1.Kiến thức :
- Biết được nước ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc Kinh có dân số đông nhất
- Thấy được mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa khác nhau, tạo nên sự phong phú, đa dạng của nền văn hóa Việt Nam; các dân tộc cùng nhau đoàn kết, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc
2.Kỹ năng : Rèn luyện, củng cố kỹ năng đọc, x/định trên BĐ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc
3.Thái độ: Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết giữa các dân tộc.
14 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 592 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1 – Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (Tiết 54), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 – Tiết 1
Soạn : 12/8/2009
Dạy: 13/8/2009
Bài 1 – CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức :
- Biết được nước ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc Kinh có dân số đông nhất
- Thấy được mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa khác nhau, tạo nên sự phong phú, đa dạng của nền văn hóa Việt Nam; các dân tộc cùng nhau đoàn kết, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc
2.Kỹ năng : Rèn luyện, củng cố kỹ năng đọc, x/định trên BĐ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc
3.Thái độ: Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết giữa các dân tộc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bản đồ dân cư Việt Nam, Atlat địa lí Việt Nam.
Bộ tranh đại gia đình các dân tộc Việt Nam (nếu có);Tranh, ảnh một số dân tộc Việt Nam.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Oån định: Làm quen với lớp
2.KTBC: Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập
3. Bài mới
Giới thiệu bài mới: Phần mở bài trong SGK
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1: Tìm hiểu về cộng đồng các dân tộc VM
* Mục tiêu : HS Biết được nước ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc Kinh có dân số đông nhất. Thấy được mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa khác nhau, tạo nên sự phong phú, đa dạng của nền văn hóa Việt Nam; các dân tộc cùng nhau đoàn kết, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
* Hình thức : Cá nhân, nhóm đôi
* Thời gian : 15 phút
Bước 1: HS dựa vào H 1.1 kết hợp vốn hiểu biết hãy nêu rõ:
(?) Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
(?) Dân tộc nào có dân số đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu % dân số?
(?) Đặc điểm nổi bật của một dân tộc?
(?) Tại sao nói: Các dân tộc đều bình đẳng, đoàn kết cùng nhau xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
Bước 2: HS phát biểu-
Bước 3 : GV Kết luận, chuẩn kiến thức, nhận xét .
Chuyển ý: Nước ta có 54 dân tộc. Các dân tộc phân bố như thế nào? Hiện nay sự phân bố các dân tộc có gì thay đổi?
HĐ 2: Sự phân bố các dân tộc
* Mục tiêu : HS trình bày được tình hình phân bố các dân tộc, củng cố kỹ năng đọc, x/định trên BĐ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc
* Hình thức : Cá nhân, nhóm đôi
* Thời gian : 20 phút
Bước 1: HS dựa vào Atlat địa lý Việt Nam (Tr 12) kết hợp vốn hiểu biết cho biết:
(?) Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở miền điạ hình nào?
(?) Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở miền địa hình nào? Sự phân bố giữa miền Bắc và miền Nam?
(?) So với trước cách mạng, sự phân bố các dân tộc có gì thay đổi không? Tại sao?
Bước 2: HS lần lượt trình bày ý kiến theo các câu hỏi trên
Bước 3: GV chuẩn kiến thức, Kết luận
I.Các dân tộc ở Việt Nam
Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có nét văn hóa riêng .
Dân tộc Việt (Kinh) đông nhất, chiếm 86,2% dân số.
- Người Việt là lực lượng lao động đông đảo trong các ngành kinh tế quan trọng
II.Sự phân bố các dân tộc
Dân tộc Việt (Kinh)
Sống chủ yếu ở đồng bằng và ven biển.
Các dân tộc ít người
Sống ở miền núi và cao nguyên.
