Kiến thức
- HS cần biết nước ta có 54 dân tộc ,dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
2. Kỹ năng:
- Xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của các dân tộc ở nước ta.
3. Giáo dục: tinh thần đoàn kết các dân tộc.
B> Chuẩn bị :
-GV: Bản đồ dân cư Việt Nam.
Bộ ảnh về đại gia đình các đân tộc Việt Nam
Tranh ảnh một số dân tộc ở Việt Nam.
160 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 610 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 : Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiết 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Địa lí dân cư
Tuần 1
Ngày soạn : / 8/ 2009.
Ngày dạy : / 8/ 2009.
Tiết 1 : Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
A> Mục tiêu cần đạt .
1. Kiến thức
- HS cần biết nước ta có 54 dân tộc ,dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
2. Kỹ năng:
- Xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của các dân tộc ở nước ta.
3. Giáo dục: tinh thần đoàn kết các dân tộc.
B> Chuẩn bị :
-GV: Bản đồ dân cư Việt Nam.
Bộ ảnh về đại gia đình các đân tộc Việt Nam
Tranh ảnh một số dân tộc ở Việt Nam.
-HS : Đọc và chuẩn bị các câu hỏi.
C> Tiến trình dạy- học.
* ổn định tổ chức .(1’)
* Kiểm tra bài cũ :(4’)
-GV kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của HS.
* Bài mới.
GV giới thiệu bài : Sách giáo khoa / 3.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Các dân tộc ở Việt Nam(10’)
-Dùng tranh giới thiệu một số dân tộc tiêu biểu.
-Chia nhóm HS, tổ chức cho HS hoạt động.
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên các dân tộc em biết
? Nêu một số nét khái quát về dân tộc Kinh và một số dân tộc khác
-Cung cấp thêm thông tin về các dân tộc ít người.
?Nhận xét về nền văn hoá Việt Nam
-Chuẩn kiến thức như ghi nhớ.
?Cho biết vai trò của người Việt định cư ở nước ngoài đối với đất nước
-HS quan sát.
-Các nhóm quan sát hình 1.1, đọc sách giáo khoa và thảo luận:
-Nước ta có 54 dân tộc.
-HS nêu dựa vào tranh
-Nền văn hoá phong phú, giàu bản sắc dân tộc.
-HS nêu
-Quan sát hình1.2 và mô tả.
II- Sự phân bố các dân tộc
1. Dân tộc Kinh(10’)
-Treo bản đồ dân cư Việt Nam, chú giải .
?Dân tộc Kinh phân bố ở đâu
-Mở rộng kiến thức như phần phụ lục
?Địa bàn cư trú trên đem lại thuận lợi và khó khăn gì đối với đời sống sinh hoạt và sự phát triển kinh tế
-Chuẩn kiến kiến thức như ghi nhớ.
HS quan sát
-Sống chủ yếu ở đồng bằng, trung du, ven biển..
-Thuận lợi: địa hình, giao thông, cơ sở hạ tầng
-Khó khăn: Môi trường, dân cư.
2. Các dân tộc ít người (15’)
?Trình bày sự phân bố các dân tộc ít người trên bản đồ
-Do tập quán có sự thay đổi nơi sinh sống.
?Vậy địa bàn cư trú chính của các dân tộc ít người là ở đâu
?Địa bàn cư trú ấy đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với đời sống và phát triển kinh kế
-Chính sự khác biệt về địa bàn cư trú dẫn đến sự khác biệt về sự phân bố dân cư và trình độ dân trí.
?Gần đây với sự quan tâm của Đảng và nhà nước đời sống của các dân tộc ít người có sự thay đổi như thế nào
?Em hãy kể về một số vị anh hùng ,các nhà khoa học, lãnh đạo cấp cao là người dân tộc ít người
? Vậy nêu vai trò và mối quan hệ giữa các dân tổtong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
-Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc
HS TRình bày trên bản đồ :
Miền núi Trung du Bắc Bộ
Trường Sơn -Tây Nguyên
Nam Trung Bộ và Nam Bộ
-Sống chủ yếu ở miền núi và Tây Nguyên.
