trình dạy - học: Giới thiệu bài: Việt Nam là quốc gia nhiều dân tộc .Với truyền thống yêu nước, đoàn kết, các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng Hoạt động 1: cả lớp. HS dựa vào sách GK và những hiểu biết của mình và qua tranh ảnh để trả lời các câu hỏi sau Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Trình bày một số nét khái quát dân tộc Kinh và các dân tộc ít người. Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ? GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và trả lời câu hỏi: Dân tộc nào có số dân đông nhất, chiếm tỉ lệ bao nhiêu. Hoạt động 2: Cá nhân. GV yêu cầu HS tiếp tục dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để tìm hiểu một số đặc điểm của dân tộc Việt ( Kinh ) và các dân tộc ít người sau đó trả lời câu hỏi : Kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết. GV chuẩn xác lại kiến thức đồng thời phân tích và chứng minh về sự bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân: Giáo viên yêu cầu HS dựa vào vốn hiểu biêt để trả lời câu hỏi: Dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở đâu? Sau khi Hs tìm hiểu qua sách GK, qua các tranh ảnh và trả lời câu hỏi , GV chuẩn xác lại kiến thức: Người Việt phân bố rộng khắp cả nước song tập trung hơn ở đồng bằng, trung du và duyên hải. Hoạt động 4: Hoạt động cá nhân: GV giao nhiệm vụ cho HS Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu? Nhận xét. HS trình bày kết quả. + Miền núi và trung du, nơi có tìềm năng về tài nguyên và có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng. Các dân tộc ít người ở phía Bắc sống đan xen nhau, ở Trường Sơn và Tây Nguyên cư trú thành vùng khá rõ rệt + Trung du và miền núi Bắc Bộ có trên 30 dân tộc chung sống. + Khu vực Trường Sơn và Tây Nguyên có trên 20 dân tộc. +Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có ngưòi Chăm, Khơ me, người Hoa sống chủ yếu ở các thành phố. GV chuẩn xác lại kiến thức và phân tích bổ sung: Ngày nay sự phân bố dân cư đã có nhiều thay đổi, sự thuần cư đã dần được thay thế bỡi hình thức hỗn cư do tác động của các luồng chuyển cư. I Các dân tộc ở Việt Nam. + Việt Nam có 54 dân tộc cùng chung sống, mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng. + Dân tộc Việt ( Kinh ) có số dân đông nhất ( 86,2% ) có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, là lực lượng lao động đông đảo trong các ngành kinh tế, khoa học kĩ thuật. + Các dân tộc ít người chiếm 13,8% số dân cả nước, trình độ phát triển kinh tế khác nhau + Ngoài ra còn có một bộ phận người Việt định cư ở nước ngoài. II. Phân bố các dân tộc: 1. Dân tộc Việt ( Kinh ) Phân bố chủ yếu ở đồng bằng, trung du và duyên hải. 2. Các dân tộc ít người: Phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. + Trung du và miền núi Bắc Bộ có trên 30 dân tộc sống đan xen với nhau. + Trường Sơn và Tây Nguyên có trên 20 dân tộc ít người. Các dân tộc ở đây cư trú thành vùng khá rõ rệt. + Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có người Khơ me, Chăm . + Người Hoa sống ở các thành phố. Ngày nay, sự phân bố dân cư đã có nhiều thay đổi do ảnh hưởng của sự chuyển cư. IV. Đánh giá: + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Cho ví du ? + Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta. Tuần 1 Tiết 2 Ngày soạn: 17/08/09 Ngày dạy:18/08/09 Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ I. Mục tiêu bài học: Sau bài học , HS cần nắm được: Số dân của nước ta trong thời điểm gần nhất. Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. Biết đặc điểm cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi đó. Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu dồ dân số. Ý thức được sự cần thiết phải có qui mô gia đình hợp lí. II. Các phương tiện dạy học cần thiết: Tranh ảnh một số hậu quả việc gia tăng dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống. III. Tiến trình dạy - học: Bài cũ: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Trình bày đặc điểm của dân tộc Việt và dân tộc ít người. Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Để biết được nước ta có bao nhiêu người dân, tình hình gia tăng dân số và cơ cấu dân số có đặc điểm như thế nào, nguyên nhân nào tác động ? hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài “ dân số và gia tăng dân số”. Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng Hoạt động 1: Cả lớp Học sinh dựa vào SGK để trả lời các câu hỏi sau: Nêu số dân của nước ta vào năm 2003; tới nay dân số nước ta có khoảng bao nhiêu người? Nước ta đứng hàng thứ bao nhiêu về diện tích và dân số trên thế giới? Điều đó nói lên đăc điểm gì về dân số nước ta? Thứ 58 về diện tích. Thứ 14 về dân số. => số dân đông. Hoạt động 2: Cá nhân/ cặp Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Dựa vaò hình 2.1-Biểu đồ gia tăng dân số của nước ta, tranh ảnh ,vốn hiểu biết trả lời câu hỏi ở mục 2 SGK. Bước 2: HS làm việc độc lập Bước 3: HS trình bày ý kiến; GV chuẩn xác kiến thức. Hoạt động 3 : Cá nhân Bước 1: HS dựa vào bảng 2.1 làm tiếp các câu hỏi của mục 2 SGK Bước 2: HS trình bày kết quả, các học sinh khác bổ sung để chuẩn xác kiến thức. GV kết luận: Từ giữa thế kỉ XX nước ta có hiện tượng bùng nổ dân số và chấm dứt vào cuối thế kỉ XX. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác nhau giữa các vùng: + Tỉ lệ gia tăng ở nông thôn cao hơn thành thị. + Vùng có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất là đồng bằng sông Hồng, cao nhất là Tây Nguyên, sau đó là Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ. Hoạt động 4: cá nhân Bước 1 GV giao nhiệm vụ cho HS. Dựa vào bảng số liệu 2.2 cho biết: Nước ta có cơ cấu dân số thuộc loại nào? ( già , trẻ ) . Cơ cấu dân số này có những thuận lợi và khó khăn gì? Nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu dân số theo giới và nguyên nhân của nó. Bước 2: Học sinh làm việc độc lập. Bước 3: Học sinh trình bày kết quả. Nước ta có cơ cấu dân số trẻ.( dân số ở nhóm tuổi 0 -14 chiếm tỉ lệ cao ) Tỉ số giới tính đang có sự thay đổi theo hướng cân bằng Nguyên nhân: + Chiến tranh kéo dài +Do chuyển cư : tỉ lệ thấp ở những nơi xuất cư ( đồng bằng sông Hồng ), cao ở nơi nhập cư ( Tây Nguyên ) Hậu quả : Đặt ra những vấn đề cấp bách về văn hóa, y tế, giáo dục, giải quyết việc làm. I Số dân: - 80,9 triệu người ( 2003 ) - Đứng thứ 14 trên thế giới. - Là nước đông dân. II. Gia tăng dân số: - Dân số nước ta tăng nhanh - Từ giữa thế kỉ XX , nước ta có hiện tượng bùng nổ dân số - Nhờ thực hiện tốt công tác KHHGĐ nên tốc độ gia tăng dân số đang có xu hướng giảm. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác nhau giữa các vùng. III. Cơ cấu dân số: - Nước ta có cơ cấu dân số trẻ. - Tỉ lệ giới tính thấp , đang có sự thay đổi theo hướng tiến tới cân bằng. - Tỉ lệ giới tính khác nhau giữa các vùng. IV. Đánh giá: + Trình bày tình hình gia tăng dân số ở nước ta. Vì sao hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh? + Kết cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang thay đổi theo xu hướng nào? Vì sao? + Kết cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội? Tuần 2 Tiết 3 Ngày soạn: 23/8/09 Ngày dạy: 24/8/09 BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VAD CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I. Mục tiêu bài học: Sau bài học , HS cần : Hiểu và trình bày được sự thay đổi mật độ dân số nước ta gắn với sự tăng dân số, đặc điểm phân bố dân cư. Trình bày được đặc điểm các loại hình quần cư và quá trình đô thị hóa ở Việt Nam. Biết phân tích bảng số liệu về dân cư, đọc bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở Việt Nam. Ý thức được sự cần thết phải phát triển đô thị trên cơ sỏ phát triển KT-XH. Bảo vệ môi trường đang sống, chấp hành chính sách của Đảng và nhà nước về phân bố dân cư. II. Các phương tiện dạy học cần thiết: Bản đồ tự nhiên VN, bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở VN, Atlat địa lí VN. Tranh ảnh về một số hình thức quần cư ở Việt Nam. Bảng thống kê mật độ dân số một số quốc gia và dân số đô thị ở VN qua các thời kì. III. Tiến trình dạy - học: Bài cũ: Trình bày tình hình gia tăng dân số của nước ta hiên nay. Vì sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đã giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh? Kết cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang thay đổi theo xu hướng nào ? Vì sao? 2. Bài mới: Giới thiệu bài: là một quốc gia đông dân, dân số lại tăng nhanh nên nước ta có mật độ dân số cao. Sự phân bố dân cư , các hình thức quần cư , cũng như quá trình đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm gì? Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng HĐ1: cá nhân/cặp Bước 1:HS dựa vào bảng thống kê ( Phần phụ lục ) kết hợp hình 3.1 hoặc Atlat địa lí Việt Nam - So sánh để so sánh mật độ dân số nước ta với một số quốc gia trong khu vực và thế giới , từ đó rút ra kết luận về mật độ dân số của nước ta. - Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư ở nước ta. - Tìm các khu vực có mật độ dân số dưới 100 ng/km2, từ 101-500ng/km2, từ 501-1000ng/km2 và trên 1000ng/km2. - Giải thích về sự phân bố dân cư. - So sánh tỉ lệ dân cư nông thôn - thành thị. Bước 2: HS phát biểu - Gv chuẩn xác kiến thức Chuyển ý:con người luôn thích nghi với thiên nhiên, khai thác thiên nhiên để phát triển KT- XH, tạo sự đa dạng trong sinh hoạt, sản xuất . Hiện nay nước ta có những loại hình quần cư nào? Nêu đặc điểm mỗi loại? Hoạt động 2: Nhóm Bước 1:HS dựa vào hình 3.1, Atlát địa lí Việt Nam và kênh chữ ở mục 2 SGK trả lời các câu hỏi sau: + Nêu đặc điểm của quần cư nông thôn(tên gọi, hoạt động kinh tế, cách bố trí không gian nhà ở) +Trình bày những thay đổi của quần cư nông thôn trong quá trình công nghiệp hóa đất nước. Ví dụ ở địa phương. + Trình bày đặc điểm của quần cư thành thị (mật độ dân số , cách bố trí không gian nhà ở, phương tiện giao thông, hoạt động kinh tế). +Nhận xét, giải thích sự phân bố các đô thị ở nước ta. Nhom lẻ làm câu a,b. Nhóm chẵn làm câu c,d. Bước 2:Đại diện các nhóm phát biểu, chỉ bản đồ GV chuẩn kiến thức. Chuyển ý: Hiện nay phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn, quá trình công nghiệp hóa sẽ làm thay đổi tỉ lệ này. Hoạt động3: cá nhân / cặp Học sinh dựa vào bảng 3.1, trình bày đặc điểm quá trình đô thị hóa của Việt Nam theo dàn ý: Nguyên nhân; Quy mô; tỉ lệ dân đô thị; tốc độ đô thị hóa; vấn đề tồn tại. Bước 2: HS các mhóm phát biểu, GV chuẩn kiến thức. I.Mật độ dân số và phân bố dân cư - Năm 2003:MĐDS là 246người/km2 thuộc loại cao trên thế giới. - Dân cư nước ta phân bố không đều: tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; thưa thớt ở miền núi và cao nguyên. - Khoảng 74% DS sống ở nông thôn. II. Các loại hình quần cư 1 Quần cư nông thôn -Các điểm dân cư ở cách xa nhau, nhà ở và tên gọi các điểm dân cư có khác