4. Củng cố
Chọn ý đúng hoặc đúng nhất trong câu sau:
a. Dân tộc Việt có số dân đông nhất, chiếm tỉ lệ phần trăm của dân số nước ta là:
A. 75,5% B. 80,5% C. 85,2% D. 86,2%
b. Địa bàn cư trú của các dân tộc ít người ở Việt Nam chủ yếu ở:
A. Đồng bằng, ven biển và trung du. B. Miền trung du và cao nguyên
C. Miền núi và cao nguyên. D. Tất cả các ý trên.
2- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta?
IV.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
Bài cũ : Học bài và trả lời các câu hỏi 3/trang6-SGK
Chuẩn bị bài mới : Đọc bài 2 để trả lời các câu hỏi sau :
Trình bày tình hình gia tăng dân số ở nước ta. Vì sao hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
Kết cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang thay đổi theo xu hướng nào? Vì sao?
Tỉ số giới tính của dân số nước ta có đặc điểm gì? Vì sao?
Tuần 1 – Tiết 2
Soạn : 13/8/2009
Dạy: 14/8/2009
Bài 2 : DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1.Kiến Tthức:
Nhớ số dân của nước ta trong một thời điểm gần nhất.
Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
Biết đặc điểm cơ cấu dân số (theo độ tuổi, theo giới) và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi đó.
2.Kỹ Năng: Củng cố kĩ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số.
3.Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam.
Tranh ảnh về một số hậu quả của gia tăng dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Oån định
2.KTBC: Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta?
3.Bài mới
Giới thiệu bài mới: VN là một nước đông dân, cơ cấu dân số trẻ. Trong những năm gần đây tình hình gia tăng dân số đang có sự thay đổi tích cực. Sự biến đổi như thế nào chúng ta tìm hiểu bài 2.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ 1: Dân số
* Mục tiêu : HS Nhớ số dân của nước ta trong một thời điểm gần nhất
* Hình thức hoạt động :Cả lớp – cá nhân
* Thời gian : 5 phút
Bước 1: HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi sau:
(?) Tới nay dân số nước ta khoảng bao nhiêu người? (Nêu số dân của nước ta vào năm 2003);
(?) Nước ta đứng hàng thứ bao nhiêu về diện tích và dân số trên thế giới? Điều đó nói lên đặc điểm gì về dân số nước ta?
Bước 2 : HS nhận xét, GV Kết luận
HĐ2: Sự gia tăng dân số .
* Mục tiêu : HS Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
* Hình thức hoạt động : Nhóm nhỏ
* Thời gian : 22 phút
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
Dựa vào H 2.1- Biểu đồ gia tăng dân số của nước ta, tranh ảnh và vốn hiểu biết, thảo luận theo các câu hỏi của mục II trang 7,8 SGK.
Bước 2: HS làm việc theo nhóm.
Bước 3: HS trình bày kết quả, nhận xét
Bước 4 : GV chuẩn xác kiến thức.
* Hình thức hoạt động :Cá nhân
Bước 1: HS dựa vào bảng 2.1, làm tiếp câu hỏi của mục II cuối trang 8 trong SGK.
Bước 2: HS trình bày kết quả, các HS khác bổ sung để chuẩn xác kiến thức.
Kết luận: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác nhau giữa các vùng
HĐ 3: Cơ cấu dân số
* Mục tiêu : HS Biết đặc điểm cơ cấu dân số (theo độ tuổi, theo giới) và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi đó.
* Hình thức hoạt động : Cá nhân
* Thời gian : 8 phút
Dựa vào bảng số liệu 2.2 và vốn hiểu biết, cho biết:
(?) Nước ta có cơ cấu dân số thuộc loại nào (già, trẻ)? Cơ cấu dân số này có những thuận lợi và khó khăn gì?
(?) Nêu nhận xét về cơ cấu, sự thay đổi cơ cấu dân số theo giới và nguyên nhân của nó?
Kết luận
Dân số
- Năm 2003: 80,9 triệu người.
- Việt Nam là nước đông dân
Gia tăng dân số: (SGK)
Cơ cấu dân số
Cơ cấu dân số trẻ và đang thay đổi.