-Thuận lợi: tài nguyên phong phú
-Khó khăn :giao thông cơ sở hạ tầng kém phát triển.
-ổn định và phát triển cuộc sống:định canh, định cư ,xoá đói giảm nghèo,xây dựng cơ sở hạ tầng,khai thác du lịch.
-HS kể.
-Các dân tộc luôn bình đẳng ,đoàn kết bên nhau rong quá trình xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc
-HS liên hệ bản thân
* Củng cố:(3’)
? Câu hỏi sách giao khoa
HS phát biểu về tình đoàn kết các dân tộc.
* Hướng dẫn học tập (2’)
-Nắm vững nội dung bài học.
-Làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài dân số vá sự gia tăng dân số:
Đọc sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.
Phân tích hình 2.1, bảng số liệu hình 2.1 , hình2.2
---------------------------------------------------
Tuần 1
Ngày soạn: / 8/ 2009
Ngày dạy : / 8/ 2009
Tiết 2 : Dân số và gia tăng dân số
A> Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- HS biết số dân của nước ta .
- Hiểu được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi.
2. Kỹ năng:
- Phân tích bảng thống kê, biểu đồ dân số.
3. Giáo dục:
- HS ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lý.
B> Chuẩn bị:
- GV: Hình 2.1 phóng to.
Tranh ảnh về hậu quả của dân số tới môi trường và chất lượng cuộc sống.
- HS: Vở bài tập.
C> Tiến trình dạy- học.
* ổn định tổ chức.(1’)
* Kiểm tra bài cũ:(4’)
(?) Trình bày trên bản đồ dân cư Việt Nam sự phân bố các dân tộc tiêu biểu ởnước ta
* Bài mới.
Giới thiệu bài sách giáo khoa / 7.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Số dân(5’)
? Nêu số dân của Việt Nam ?
? Nhận xét về thứ hạng của nước ta về diện tích và dân số so với thế giới ?
Đọc sách giáo khoa
HS nêu.
+Là quốc gia đông dân: 79,7 triệu người (năm 2002)
II- Gia tăng dân số(20’)
? Quan sát chiều cao các cột nhận xét sự thay đổi số dân (1954- 2003)
? Đẫn tới hiện tượng gì? ở thời gian nào?
? Nguyên nhân của sự bùng nổ dân số ở nước ta?
? Hậu quả đối với sự phát triển kinh tế, XH, môi trường?
- GV treo tranh vẽ về hậu quả của dân số bùng nổ
- Chuẩn xác theo sơ đồ sau:
- HS quan sát hình 2.1 sách giáo khoa
- TL: tăng nhanh, liên tục
+Từ cuối những năm 50 (thế kỷ XX) bùng nổ dân số
+Nguyên nhân: Kinh tế kém phát triển, hạn chế về KHKT, nhận thức
- 3 nhóm thảo luận 3 vấn đề
- Quan sát tranh, thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày
Bùng nổ dân số
Kinh tế
-Thiếu việc làm.
-Tích luỹ kém.
-Tốc độ phát triển kinh tế chậm.
Môi trường
-Cạn kiệt tài nguyên.
-Ô nhiễm môi trường.
Xã hội
-Nhiều tệ nạn xã hội.
-Khó khăn về y tế, giáo dục.
-Đời sống chậm được cải thiện.
? Tuy vậy dân số đông đem lại thuận lợi gì?
? Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thay đổi như thế nào qua từng giai đoạn?
? Nhận xét về xu hướng chung của tỉ lệ gia tăng tự nhiên? Vì sao?
? Giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên có tác dụng gì?
? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhanh mà dân số vẫn tăng nhanh?
? Xác định vùng có tỉ lệ tăng tự nhiên cao nhất, thấp nhất, cao hơn trung bình cả nước?
? Nhận xét về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa các vùng?
? So sánh thực trạng kinh tế -xã hội giữa các vùng có tỉ lệ tăng tự nhiên cao và thấp?