nhau giữa các vùng miền và dân tộc. Quần cư nông thôn đang có nhiều thay đổi cùng quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 2. Quần cư thành thị. - Nhà cửa san sát, kiểu nhà hình ống khá phổ biến. _ Các đô thị tập trung ở đồng bàng và ven biển. III. Đô thị hóa. - Quá trình đô thị hóa gắn liền với công nghiệp hóa. -Tốc độ đô thị hóa ngày càng cao nhưng trình độ đô thị hóa còn thấp. -Quy mô đô thị : vừa và nhỏ. IV. Đánh giá: 1. HS chọn ý đúng nhất trong các câu sau: a, Dân cư nước ta tập trung ở đồng bằng, ven biển và các đô thị do: A. Điều kiện tự nhiên thuận lợ B. Giao thông đi lại dễ dàng C. Được khai thác từ rất sớm D. tất cả các ý trên. b. Tính đa dạng của quần cư nông thôn chủ yếu do: A. Thiên nhiên mỗi miền khác nhau. B. Hoạt động kinh tế. C. Cách tổ chức không gian nhà ở, nơi nghỉ, nơi làm việc. D. Tất cả các ý trên. 2. Dựa vào hình 3.1 SGK, trình bày tình hình phân bố dân cư ở nước ta. 3. Trình bày đ2 quá trình đô thị hóa ở nước ta.Vì sao nước ta đang ở trình độ đô thị hóa thấp? V. Hoạt động nối tiếp: HS làm bài tập 3 trang 14 SGK. Tuần 2 Tiết 4 Ngày soạn:24/8/09 Ngày dạy: 25/8/09 Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM, CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG I. Mục tiêu bài học: Sau bài học , HS cần : Hiểu, trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và vấn đề sử dụng LĐ ở nước ta. Hiểu sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc cần thiết phải nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. Biết phân tích biểu đồ, bảng số liệu về lao động và chất lượng cuộc sống. Phân tích được mối quan hệ giữa dân số, LĐ, viêc làm và CLCS ở mức đơn giản. II. Các phương tiện dạy học cần thiết: Các biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động và sử dụng lao động. Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ và nâng cao chất lượng cuộc sống của nước ta về : Giáo dục , y tế, giao thông, bưu chính viễn thông... III. Tiến trình dạy - học: Bài cũ: Trình bày tình hình phân bố dân cư ở nước ta. Trình bày đ2 quá trình đô thị hóa ở nước ta.Vì sao nước ta đang ở trình độ đô thị hóa thấp? 2. Bài mới:GV nhắc lại đặc điểm cơ cấu dân số theo giới từ đó đặt vấn đề : với cơ cấu dân số nữ nhiều hơn nam như vậy có thuận lợi khó khăn gì trong việc sử dụng lao động? Chúng ta đã làm gì để nâng cao chất lượng cuộc sống, chất lượng nguồn lao động. Chúng ta sẽ trả lời câu hỏi nay qua việc tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng HĐ1: cá nhân/cặp Bước 1:HS dựa vàohình 4.1, kênh chữ để trả lời câu hỏi: - Nguồn LĐ bao gồm những người trong độ tuổi nào? - Nhận xét và giải thích cơ cấu lực lương lao động giữa thành thị và nông thôn? - Nhận xét về chất lượng của lực lượng LĐ ở nước ta? Để nâng cao chất lượng nguồn LĐ, ta cần có giải pháp gì? Gợi ý: Lao động nông thôn chiếm tỷ lệ lớn do: nước ta là nước N2, CN và DV còn chậm phát triển. - Giải pháp để nâng cao chất lượng của lực lượng lao động: Nâng cao mức sống => nâng cao thể lực, phát triển văn hóa giáo dục, đào tạo nghề... Bước 2: HS phát biểu - Gv chuẩn xác kiến thức Chuyển ý:Nước ta có nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh, mỗi năm tăng hơn 1 triệu lao động. Vậy lực lượng LĐ ở nước ta được sử dụng như thế nào? Hoạt động 2: Cá nhân / cặp Bước 1:HS dựa vào hình 4.2 kết hợp kiến thức đã học: Nh/ xét về tỷ lệ LĐ giữa các ngành KT năm 1989 và 2003. Cho biết sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta. Giải thích vì sao? Bước2:Các nhóm phát biểu, chỉ BĐ GV chuẩn kiến thức. Chuyển ý: Nguồn LĐ dồi dào trong điều kiện kinh tế chưa phát