Dân số nước ta tăng nhanh. Từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX, nước ta có hiện tượng “bùng nổ dân số”.
4.Củng cố:
1. Trình bày tình hình gia tăng dân số ở nước ta. Vì sao hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
2. Kết cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang thay đổi theo xu hướng nào? Vì sao?
3. Tỉ số giới tính của dân số nước ta có đặc điểm gì? Vì sao?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
* Bài vừa học : Làm bài tập 3 trang 10 SGK địa lý 9
* Bài sắp học : Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
1. Dựa vào H 3.1, trình bày tình hình phân bố dân cư ở nước ta?
2. Trình bày đặc điểm quá trình đô thị hóa của nước ta? Vì sao nói nước ta đang ở trình độ đô thị hóa thấp?
Tuần 1 – Tiết 3
Soạn : 14/8/2009
Dạy: 15/8/2009
Bài 3 : PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức :
- Hiểu và trình bày được sự thay đổi mật độ dân số nước ta gần với sự gia tăng dân số, đặc điểm phân bố dân cư.
- Trình bày được các loại hình quần cư và quá trình đô thị hóa ở Việt Nam.
2.Kỹ năng : Biết phân tích bảng số liệu về dân cư, đọc bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
3.Thái độ : Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển kinh tế- xã hội, bảo vệ môi trường nơi đang sống, chấp hành chính sách của Đảng và Nhà nước về phân bố dân cư.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam;Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.;Atlat địa lý Việt Nam.
Tranh ảnh về nhà ở, sinh hoạt, sản xuất của một số hình thức quần cư ở Việt Nam.
Bảng thống kê mật độ dân số một số quốc gia và dân đô thị ở Việt Nam qua các thời kì.
IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Oån định :
2. KTBC :
1. Trình bày tình hình gia tăng dân số ở nước ta. Vì sao hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
2. Kết cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang thay đổi theo xu hướng nào? Vì sao?
3.Bài mới : GTBM : Phần mở bài trong SGK
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1: Mật độ dân số và phân bố dân cư
* Mục tiêu : Hiểu và trình bày được sự thay đổi MĐDS nước ta gần với sự gia tăng dân số, đặc điểm phân bố dân cư.
* Hình thức hoạt động : Cá nhân + Nhóm nhỏ (cặp)
* Thời gian : 15 phút
Bước 1: HS dựa vào bảng thống kê (phụ lục)
(?) So sánh mật độ dân số nước ta với một số quốc gia trong khu vực và thế giới, từ đó rút ra kết luận về mật độ dân số của nước ta?
Bước 2: HS dựa vào H 3.1 hoặc (Atlat) và vốn hiểu biết để Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư ở nước ta?, Gợi ý :
(?) Tìm các khu vực có mật độ dân số dưới 100ng/km², từ 101- 500ng/km², từ 501- 1000ng/ km² vàø trên 1000/ km²?
è Dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào? Thưa thớt ở vùng nào? Vì sao?
(?) So sánh tỉ lệ dân cư nông thôn- thành thị?
Bước 3: HS phát biểu
Bước 4:- GV chuẩn kiến thức, Kết luận
Chuyển ý: Hình thức quần cư ở nước ta khá đa dạng, phù hợp với với điều kiện sống và và sx của từng vùng.
HĐ 2: Các loại hình quần cư
* Mục tiêu : Trình bày được các loại hình quần cư ở Việt Nam
* Hình thức hoạt động : Cá nhân
* Thời gian : 10 phút
Bước 1: HS đọc mục II SGK, tranh ảnh, kết hợp vốn hiểu biết:
(?) Cho biết nước ta có mấy loại hình quần cư, so sánh và giải thích sự khác nhau?
(?) Nhận xét và giải thích sự phân bố các đô thị của VN?