Kết luận: Dân số có mối quan hệ chặt chẽ tới sự phát triển kinh tế -xã hội.
-Trả lời: Thị trường rộng lớn, lao động dồi dào,môi trường phát triển bền vững.
-HS quan sát đường màu đỏ (tỉ lệ tăng tự nhiên)
1954-1960: tăng nhanh nhất
1976-2003: giảm dần
+Tỉ lệ gia tăng có xu hướng giảm nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.
-HS trả lời.
-Do số dân đông, dân số trẻ, phụ nữ tuổi sinh đẻ nhiều.
-Quan sát bảng số liệu 2.1.
-Quan sát, trả lời.
-Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa các vùng không đều.
-Thảo luận trả lời.
III- Cơ cấu dân số(10’)
- Giải thích lại khái niệm: Cơ cấu dân số
- Yêu cầu HS quan sát tỉ lệ % của 3 nhóm tuổi thay đổi qua các năm và nhận xét
? So sánh nhận xét tỉ lệ % nhóm 0-14 tuổi qua các năm?
? So sánh nhận xét tỉ lệ % nhóm 15-59 , 60 tuổi trở lên qua các năm?
? Vì sao có đặc điểm trên?
? Dân số ở nhóm 0-14 tuổi chiếm tỉ lệ cao đặt ra những vấn đề cấp bách gì?
- Yêu cầu HS quan sát tỉ lệ % của nam và nữ trong từng năm (Tổng số)
? So sánh tỉ lệ giữa nam và nữ trong từng năm?
? Nguyên nhân của khác biệt về tỉ số giới tính là gì?
- Kết luận toàn bài.
- Quan sát bảng số liệu 2.2
+Theo độ tuổi: có sự thay đổi
+Tỉ lệ trẻ em giảm
+Tỉ lệ người trong và trên độ tuổi lao động tăng.
- Do tỉ lệ tăng tự nhiên giảm.
- Đọc sách giáo khoa, trả lời.
+Nữ nhiều hơn nam, đang tiến tới cân bằng hơn
- Do chiến tranh, nam giới lao động nặng nhọc hơn nên tuổi thọ thấp hơn nữ giới.
*Củng cố:(3’)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 cuối bài.
? Phân tích nguyên nhân và hậu quả của việc dân số nước ta tăng nhanh, liên tục
- Làm bài tập 3 sách giáo khoa , hướng dẫn HS.
Bài tập 1: Tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên: tỉ suất sinh- tỉ suất tử (đơn vị %)
Bài tập 2: Vẽ biểu đồ: Vẽ một hệ toạ độ
+Vẽ 2 đường biểu diễn tỉ suất tử, tỉ suất sinh
+Tô màu khoảng cách giữa 2 đường biểu diễn (tỉ lệ tăng tự nhiên)
Nhận xét
*Hướng dẫn học tập(2’)
- Nắm vững nội dung học tập
- Làm bài tập3 và các bài tập trong vở bài tập
- Chuẩn bị bài: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
+Đọc sách giáo khoa, trả lời câu hỏi
+Phân tích lược đồ hình 3.1 và bảng số liệu 3.1
Tuần 2
Ngày soạn : / / 2009
Ngày dạy : / 9/ 2009
Tiết 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
A> Mục tiêu cần đạt .
1. Kiến thức
- HS hiểu, và trình bày được đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư của nước ta.
- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, quần cư thành thị và đô thị hoá ở nước ta.
2. Kỹ năng:
- Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam (năm 1999) và bảng số liệu về dân cư.
3. Thái độ:
- ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường nơi đang sống, chấp hành các chính sách của Nhà nước về phân bố dân cư.
B> Chuẩn bị :
-GV: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
Tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư ở Việt Nam
Bảng thống kê mật độ dân số một số quốc gia và dân đô thị ở Việt Nam.
-HS: Vở bài tập.
C> Tiến trình dạy- học.
* ổn định tổ chức .(1’)
* Kiểm tra bài cũ :(4’)
(?) Số dân nước ta năm 2002 là bao nhiêu? Trình bày sự gia tăng dân số ở nước ta?
