Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 2 - Bài 2: Dân số và gia tăng dân số

I-MỤC TIÊU BÀI: Sau bài học, HS cần :

 -Biết dân số của nước ta (2002)

 - Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân, hậu quả

 -Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi đó

 - Rèn kĩ năng phân tích bảng thống kê – Một số biểu đồ dân số – môi trường

 -Ý thức được sự cần thiết phải có qui mô gia đình hợp lí

II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 466 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 2 - Bài 2: Dân số và gia tăng dân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 / TIẾT 2 SOẠN NGÀY:20/8/2008 DẠY NGÀY:22/8/2008 BÀI 2 I-MỤC TIÊU BÀI: Sau bài học, HS cần : -Biết dân số của nước ta (2002) - Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân, hậu quả -Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi đó - Rèn kĩ năng phân tích bảng thống kê – Một số biểu đồ dân số – môi trường -Ý thức được sự cần thiết phải có qui mô gia đình hợp lí II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: + Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta (Phóng to theo SGK) + Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số , môi, chất lượng cuộc sống III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * Kiểm cũ:(5’) - Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện như thế nào ? Cho ví dụ ? - Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta ? Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc nơi em đang cư trú ? * Giới thiệu bài:(1’) nước Việt Nam ta có bao nhiêu người dân ? Tình hình gia tăng dân số và kết cấu dân số nước ta có đặc điểm gì ? Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu dân sộ trẻ, nhờ thực hiện tốt KHHGĐ, nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi . HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT DỘNG TRÒ NỘI DUNG CHÍNH  (HĐ I -> Cả lớp Mục tiêu: Tìm hiểu số dân của Việt Nam so với thế giới Hìnhthức: Cá nhân tự nghiên cứu 1’ -Gọi HS đọc nhẩm 2 lần SGK -Theo em, thống kê dân số Việt Nam là bao nhiêu ? Thông tin: Năm 2003 là 80,9 M người - Em có suy nghĩ gì về thứ hạng diện tích và dân số của Việt Nam so thế giới -Điều đó nói lên đặc điểm gì về dân số nước ta ?  (HĐ 2) -> Cá nhân (10’) Mục tiêu: Tìm hiểu gia tăng dân số Hình thức : Nhóm bàn 3’ -Dựa vào hình 2.1; Trả lới câu hỏi sau -Quan sát hình 2.1 ; B2.1 nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta . vì sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm. Nhưng số dân vẫn tăng nhanh ? (Giải thích theo phương án cao, phuơng án thấp) Bước 2 : Hướng dẫn HS khai thác kênh hìn 2.1 ? Dựa vào bảng 2.1 Hãy xác định những vùng có lãnh thổ tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn trung bình cả nước (Vùng có tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất là : ĐBSH, cao nhất là Tây Nguyên, BTB, Duyên Hải NTB) -Hướng dẫn HS thảo luận ,  (HĐ 3) – 10’ Mục tiêu : Tìm hiểu cơ cấu dân số nước ta theo giới và theo độ tuổi Hình thức: Nhóm bàn (3’) Nội dung: Quan sát B2.1 – SGK trang 9 Nhận xét: * So sánh nhóm tuổi 0 tuổi -> 14 tuổi 15 tuổi -> 59 tuổi 60 tuổi h Nêu cơ cấu dân số nầy có những thuận lợi – khó khăn gì ? +Nhận xét: * Tỉ lệ 2 nhóm tuổi dân số 1979 – 1999 +tỉ lệ dân số nam nữ 1979-1999 (Tỉ llệ giới tính thay đổi theo nhóm tuổi và theo thời gian và không gian -Nguyên nhân nam < nữ Thấp: xuất cư (ĐBSH) Cao: nhập cư (TN) HS đọc 2 dòng, Trang 7 79,7 M người Hạng 58 DTLT / TG 14 / DSTG 3 / ĐNÁ - Đông dân HS nhận xét trả lời câu hỏi Nhờ thực hiện chính sách dân số - Do ảnh hưởng bùng nổ dân số Phân tích bảng 2.1 -Tỉ lệ gia tăng dân số TN ở nông thôn cao hơn TT HS thảo luận 2 câu ? SGK HS quan sát bảng số liệu 2.2 (SGK) Dân số trẻ Trẻ em giảm Tuổi lao động và trên lao động tăng Không cân bằng Nam ít: Cạnh tranh, lao độõng nặng Do chuyển cư I- SỐ DÂN (5’) Năm 2002, dân số Việt Nam là 79,7 M người Việt Nam là nước đông dân đứng hành thứ 14 / thế giới Thứ 3 / Đông Nam Á II-GIA TĂNG DÂN SỐ (15’) Nhờ thhực hiện tốt công tác KHHĐ, nên tốc độ gia tăng tự nhiên dân số có xu hướng giảm -Tỉ lệ gia tăng dân số TN còn khác nhau giiữa các vùng +Thấp: ĐBSH +Cao: T.Bắc, BTB, D.Hải, NTB, Tây nguyên III-CƠ CẤU DÂN SỐ: (15’) Cơ cấu dân số nước ta. trẻ, đang có sự thay đổi Tỉ lệ trẻ em giảm xuống Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên lao động tăng Tỉ lệ giới tính khác nhau giữa các địa phương VI- CỦNG CỐ: (5’) 1- Dựa vào hình 2.1, hãy cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số của nước ta 2- Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số nước ta 3- Trắc nghiệm: Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả cho: a- Tài nguyên, môi trường b- Chất lượng cuộc sống c- Sự phát triển kinh tế d- Tất cả các ý trên Đáp án: Câu d V- DẶN DÒ: (2’) HS học bài, làm bài tập số 3 – xem trước bài số 3 *– BỔ SUNG Gíao dục môi trường: Dân số đông và tãng nhanh->gây sức ép tôi tài nguyên môi trường ,Nên cần thiết phải phát triển dân số có kế hoạch để tạo sự cân bằng giữa dân số –môi trường – tài nguyên phát triển bền vững * Ý thức chấp hành tốt các chính sách của Đảng và nhà nước về dân số & môi trường . Không đồng tìnhvới những hành vi đi ngược với chính sách của nhà nước về dân số , môi trường và lợi ích của cộng đồng . *NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:................................................... .................................................................................................................... ..................................................................................................................... .....................................................................................................................

File đính kèm:

  • docDIA9_TIET2.doc