Đề thi chọn học sinh giỏi Địa lí Lớp 9 (Có đáp án)

Câu 1: (3 điểm)

Chứng minh rằng:

Vùng Tây Nguyên có những đặc điểm nổi bật về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế?

Câu 2: (2,5 điểm)

Nêu một số khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế theo hướng từ Đông sang Tây ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ?

Câu 3: (2 điểm)

Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105km. Trên một bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố đo được 15cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 359 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi Địa lí Lớp 9 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN: ĐỊA LÝ Năm học: 2008 – 2009 Thời gian: 120 phút ĐỀ THI Câu 1: (3 điểm) Chứng minh rằng: Vùng Tây Nguyên có những đặc điểm nổi bật về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế? Câu 2: (2,5 điểm) Nêu một số khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế theo hướng từ Đông sang Tây ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ? Câu 3: (2 điểm) Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105km. Trên một bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố đo được 15cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu? Câu 4: (2,5 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: Về năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước (đơn vị tạ/ha) Năm Vùng 1995 2000 2002 Đồng bằng sông Hồng 44,4 55,2 56,4 Đồng bằng sông Cửu Long 40,2 42,3 46,2 Cả nước 36,9 42,4 45,9 a/. Thực hiện biểu đồ cột về năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. b/. Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nêu nhận xét về năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước? ĐÁP ÁN Câu 1: (3 điểm) Những đặc điểm nổi bật về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế vùng Tây Nguyên: -Đất badan: 1,36 triệu ha (66% diện tích đất badan cả nước), thích hợp với việc trồng cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, bông, chè, dâu tằm. (1 điểm). -Rừng tự nhiên: gần 3 triệu ha (chiếm 29,2% diện tích rừng tự nhiên cả nước). (0,5 điểm). -Trên nền nhiệt đới cận xích đạo, khí hậu cao nguyên thích hợp với nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây công nghiệp. (0,5 điểm). -Nguồn nước và tiềm năng thủy điện lớn (chiếm khoảng 21% trữ năng thủy điện cả nước). (0,5 điểm). -Khoáng sản: Bôxít có trữ lượng vào loại lớn, hơn 3 tỉ tấn. (0,5 điểm). Câu 2: (2,5 điểm) Một số khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế theo hướng từ Đông sang Tây ở Duyên hải Nam Trung Bộ: -Dân cư: +Đồng bằng ven biển: Chủ yếu là người kinh, một bộ phận nhỏ là người Chăm. Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố, thị xã. (1 điểm). +Vùng đồi núi phía Tây: Chủ yếu là các dân tộc: Cơtu, Ra-giai, Ba-na, Ê-đê, mật độ dân số thấp. Tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao. (0,5 điểm). -Hoạt động kinh tế: +Đồng bằng ven biển: Hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thủy sản. (0,5 điểm). +Vùng đồi núi phía Tây: Chăn nuôi gia súc lớn (bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp. (0,5 điểm). Câu 3: (2 điểm) -Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng: +Trên bản đồ là: 15cm. (0,25đ) +Ngoài thực tế: 105km = 10 500 000cm. (0,5đ) Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là: (1,25đ) Câu 4: (2,5 điểm) *Yêu cầu thực hiện: -Trên một hệ trục tọa độ. -Gồm 3 nhóm cột (mỗi nhóm biểu hiện cả ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, và cả nước). -Qua 3 mốc thời gian. -Có phân chia tỉ lệ chính xác, ghi chú đầy đủ, kể cả tên bản đồ. *Cụ thể: a/. Phần vẽ biểu đồ: (1,75 điểm) -Vẽ đúng 3 nhóm cột có phân chia tỉ lệ chính xác thể hiện ở mỗi mốc thời gian, thì mỗi nhóm được 0,5 điểm. Trường hợp chỉ vẽ năng suất lúa ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long mà thiếu cột cả nước, có chia tỉ lệ chính xác chỉ được 0,25 điểm cho mỗi nhóm cột. -Tên biểu đồ (0,25 điểm) b/. Phần nhận xét: (0,75 điểm) -Năng suất lúa ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước đều tăng qua các năm (0,25 điểm). -Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng vượt xa Đồng bằng sông Cửu Long (0,25 điểm) và cả nước (0,25 điểm). ---/---

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_dia_li_lop_9_co_dap_an.doc
Giáo án liên quan