(?) Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta giảm có ý nghĩa gì?
* Bài mới.
GV giới thiệu bài : SGK ( 10).
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Mật độ dân số và phân bố dân cư
1. Mật độ dân số(7’)
- Treo bảng thống kê mật độ dân số một quốc gia (năm 2003)
+Khu vực Đông Nam A
Lào: 25 người/km2; Malaixia: 75 người/km2
Cam Pu Chia:68 người/km2; Thái lan: 124 người/km2
+Châu Á: 85 người/km2
+Thế giới: 47 người/km2
+Việt Nam: 246 người/km2
(?) So sánh mật độ dân số nước ta với các nước?
(?) So sánh mật độ dân số nước ta qua các năm? (1989 là 195 người/km2; 1999 là 231người/km2) Nhận xét?
(?) Điều này cho em hình dung như thế nào về mật dộ dân số ở nước ta những năm tới?
- HS quan sát
+ Mật độ dân số cao: 246 người/km2
+ Mật độ dân số ngày một tăng
- Thảo luận
2. Phân bố dân cư(8’)
- Treo lược đồ phân bố dân cư đô thị Việt Nam. Chú thích
(?) Dân cư tập trung đông ở vùng nào?
(?) Nêu mật độ dân số của một số thành phố lớn, đông? Vì sao?
(?) Dân cư thưa thớt ở vùng nào? Vì sao?
- Bổ sung
(?) Sự phân bố dân cư giữa nông thôn và thành thị có đặc điểm gì? Giải thích?
(?) Vậy hãy nhận xét về sự phân bố dân cư?
(?) Nhà nước ta có chính sách, biện pháp gì để phân bố dân cư?
- Chính sách ưu tiên phát triển miền núi, hải đảo
- Quan sát
+ Tập trung đông ở đồng bằng, ven biển, các đô thị
- Đọc SGK trả lời và giải thích
+ Miền núi và cao nguyên dân cư thưa thớt
+ Phần lớn sống ở nông thôn (74%)
+ Phân bố không đồng đều
- Liên hệ thực tế
II- Các loại hình quần cư(10’)
- Dùng bảng phụ
(?) Nhắc lại thế giới có những loại hình quần cư nào?
(?) Nước ta có những loại hình quần cư nào
- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu 1 loại hình quần cư theo các câu hỏi (2 nhóm)
1. Đặc điểm và chức năng loại hình quần cư?
- Tên gọi điểm quần cư
- Đặc điểm bố trí nhà cửa
- Hoạt động kinh tế chính
2. Những thay đổi của quần cư nông thôn (nhóm 1)
3. Sự phân bố các đô thị (nhóm 2)
- GV chuẩn xác kiến thức theo bảng sau:
- Các nhóm quan sát tranh, đọc SGK thảo luận
- Trình bày kết quả
- Nhận xét
2. Quần cư đô thị
- Phố
- Tập trung, nhà cửa san sát
- Sản xuất công nghiệp, dịch vụ
- Tập trung ở đồng bằng, ven biển
- Là những trung tâm kinh tế, văn hoá, chính trị quan trọng.
1. Quần cư nông thôn
- Làng, bản, ấp, buôn, sóc
- Trải rộng, nhà cửa xen lẫn ao, vườn, ruộng
- Sản xuất nông- lâm- ngư nghiệp
- Có nhiều thay đổi: diện mạo, lối sống, giảm lao động sản xuất nông nghiệp
(?) Cho biết sự khác nhau trong hoạt động kinh tế của quân cư nông thôn ở đồng bầng và miền núi?
(?) Hãy phân tích đặc điểm của kiểu quần cư nơi em sinh sống?
(?) Đô thị đầu tiên của Việt Nam
- HS trả lời
- Liên hệ thực tế địa phương
- Thành Cổ Loa; Thăng Long; Phú Xuân; Hội An; Đà Nẵng; Phố Hiến
III. Đô thị hoá(10’)
(?) Nhắc lại khái niệm "Đô thị hoá"
(?) Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị qua các năm?