Bước 2: HS phát biểu, chỉ bản đồ, GV chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: Hiện nay phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn, quá trình công nghiệp hóa sẽ làm thay đổi tỉ lệ này
HĐ 3: Đô thị hoá
* Mục tiêu : Trình bày được quá trình đô thị hóa ở Việt Nam
* Hình thức hoạt động : Nhóm
* Thời gian : 10 phút
Bước 1: HS dựa vào bảng 3.1, kết hợp vốn hiểu biết, trình bày đặc điểm quá trình đô thị hóa của Việt Nam theo dàn ý:
(?) quy mô, tỉ lệ dân đô thị qua các năm?
(?)Tốc độ đô thị hóa?
(?) Nguyên nhân?
(?) Vấn đề tồn tại?
Bước 2: HS ác nhóm phát biểu, GV chuẩn kiến thức, Kết luận
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư
- Năm 2003: MĐDS là 246ng/ km²; thuộc loại cao trên thế giới.
-Dân cư nước ta phân bố không đều:
+Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị;
+Thưa thớt ở miền núi và cao nguyên.
+Khoảng 74% dân số sống ở nông thôn.
II.Các loại hình quần cư
Quần cư nông thôn
Các điểm dân cư ở cách xa nhau, nhà ở và tên gọi điểm dân cư có khác nhau giữa các vùng miền, dân tộc.
Quần cư nông thôn đang có nhiều thay đổi cùng quá trình CNH- HĐH.
Quần cư thành thị
Nhà cửa san sát, kiểu nhà hình ống khá phổ biến.
Các đô thị tập trung ở đồng bằng và ven biển.
Đô thị hóa
Quá trình đô thị hóa gắn liền với công nghiệp hóa.
Tốc độ ngày càng cao nhưng trình độ đô thị hóa còn thấp.
Quy mô đô thị: vừa và nhỏ.
IV. CỦNG CỐ:
Dựa vào H 3.1, trình bày tình hình phân bố dân cư ở nước ta?
Trình bày đặc điểm quá trình đô thị hóa của nước ta? Vì sao nói nước ta đang ở trình độ đô thị hóa thấp?
V.HDVN:HS làm các bài tập sau:
Bài tập 3 trang 14 SGK
Em ở nông thôn hay thành thị? Hãy trình bày một số đặc điểm về quần cư ở địa phương em?
Chuẩn bị :Vì sao nói việc làm đang là vấn đề kinh tế- xã hội gay gắt ở nước ta? Để giải quyết vấn đề này chúng ta cần có những biện pháp gì?
PHỤ LỤC:
Quốc gia
Mật độ dân số
Quốc gia
Mật độ dân số
Toàn thế giới
Bruney
Campuchia
Lào
Inđônêsia
Malaisia
47
69
70
24
115
76
Philippin
Thái Lan
Trung Quốc
Nhật Bản
Hoa Kỳ
Việt Nam
272
123
134
337
31
246
Tuần 2 – Tiết PĐ 1
Soạn : 19/8/2009
Dạy: 20/8/2009
Bài 1,2,3
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức :
HS biết hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về cộng đồng các dân tộc VN, dân số và sự gia tăng dân số, sự phân bố dân cư .
Giải thíh được nguyên nhân, hậu quả sự gia tăng DS nhanh, tình hình phân bố dân cư hiện nay.
2.Kỹ năng : Củng cố kỷ năng đọc bảng số liệu, vẽ biểu đồ về dân số, phân tích bản đồ phân bố dân cư
3.Thái độ : Ý thức được sự cần thiết phải chấp hành chính sách của Đảng và Nhà nước về dân tộc, dân số
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.;Atlat địa lý Việt Nam.
Tranh ảnh về nhà ở, sinh hoạt, sản xuất của một số hình thức quần cư ở Việt Nam.
Bảng thống kê mật độ dân số một số quốc gia và dân đô thị ở Việt Nam qua các thời kì.
IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Oån định :
2. KTBC : Kết hợp trong quá trình thực hiên bài dạy
3.Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
* Hệ thống hoá kiến thức
* Mục tiêu : HS biết hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về cộng đồng các dân tộc VN, dân số và sự gia tăng dân số, sự phân bố dân cư .
* Hình thức hoạt động : Cá nhân
* Thời gian : 30 phút
* Các bước tiến hành :
- GV nêu câu hỏi
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt ý, kết luận theo hệ thống các câu hỏi sau :
HĐ 1 : Cộng đồng các dân tộc VN (10’)
- Có bao nhiêu DT đang sinh sống trên đất nước ta? DT nào có số dân đông nhất , sinh sống chủ yếu ở vùng nào? Các DT ít người sinh sống ở đâu?. Kể tên 5 DT có số dân trên 1 triệu người, 5 DT có số dân dưới 1 triệu người.
- Những nét văn hoá độc đáo của các DT được thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ.
- Hãy cho biết vai trò của Việt kiều đói với sự phát triển KT-XH của nước ta trong giai đoạn hiện nay?
è Vì sao nói VN là một quốc gia đa dân tộc ?
HĐ 2: Dân số và sự gia tăng dân số (10’):
- Cho biết số dân của nước ta hiện nay? So với TG và khu vực ĐNÁ thì đứng thứ mấy ?
- Dựa vào Hình 2.1(SGK/7): Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta nhận xét và giải thích tình hình gia tăng dân số nứơc ta qua các gia giai đoạn ?
- Dựa vào bảng 2.1 (hãy xác định vùng có tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên cao nhất, thấp nhất; các vùng có tỉ lệ gia tăng dân số TN cao hơn, thấp hơn mức trung bình của cả nước?
- Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra hậu quả gì?
- Dựa vào bảng 2.2 (trang 9/SGK), nêu nhận xét về tỷ lệ dân số theo nhóm nam, nữ, theo các nhóm tuổi thời kỳ tứ 1979-1999
- Nêu thuận lợi và khó khăm do dân số trẻ mang lại?
- Nguyên nhân có sự thay đổi cơ cấu DS theo độ tuổi?
* Tỷ lệ giới tính : số nam/100 nữ ( năm 1979: 94,2; 1989: 94,9; 1999: 96,9; hiện nay : 103
è vì sao ?
Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư (10’)
HS dựa vào bảng thống kê (phụ lục) So sánh mật độ dân số nước ta với một số quốc gia trong khu vực và thế giới, từ đó rút ra kết luận về mật độ dân số của nước ta?
HS dựa vào H 3.1 hoặc (Atlat) và vốn hiểu biết để Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư ở nước ta?, Gợi ý :
(?) Tìm các khu vực có mật độ dân số dưới 100ng/km², từ 101- 500ng/km², từ 501- 1000ng/ km² vàø trên 1000/ km²?
è Dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào? Thưa thớt ở vùng nào? Vì sao?
(?) So sánh tỉ lệ dân cư nông thôn- thành thị?
HS phát biểu
GV chuẩn kiến thức, Kết luận
Chuyển ý: Hình thức quần cư ở nước ta khá đa dạng, phù hợp với với điều kiện sống và và sx của từng vùng.
Các loại hình quần cư
(?) Cho biết nước ta có mấy loại hình quần cư, so sánh và giải thích sự khác nhau?
(?) Nhận xét và giải thích sự phân bố các đô thị của VN?
Chuyển ý: Hiện nay phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn, quá trình công nghiệp hóa sẽ làm thay đổi tỉ lệ này
HS dựa vào bảng 3.1, kết hợp vốn hiểu biết, trình bày đặc điểm quá trình đô thị hóa của Việt Nam theo dàn ý:
(?) quy mô, tỉ lệ dân đô thị qua các năm?
(?)Tốc độ đô thị hóa?
(?) Nguyên nhân?
(?) Vấn đề tồn tại?