triển tạo nên sức ép rất lớn đối với xã hội. Thực trạng vấn đề việc làm của người LĐ Việt Nam hiện nay ra sao? Hoạt động3: cá nhân Học sinh dựa vào kênh chữ mục II, trả lời câu hỏi: Cho biết tình trạng thiếu việc làm ở nước ta hiện nay biểu hiện ntn? vì sao? Đề xuất biện pháp giải quyết. Chuyển ý: ngoài vấn đề LĐ, việc làm, người ta còn quan tâm đến chất lượng cuộc sống của người dân.Vậy chất lượng cuộc sống của người dân nước ta có đặc điểm gì? Hoạt động 4: Cá nhân / cặp Bước 1 : HS dựa vào kênh chữ mục III của bài và vốn hiểu biết, chứng minh nhận định: chất lượng cuộc sống của nhân dân ta đang được cải thiện. Gợi ý: GD,Y tế, tuổi thọ. Thu nhập.Nhà ở, phúc lợi xã hội. Bước 2: HS phát biểu - Gv chuẩn xác kiến thức I.Nguồn lao động và sử dụng lao động. 1. nguồn lao động. - Nớc ta có nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh nhưng chất lượng nguồn lao động chưa cao, lực lượng lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn. 2. Sử dụng lao động Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta đang thay đổi theo hướng tích cực: Lao động nông, lâm, ngư nghiệp giảm; lao động CN, XD và DV tăng. II. Vấn đề việc làm Nước ta có nhiều lao động bị thiếu việc làm, đặc biệt ở nông thôn. + Biện pháp: giảm tỉ lệ sinh, đẩy mạnh phát triển kinh tế, đa dạng hóa các ngành nghề, đẩy mạnh công tác hướng nghiệp , đào tạo nghề... III. Chất lượng cuộc sống: Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện. IV. Đánh giá: 1. HS chọn ý đúng nhất trong các câu sau: a, Ý nào không thuộc mặt mạnh của nguồn lao động nước ta? Lực lượng LĐ dồi dào. Người LĐ có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư, thủ công nghiệp. Có khả năng tiếp thu KHKT. Tỉ lệ LĐ dược đào tạo nghề còn rất ít b.Ý nào không thuộc thành tựu của việc nâng cao c/lượng cuộc sống của người dân nước ta? Tỉ lệ dân số từ 10 tuổi trở lên biết chữ cao. Tuổi thọ TB của người dân ngày càng tăng. Chất lượng cuộc sống chênh lệch giữa các vùng. Tỉ lệ tử, suy dinh dưỡng trẻ em ngày càng giảm. 2. vì sao nói việc làm là vấn đề KT-XH gay gắt ở nước ta? Để giải quyết vấn đề nay chúng ta cần có những biện pháp gì? V. Hoạt động nối tiếp: HS làm bài tập 3 trang 17 SGK. Tuần 3 Tiết 5 Ngày soạn: 30/8/09 Ngày dạy:31/8/09 Bài 5 : THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ 1999 I. Mục tiêu bài học: Sau bài học , HS cần : Biết được cách phân tích và so sánh tháp dân số. Thấy được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu theo độ tuổi của dân số nước ta là ngày càng” già “đi. Thiết lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế xã hội. Có trách nhiệm đối với cộng đồng về quy mô gia đình hợp lí. II. Các phương tiện dạy học cần thiết: Tháp dận số Việt Nam năm 1989 và năm 1999 phóng to. Tư liệu tranh ảnh về vấn đê kế hoạch hóa gia đình. III. Tiến trình dạy - học: Bài cũ: 2. vì sao nói việc làm là vấn đề KT-XH gay gắt ở nước ta? Để giải quyết vấn đề nay chúng ta cần có những biện pháp gì? 2. Bài mới: GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành: Hoàn thành 3 bài tập trong SGK Địa lí 9 Cách thức tiến hành: Cá nhân tự nghiên cứu sau đó trao đổi trong nhóm và báo cáo kết quả bài làm. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ1: Cá nhân / nhóm GV yêu cầu HS nhắc lại cấu trúc một tháp dân số. - Trụch ngang : tỉ lệ% - Trục đứng : tỉ lệ % - Các thanh ngang thể hiện dân số từng nhóm tuổi. - Phải , trái : giới tính. -Gam màu. Bước 1 : HS dựa vào hình 5.1 kết hợp kiến thức đã học, hoàn thành bài tập số 1. Gợi ý: + Hình dạng tháp: Đáy, thân . đỉnh + Các nhóm tuổi: 0-14 , 15-59 và từ 60 tuổi trở lên. + Tỉ lệ dân số phụ thuộc: Tỉ số giữa người dưới 15 tuổi cộng với trên59 tuổi với những người từ 15 đến 59 tuổi của dân cư một vùng , một nước. Bước 2: HS trong nhóm trao đổi , kiểm tra kết quả, tự đánh giá, bổ sung cho nhau. Bước 3: Từng nhóm báo cáo kết quả - chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Cá nhân/ nhóm: Bước1: Cá nhân thông qua kết quả chính các của bài 1, kết hợp kién thức đã học tự nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta từ năm 1989 đến năm 1999. Bước2: HS trong nhóm cùng nhau trao đổi kết quả của mình, kiểm tra lẫn nhau, bổ sung những thiếu sót. Bước3:Đại diện nhóm phát biểu - GV chuẩn kiến thức Hoạt động3: Cá nhân / nhóm Bước 1: HS dựa vào thực tế,kết hợp vốn hiểu biết, đánh giá thuận lợi, khó khăn của cơ cấu dân số theo độ tuổi và tự đề ra giải pháp khắc phục khó khăn đó. Gợi ý: cơ cấu dân số theo độ tuổi tuy có xu hướng đang già đi nhưng vẫn thuộc dạng cơ cấu dân số trẻ ( đáy rộng, đỉnh nhọn, sườn dốc ). Bước2: HS trong nhóm cùng trao đổi, bổ sung cho nhau, cùng nhau tìm ra kết quả đúng nhất. Bước3: đại diện nhóm phát biểu, GV chuẩn kiến thức. 1. Bài tập số 1: + Hình dạng: đều, có đáy rộng , đỉnh nhọn, nhưng đáy tháp của nhóm 0-4 tuổi của năm 1999 thu hẹp hơn so với năm 1989. + Cơ cấu dân số theo độ tuổi: Tuổi dưới và trong độ tuổi lao động đều cao song độ tuổi dưới tuổi lao động của năm 1989 nhỏ hơn của năm 1989. Độ tuổi lao động và ngoài lao động của năm 1999 cao hơn năm 1989. * Tỉ lệ dân số phụ thuộc cao song năm 1999 nhỏ hơn năm 1989. 2. Bài tập số 2: + Do thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình và nâng cao chất lượng cuộc sống nên ở nước ta dân số có xu hướng “ già “ đi( tỉ lệ trẻ em giảm , tỉ lệ người già tăng ) 3. Bài tập sô 3: + Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh. + Khó khăn: Thiếu việc làm. Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện. + Biện pháp : Giảm tỉ lệ sinh bằng cách thực hiện tốt KHHGĐ, nâng cao chất lượng cuộc sống. IV. Đánh giá: 1. Chọn ý đúng trong câu sau: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi theo hướng giám tỉ lệ: trẻ em, tăng tỉ lệ người trong và người ngoài tuỏi lao động. Người trong độ tuổi lao động, tăng tỉ lệ trẻ em và người ngoài độ tuổi lao động. Người ngoài độ tuổi lao động, tăng tỉ lệ trẻ em và người trong độ tuổi lao động. 2. Các câu sau đúng hay sai? Tại sao? a) Tháp dân số năm 1999 của nước ta thuộc loại dân số già. b) Giảm tỉ lệ sinh là ng.nhân chủ yếu thúc đẩy sự phát triển KT-XH ở nước ta. ĐỊA LÍ KINH TẾ Tuần 3 Tiết 6 Ngày soạn:31/8/09 Ngày dạy:1/9/09 Bài 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM I. Mục tiêu bài học: Sau bài học , HS cần: + Trình bày tóm tắt quá trình phát triển KT nước ta trong những thập kỉ gần đây. + Hiểu và trình bày xu hướng chuyển dịch nền kinh tế, những thành tựu , khó khăn và thách thức trong quá trình phát triển KTXH của đất nước. + Biết phân tích biểu đồ chuyển dịch cơ cấu kinh tế , vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế . + Nhận biết các vùng kinh tế nói chung và vùng kinh tế trọng điểm trên bản đồ. * Trọng tâm bài học: Sự chuyển dịch cơ cấu KT, những thành tựu , khó khăn và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế. II. Các phương tiện dạy học cần thiết: + Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam. + Biểu đồ sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế GDP. + Tranh ảnh phản ánh thành tựu phát triển KT của nước ta trong quá trình đổi mới. III. Tiến trình dạy - học: Giới thiệu bài: Theo SGK Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Hoạt