- Bổ sung: Tăng liên tục nhưng không đều, nhanh nhất (1995-2003)
(?) Quá trình đô thị hoá diễn ra ntn?
- Cung cấp số liệu về tỉ lệ dân thành thị ở 1 số nước châu Âu (trên 70 %)
(?) Nhận xét tỉ lệ dân thành thị ở nước ta? Vì sao?
(?) Qua đó hãy đánh giá trình độ đô thị hoá?
- Quy mô nhỏ. Lấy ví dụ
(?) Lấy ví dụ về việc mở rộng quy mô các thành phố?
(?) Dân cư tập trung quá đông ở các thành phố lớn nảy sinh những vấn đề gì?
- Giáo dục HS
- Kết luận toàn bài
- Đọc bảng số liệu 3.1
+ Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục
+ Quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh
- Thấp, phần lớn dân cư tập trung trong nông nghiệp
+ Trình độ đô thị hoá còn thấp
- HS lấy ví dụ
- Thảo luận về các vấn đề nảy sinh: ktế, XH, môi trường
- Đọc ghi nhớ
*Củng cố(3’)
- Làm bài tập3 / SGK: Quan sát bảng 3.2
(?) nhận xét về sự phân bố dân cư giữa các vùng?
+ Không đồng đều, tập trung đông ở đồng bằng; vùng núi Bắc Bộ và Tây Nguyên dân cư thưa thớt
(?) Nhận xét về sự thay đổi về mật độ dân số?
+ Mật độ dân số tăng nhanh đặc biệt ở ĐB ven biển
- Yêu cầu HS trình bày đặc điểm phân bố dân cư và đô thị nước ta trên bản đồ
- So sánh 2 hình thức quần cư
*Hướng dẫn học tập(2’)
- Nắm vững nội dung bài học
- Hoàn thành bài tập trong tập bản đồ
- Chuẩn bị bài: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
+Đọc SGK, quan sát ảnh
+Phân tích các biểu đồ, bảng số liệu.
Tuần 2
Ngày soạn: / / 2009
Ngày dạy : / 9/ 2009
Tiết 4 : Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
A> Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức
- HS hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.
2. Kỹ năng:
Nhận xét các biểu đồ.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức phấn đấu có nghề nghiệp.
B> Chuẩn bị:
- GV: Các biểu đồ cơ cấu lao động.
Các bảng thống kê về sử dụng lao động.
Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống.
-HS: Vở bài tập.
C> Tiến trình dạy- học.
* ổn định tổ chức.(1’)
* Kiểm tra bài cũ:(4’)
Dùng bản đồ phân phối dân cư và đô thị Việt Nam
(?) Trình bày sự phân bố dân cư Việt Nam
* Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Nguồn lao động và sử dụng lao động.
1. Nguồn lao động. (11’)
(?) Cho biết số lượng dân cư trong tuổi lao động,qua các năm số lượng ấy như thế nào
- Bình quân tăng 1 triệu lao động / năm
(?) Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào?
(?) Đặc điểm nguồn lao động đem lại những thuận và khăn gì?
- Treo hình 4.1 phóng to
(?) Nhận xét về cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn?
(?) Giải thích nguyên nhân?
(?) Nhận xét về chất lượng lao động ở nước ta?
+Bổ sung: 16,6% có trình độ công nhân kĩ thuật và trung học chuyên nghiệp.
4,4% có trình độ cao đẳng, đại học & trên đại học
(?) Điều này gay ra khó khăn gì?
(?) Để nâng cao chất lượng lao động cần có những giải pháp gì?
- Quan sát bảng 2.2
+ Nguồn LĐ dồi dào, tăng nhanh
- HS thảo luận, trả lời câu hỏi
+ Ưu điểm: Nhiều kinh nghiệm SX nông- lâm- ngư nghiệp, thủ CN, chất lượng LĐ được nâng cao
+ Hạn chế: Về thể lực, trình độ chuyên môn
+ Thuận lợi: Phát triển kinh tế
+ Khó khăn: Gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết việc làm
- HS quan sát hình 4.1, đọc chú giải
- Trả lời: Chênh lệch lớn, lao động ở nông thôn chiếm phần lớn.