HS ác nhóm phát biểu, GV chuẩn kiến thức, Kết luận
I. VN là một quốc gia đa dân tộc:
- Gồm 54 dân tộc , thuộc nhiều nhóm ngôn ngữ khác nhau, có số dân và trình độ phát triển kinh tế khác nhau.
- Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng.
- Cộng đồng các dân tộc VN gồm các dân tộc đang sống trên lãnh thổ nước ta và gần 2 triệu Việt kiều ở nước ngoài.
II. Dân số và gia tăng dân số:
1. Dân số :
- 80,9 triệu người (2003), đứng thứ 14 TG, thứ 3 trong khu vực ĐNÁ
- Mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu người.
2. Gia tăng dân số :
- Từ giữa TK XX trở về trước dân số nước ta tăng chậm . Vì : Mức sống thấp, y tế kém phát triển, chiến tranh Tỉ lệ sinh cao nhưng tỉ lệ tử cũng cao nên gia tăng dân số tự nhiên thấp
- Từ giữa TK XX : hiện tượng bùng nổ DS bắt đầu và được kiềm chế vào cuối TK XX. Vì :
+ Đời sống nhân dân được cải thiện, y tế tiến bộ nên tỷ lệ tử giảm nhanh, nhưng tỉ lệ sinh vẫn còn cao, nên tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên cao .
+ Trong nhiều năm trở lại đây, nhờ thực hiện tốt chính sách kế hoạch hoá GĐ nên tỉ lệ tăng dân số tự nhiên , nhưng dân số vẫn còn tăng nhanh .
3. Cơ cấu dân số :
- Nước ta có cơ cấu DS trẻ, vì trong một thời gian dài có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao .
+ Thuận lợi: Có nguồn LĐ dồi dào, nguồn LĐ bổ sung lớn.
+ Khó Khăn : Gây sức ép đến sự phát triển KT (mất cân đối giữa cung và cầu). Aûnh hưởng xấu đến tài nguyên và môi trường. Gây bức cúc về giải quyết việc làm, phát triển giáo dục, y tế, xã hội
- Cơ cấu theo độ tuổi thay đồi theo hướng : Tỉ lệ trẻ em (0-14 tuổi) giảm dần, người trong độ tuổi Lđ và trên độ tuổi LĐ tăng .
Nguyên nhân : Thực hiện tốt chính sách DS, kế hoạch hoá GĐ, kinh tế phát triển, mức sốpng ND được cải thiện.
- Tỉ lệ giới tính thấp nhưng đang tiến dần tới mức cân bằng. Vùng xuất cư thường có tỉ lệ giới tính thấp, vùng nhập cư tì lệ giới tính cao .
III/Phân bố dân cư và các loại hình quần cư .
1. Phân bố dân cư :
- Mật độ dân số : 246 người/km2
- Phân bố dân cư có sự chênh lệch lớn giữa các vùng :
+ Vùng đồng bằng, ven biển , các đô thị có nhiều thuận lợi về điều kiện sống và SX nên MĐDS cao , vùng núi, dân cư thưa thớt.
+ Chênh lệch giữa thành thị (16%), nông thôn (76%)
- Sự phân bố dân cư đang có sự thay đổi ngày càng hợp lý hơn
2.Các loại hình quần cư
a.Quần cư nông thôn
- Các điểm dân cư ở cách xa nhau, tạo thành làng, ấp, thôn, bản, phum, sóc
- Phân bố trải rộng theo lãnh thổ
- Hoạt động nông nghiệp là chủ yếu
- Quần cư nông thôn đang có nhiều thay đổi cùng quá trình CNH- HĐH.
Quần cư thành thị
- Nhà cửa san sát, kiểu nhà hình ống khá phổ biến. Mật đô dân số cao
- Các đô thị tập trung ở đồng bằng và ven biển.
- Trung tâm kinh tế, chính trị,văn hoá, KHKT, công nghiệp, dịch vuu5
3. Đô thị hóa
- Quá trình đô thị hóa gắn liền với công nghiệp hóa.