động1: cả lớp HS dựa vào SGK, trình bày quá trình phát triển đất nước trước thời kỳ đổi mới theo các giai đoạn: + 1945: Thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. + Từ 1945 dến 1954: Kháng chiến chống thực dân Pháp. + Từ 1954 đến 1975: * Miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, chống chiến tranh phá hoại của Mĩ, chi viện cho miền Nam. * Miền Nam: chế độ của chính quyền Sài Gòn, nền kinh tế phục vụ chiến tranh. + Từ năm 1976 đến 1986: cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội: nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, bị khủng hoảng, sản xuất đình trệ, lạc hậu. Hoạt động2: Cá nhân / cặp Bước1: HS dựa vào SGK hoàn thành các câu hỏi sau: + Công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta bắt đầu từ năm nào? Nét đặc trưng của công cuộc đổi mới nền KT là gì? + Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế được thể hiện trên các mặt nào? + Trình bày nội dung của chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu thành phần kinh tế. + Trả lời các câu hỏi của mục 2 trong SGK. Bước2: HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ vị trí các vùng kinh tế. Hoạt động 3: nhóm Bước1: HS dựa vào SGK thảo luận theo gợi ý: + Nêu những thành tựu trong công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta . Tác động tích cực của công cuộc đổi mới tới đời sống người dân. + Theo em trong quá trình phát triển đất nước, chúng ta còn gặp những khó khăn nào? lấy ví dụ qua thực tế địa phương. Bước2: HS trình bày kết quả, GV chuẩn xác kiến thức. I. Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới. + Nền KT trải qua nhiều giai đoạn phát triển. + Sau thông nhất đất nước nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng kéo dài, sản xuất đình trệ lạc hậu. II. Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới. 1.Sự chuyển dich cơ cấu kinh tế + Nét đặc trưng của đổi mới cơ cấu kinh tế là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. + Biểu hiện: * Chuyển dịch cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng khu vực I tăng tỉ trọng khu vực II và III. *Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: Hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp, các vùng tập trung công nghiệp , dịch vụ; các vùng kinh tế... * Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: phát triển kinh tế nhiều thành phần. 2. Những thành tựu và thách thức: - Thành tựu: + KT tăng trưởng tương đối vững chắc, các ngành đều phát triển. + Cơ cấu KT đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa. + Nền kinh tế nước ta đang hội nhập khu vực và thế giới. - Khó khăn , thách thức: + Nhiều vấn đề cần giải quyết:Xóa đói, giảm nghèo, cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, việc làm... + Biến động của thị trường thế giới, các thách thức khi tham gia AFTA, WTO. IV. Đánh giá: + Sự chuyển dịch của nền kinh tế nước ta biểu hiện qua các mặt nào? Trình bày nội dung của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta. + Xác định trên bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm của nước ta. + Vì sao nói : chúng ta đã đạt được nhiều thành tựu, song cũng còn không ít những khó khăn và thách thức trong công cuộc đổi mới nền kinh tế. V. Hoạt động nối tiếp: HS làm bài tập 2 trang 23 SGK Địa lý 9. Tuần 4 Tiết 7 Ngày soạn: 6/9/09 Ngày dạy:7/9/09 Bài 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu bài học: Sau bài học , HS cần: + Hiểu được vai trò của các nhân tố, tự nhiên, kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố nôn

File đính kèm:

  • docGA Dia Ly 9 hay va gon.doc