-Trả lời: Do ngành sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng lớn.
+ Chất lượng lao động chưa cao.
-Trả lời: khó khăn cho việc sử dụng lao động (các lĩnh vực khoa học kĩ thuật phát triển, cạnh tranh thương phẩm thay đổi cơ cấu kinh tế...
-Trả lời: Có kế hoạch Giáo dục- đào tạo hợp lí, đầu tư mở rộng đào tạo, dạy nghề.
2- Sử dụng lao động(8’)
- Thuyết trình về sự cố gắng của Nhà nước ta trong việc sử dụng lao động giai đoạn 1991- 2003.
- Treo hình 4.2 phóng to
(?) Nhận xét về cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta năm 1989?
(?) Đối chiếu với năm 2003 nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta?
- Với chính sách khuyến khích sản xuất và quá trình đổi mới, nền kinh tế phát triển => tạo việc làm nhưng do tốc độ tăng nguồn lao động cao nên giải quyết việc làm vẫn là thách thức lớn.
- Quan sát hình 4.2, đọc chú giải.
Trả lời: Năm 1989 phần lớn lao động hoạt động ở khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.
+ Cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta đang được thay đổi chuyển từ khu vực nông, lâm, ngư nghiệp sang khu vực công nghiệp-xây dựng và dịch vụ.
II- Vấn đề việc làm(8’)
(?) Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gất ở nước ta?
(?) Tại sao nói tỉ lệ thất nghiệp cao mà khu vực cơ sở kinh doanh, khu công nghệ cao lại thiếu lao động?
(?) Để giải quyết vấn đề việc làm cần có những giải pháp nào?
*Chuyển ý: Việt Nam xếp thứ 109/175 nước về chỉ số phát triển con người. Chất lượng cuộc sống như thế nào?
- Trả lời: Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn rất phổ biến, thất nghiệp ở thành thị 6%
-HS trả lời
- Thảo luận trả lời
+ Phân bố lại dân cư và lao động
+ Đa dạng hoạt động kinh tế ở nông thôn
+ Phát triển hoạt động công nghiệp, dich vụ
+ Đa dạng hoá các loại hình đào tạo hướng nghiệp, dạy nghề
III- Chất lượng cuộc sống(8’)
(?) Thời gian qua đời sống của người dân VN ntn?
(?) Dẫn chứng?
(?) Nhận xét về chất lượng cuộc sống giữa các vùng?
- Vùng núi phía Bắc và Bắc tây Bắc, duyên hải Nam Trung Bộ GDP thấp nhất, Đông Nam Bộ GDP cao nhất.
- Chênh lệch giữa nhóm thu nhập cao và thấp tới 8,1 lần.
- GDP bình quân đầu người Việt Nam 440 USD; thế giới 5.120 USD; các nước phát triển 20.670 USD; đang phát triển 1.230 USD; Đông Nam A: 1.580 USD
+ Chất lượng cuộc sống ngày càng được cải thiện
- HS liên hệ
- Quan sát hình 4.3
+ Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch giữa các vùng
*Củng cố(3’)
(?) Trình bày đặc điểm nguồn lao động ở nước ta?
(?) Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
(?) Những thành tựu ở nước ta trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân?
- Làm bài tập3 / SGK: HS theo dõi bảng số liệu
Nhận xét: Một phần lực lượng lao động trong khu vực Nhà nước chuyển dịch sang khu vực kinh tế khác
*Hướng dẫn học tập(2’)
- Nắm vững nội dung bài học
- Hoàn thành các bài tập
- Chuẩn bị bài: Thực hành phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 & 1999, chuẩn bị các bài tập 1,2,3
Tuần 3
Ngày soạn: 05 /9/ 2009
Ngày dạy : 08 / 9/ 2009
Tiết 5 : Thực hành
Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm1999
A> Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức
- HS biết cách phân tích, so sánh tháp dân số.
- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta.