- Tốc độ ngày càng cao nhưng trình độ đô thị hóa còn thấp.
- Quy mô đô thị: vừa và nhỏ.
4. CỦNG CỐ:
IV. HDVN:
Chuẩn bị Bài 4 : LAO ĐỘNG VIỆC LÀM.
Vì sao nói việc làm đang là vấn đề kinh tế- xã hội gay gắt ở nước ta? Để giải quyết vấn đề này chúng ta cần có những biện pháp gì?
Tuần 2 – Tiết 4
Soạn : 20/8/2009
Dạy: 21/8/2009
Bài 4 : LAO ĐỘNG VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức:
Hiểu đặc điểm của nguồn lao động và vấn đề sử dụng lao động ở nước ta.
Hiểu về chất lượng cuộc sống và việc cần thiết phải nâng cao chất lượng cuộc sống của nhdân.
2.Kỹ năng: Biết phân tích được mối quan hệ giữa dân số, lao động, việc làm và chất lượng cuộc sống ở mức độ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
Các biểu đồ: cơ cấu lực lượng lao động và sử dụng lao động.
Tranh, ảnh thể hiện sự tiến bố và nâng cao chất lượng cuộc sống của nước ta về: giáo dục, y tế, giao thông, bưu chính viễn thông
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định:
2.KTBC :
1.Bài tập 3 trang 14 SGK
2. Em ở nông thôn hay thành thị? Hãy trình bày một số đặc điểm về quần cư ở địa phương em?
3.Bài mới : GTBM: Phần mở bài trong SGK
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1: Nguồn lao động và sử dụng lao động
* Mục tiêu : Hiểu đặc điểm của nguồn lao động và vấn đề sử dụng lao động ở nước ta.
* Hình thức hoạt động : Cá nhân / cặp
* Thời gian : 20phút
* Các bước tiến hành :
Bước 1: HS dựa vào H 4.1, kênh chữ, kết hợp vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi sau:
(?) Nguồn LĐ bao gồm những người trong độ tuổi nào?
(?) Nhận xét và giải thích cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn?
(?) Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta? Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động, ta cần có giải pháp gì?
Bước 2: HS phát biểu- GV chuẩn xác kiến thức.Kết luận
Bước3: HS dựa vào H 4.2, kết hợp kiến thức đã học:
(?) Nhận xét về tỉ lệ lao động giữa các ngành kinh tế năm 1989 và năm 2003?
(?) Cho biết sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta. Giải thích vì sao?
Bước 4: HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức.Kết luận
Chuyển ý
HĐ 2: Vấn đề việc làm
* Mục tiêu : Hiểu được sức ép trong việc giải quyết việc làm ở nước ta .
* Hình thức hoạt động : Cá nhân
* Thời gian : 8 phút
* Các bước tiến hành :
Bước1: HS dựa vào kênh chữ mục II, kết hợp vốn hiểu biết:
(?) Cho biết tình trạng thiếu việc làm ở nước ta hiện nay biểu hiện như thế nào? Vì sao?
(?) đề xuất biện pháp giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam và địa phương em?
Bước 2: HS phát biểu, GV chuẩn xác kiến thức.
Kết luận
Chuyển ý:
HĐ 3: Chất lượng cuộc sống
* Mục tiêu : Hiểu về chất lượng cuộc sống và việc cần thiết phải nâng cao chất lượng cuộc sống của nhdân.
* Hình thức hoạt động : Cá nhân
* Thời gian : 7 phút
* Các bước tiến hành :
Cá nhân/ cặp
Bước 1: HS dựa vào kênh chữ mục III của bài, kết hợp vốn hiểu biết, chứng minh nhận định: chất lượng cuộc sống của nhân dân ta đang được cải thiện.
Bước 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức.
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
1.Nguồ
File đính kèm:
- Tuan 13.doc