- Xác lập được mqh giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và - XH của đất nước.
2. Kỹ năng:
Nhận xét các biểu đồ.
3. Thái độ: Rèn luyện, củng cố kỹ năng đọc và phân tích, so sánh tháp tuổi
B> Chuẩn bị:
- GV: Tháp dân số Việt Nam năm 1989-1999, Tháp dân số của Nhật Bản, Hoa Kỳ
Phiếu học tập, bảng phụ.
-HS: Vở bài tập.
C> Tiến trình dạy- học.
*ổn định tổ chức.(1’)
*Kiểm tra bài cũ: (4’)
(?) Nêu đặc điểm nguồn lao động ở nước ta?
*Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Giới thiệu bài.
1- Phân tích và so sánh tháp dân số(15’)
- Treo 2 tháp dân số lên bảng
- Chia lớp thành 2 nhóm
- Phát phiếu học tập cho các nhóm
- Hướng dẫn nhiệm vụ và cách thực hiện
- Trong khi các nhóm hoạt động điều chỉnh, giúp đỡ học sinh thảo luận.
- Chuẩn xác theo bảng sau
- Hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ cho các thành viên: nhóm trưởng, thư ký
- Thảo luận (quan sát tháp dân số) điền vào phiếu
- Trình bày kết quả, nhận xét
Tháp dân số
Đặc điểm
Năm 1989
Năm 1999
Hình dạng của tháp
Đỉnh nhọn, đáy rộng
Đỉnh nhọn, đáy rộng, chân đáy thu hẹp
Cơ cấu dân số theo độ tuổi
Nhóm tuổi
Nam
Nữ
Nam
Nữ
00- 14
15- 59
60 trở lên
20,1
25,6
3,0
18,9
28,2
4,2
17,4
28,4
3,4
16,1
30,0
4,7
Tỉ số phụ thuộc
86
72,1
-Tỉ số phụ thuộc là tỉ số giữa người chưa đến tuổi lao động,số người quá tuổi lao độngvới những người đang trong tuổi lao động của đân cư một vùng, một nước. Tỉ số phụ thuộc của nước ta năm 1989 là 86 nghĩa là cứ 100 người trong độ tuổi lao động phải nuôi 86 người ở 2 nhóm tuổi kia.
2- So sánh(20’)
(?) So sánh hình dạng 2 tháp?
(?) So sánh về cơ cấu dân số theo độ tuổi?
(?) So sánhvề tỉ lệ dân số phụ thuộc?
(?) Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi?
- Đây là sự thay đổi theo chiều hướng tích cực nhưng còn chậm.
(?) Giải thích nguyên nhân?
(?) Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế?
(?) Gây ra những khó khăn gì?
(?) Nêu các biện pháp khắc phục những khó khăn?
*Củng cố(3’)
- Chấm một số phiếu học tập
*Hướng dẫn học tập(2’)
Nắm vững nội dung kiến thức và kỹ năng phân tích tháp dân số.
- Hoàn thành các bài tập
- Chuẩn bị bài:Sự phát triển nền kinh tế VN
+ Hình dạng: Đều đỉnh nhọn, đáy rộng nhưng tháp năm 1999 nhóm 0-4 thu hẹp.
+ Cơ cấu dân số theo độ tuổi: Tuổi dưới và trong độ tuổi lao động tỉ lệ đều cao.
Năm 1999 tuổi dưới lao động < năm 1989
Năm 1999 tuổi lao động, ngoài lao động > năm 1989
+ Tỉ lệ dân số phụ thuộc: đều cao, năm 1999 giảm so với năm 1989.
*Nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi:
+ Sau 10 năm, tỉ lệ trẻ em giảm, tỉ lệ người lao động và trên tuổi lao động tăng.
+ Do chất lượng cuộc sống được cải thiện CĐ dinh dưỡng cao hơn, điều kiện y tế, vệ sinh chăm sóc sức khoẻ tốt hơn.
+ Thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.
- Thảo luận, trả lời
*Thuận lợi từ cơ cấu dân số theo độ tuổi:
- Cung cấp nguồn lao động dồi dào
- Thị trường tiêu thụ mạnh
*Khó khăn:
- Gây sức ép lớn tới các vấn đề: giải quyết việc làm, y tế, giáo dục, nhà ở
- Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm
*Biện pháp khắc phục
- Tổ chức giáo dục- đào tạo, dạy nghề hợp lý.
- Phân bố lại lực lượng lao động theo ngành và lãnh thổ
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế: công nghiệp hoá, hiện đại hoá
+ Quan sát, phân tích biểu đồ H6.1, lược đồ H6.2
+ Đọc SGK
Tuần 3
Ngày soạn: 05 / 9/ 2009
Ngày dạy : 11 / 9/ 2009
Tiết 6 : Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
A> Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức
- HS có những hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỷ gần đây.
- Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và những khó khăn trong quá trình phát triển.
2. Kỹ năng:
- Phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa lý (diễn biến về tỉ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP.
- Đọc bản đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu (hình tròn) và nhận xét biểu đồ.
3. Giáo dục:
Giáo dục ý thức phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường.
B> Chuẩn bị:
- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam
Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991- 2002
Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về pt' kinh tế của nước ta trong quá trình đổi mới.
-HS:Vở bài tập , chuẩn bị theo hướng dẫn.
C> Tiến trình dạy- học.
*ổn định tổ chức.(1’)
*Kiểm tra bài cũ: (4’)
(?) Phân tích những ảnh hưởng của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta tới nền kinh tế?
*Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Giới thiệu bài.
I- Nền kinh tế nước ta trước thời kỳ đổi mới(7’)
(?) Nền kinh tế nước ta trước thời ký đổi mới phát triển như thế nào?
- Gợi ý: Qua mấy chặng, đặc điểm chính của từng chặng.
- Giải thích khái niệm: Khủng hoảng kinh tế
- Dùng bảng phụ minh hoạ về sự lạm phát kinh tế.
Năm 1987: Tăng trưởng kinh tế 3,9 % lạm phát 223,1%
Năm 1987: Tăng trưởng kinh tế 5,1 % lạm phát 343,8%
Năm 1987: Tăng trưởng kinh tế 4 % lạm phát 774,7%
(?) Nhận xét chung về nền kinh tế nước ta trước thời kỳ đổi mới?
- Đọc SGK
- HS theo dõi SGK trả lời.
+ Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, què quặt.
II- Nền kinh tế nước ta trong thời kỳ đổi mới
- Giới thiệu về đường lối đổi mới kinh tế của Đảng và Nhà nước và những thành tựu.
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế(20’)
- Treo biểu đồ chuyển dịch cơ cấu GDP năm 1991- 2002.
- Chú thích biểu đồ
(?) Năm 1991 ngành nào có tỉ trọng cao nhất?
(?) Tỉ trọng các ngành kinh tế biến đổi như thế nào qua các năm?
(?) Xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế chứng tỏ gì?
- Xu hướng này phù hợp mọi xu hướng chung của thế giới.
- Treo lược đồ các vùng kinh tế, chú thích.
(?) Xác định các vùng kinh tế?
(?) Xác định các vùng kinh tế trọng điểm?
(?) ảnh hưởng các vùng kinh tế trọng điểm đến sự phát triển kinh tế?
(?) Vậy nước ta có bao nhiêu vùng kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm?
(?) Kể tên các vùng kinh tế giáp biển, không giáp biển? ảnh hưởng đến phát triển kinh tế như thế nào?
- Thuyết trình về các vùng kết hợp kinh tế đất liền và kinh tế biển đảo.
(?) Nêu sự chuyển dịch trong cơ cấu thành phần kinh tế?
- Điều này thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ.
(?) Nhận xét về nền kinh tế nước ta trong thời kỳ đổi mới.
- Đọc thuật ngữ: chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Quan sát H6.1
HS trả lời.
+ Cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp-xây dựng, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng biến động.
Trả lời: Chuyển dịch từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh
File đính kèm:
- GA Dia 9 ca nam Moi .doc