1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí : một số thế mạnh và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.
- Củng cố kiến thức đã học về vùng Đồng bằng sông Hồng, giải thích một số đặc điểm của vùng như đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng. Kinh tế xã hội phát triển
7 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 751 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 11 - Tiết 21 - Bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11
Tiết ppct: 22
Ngày soạn: 18 tháng 10 năm 2008
Ngày dạy: 31 tháng 10 năm 2008
BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I/ MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí : một số thế mạnh và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.
- Củng cố kiến thức đã học về vùng Đồâng bằng sông Hồng, giải thích một số đặc điểm của vùng như đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng. Kinh tế xã hội phát triển
2. Về kĩ năng:
- HS đọc được lược đồ, kết hợp với kênh chữ để giải thích được một số ưu thế một số nhược điểm của vùng đông dân và một số giải pháp phát triển bền vững.
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
II/ CHUẨN BỊ:
1. Tài liệu tham khảo:
- Sách địa lý kinh tế Việt Nam, SGK, SGV.
2. Phương pháp:
- Phương pháp trực quan, phương pháp hỏi đáp, thảo luận nhóm, phương pháp tích hợp.
3. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên của vùng Đồâng bằng sông Hồng
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng Đồâng bằng sông Hồng
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
9A1 9A4 .......................................
9A2 9A5 .
9A3 9A6 .
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kết hợp phần kiểm tra bài cũ trong quá trình dạy bài mới nhằm so sánh một số đặc điểm nổi bật về tự nhiên, đất đai của 2 vùng này.
3. Bài mới:
* Đồng bằng sông hồng là khu vực có tầm quan trọng đặc biệt trong phân công lao động của cả nước.
- Đây là vùng có vị trí địa lý thuận lợi về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng. Dân cư đông, mặt bằng dân trí cao.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình 20.1để xác định ranh giới vùng với các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung bộ
GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng , về diện tích và dân số
- Quan sát hình 20.1, hãy xác định - Vị trí cảng Hải Phòng, các đảo Cát bà, Bạch Long Vĩ.
- Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh thổ của vùng Đồâng bằng sông Hồng.
- Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng
- Là vùng có vị trí thuận lợi, điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng
HS làm việc theo nhóm 5phút.
* Gv gợi ý để HS phân biệt vùng đồng bằng sông Hồng và châu thổ sông Hồng.(châu thổ sông Hồng có diện tích hẹp hơn đồng bằng sông Hồng vì có vùng đất giáp với trung du miền núi Bắc Bộ và ranh giới phịa Bắc vùng Bắc Trung Bộ).
GV Cần khắc sâu vai trò của sông Hồng đối với vùng kinh tế trùng tên này
- Nêu những diều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng?
- Dựa vào hình 20.1 và kiến thức đã học. Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư.
- Bồi dắp phù sa, mở rộng diện tích về phía biển. Tuy nhiên phải đắp đê.
GV cần nhấn mạnh đặc điểm nổi bật là đồng bằng có đê điều, ô trũng do thuỷ chế sông Hồng thất thường, tầm quan trọng của hệ thống đê điều.
- Điều kiện khí hậu thuỷ văn thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. Thời tiết mùa đông thích hợp với một số cây ưa lạnh.
*Lưu ý HS do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc nên mùa đông đồng bằng sông Hồng lạnh thực sự
- Quan sát hình 20.1 hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng? Có thể trồng loại cây nào? (Tài nguyên quý giá nhất của vùng là đất phù sa)
Khó khăn: thời tiết diễn biến thất thường
- Quan sát lược đồ hình 20.1 Kể tên các loại khoáng sản của vùng, Những nguồn tài nguyên biển nào đang được khai thác có hiệu quả?Có thể phát triển ngành kinh tế nào?
- Tiềm năng của biển? (Vùng biển có dầu khí ở Tiền Hải Thái Bình).
HS thảo luận theo bàn.
- Dựa vào số liệu hình 20.2, hãy tính xem mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng gấp bao nhiêu lần mật độ trung bình của cả nước, của các vùng Trung du và miền núi bắc bộ và Tây nguyên (gấp 5 lần so với cả nước, 10 lần so với Trung du- miền núi Bắc Bộ,<15 lần so với Tây Nguyên)
- Mật độ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển kinh tế – xã hội?(dân cư tập trung đông ở nông thôn- biện pháp đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá)
- Quan sát bảng 20-1, nhận xét tình hình dân cư - xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng so với cả nước?.
- Quan sát hình 20-3, nhận xét về kết cấu hạ tầng vùng Đồâng bằng sông Hồng?
- Đồâng bằng sông Hồng là vùng đông dân, nông nghiệp trù phú, công nghiệp và đô thị diễn ra sôi động
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Vùng Đồâng bằng sông Hồng bao gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ. Bắc Trung Bộ
- Dân số (17,5 triệu người năm2002)
- Thuận lợi giao lưu kinh tế xã hội với các vùng, đặc biệt có thủ đô Hà Nội là trung tâm kinh tế khoa học –công nghệ và nhiều mặt khác của đất nước.
II. điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình: đồng bằng có đê điều, ô trũng→ nông nghiệp phát triển
- Khí hậu: Có mùa đông lạnh→ thích hợp với một số cây ưa lạnh (khoai tây, xu hào, cải bắp..).
-Sông Hồng và sông Thái Bình →bồi đắp phù sa mở rộng châu thổ
- Tài nguyên quý giá nhất của vùng là đất phù sa.
- Tài nguyên khoáng sản có giá trị đáng kể là các mỏ đá Tràng Kênh (Hải phòng), Hà Nam, Ninh Bình, sét cao lanh (HaÛi Dương), than nâu (Hưng Yên), khí tự nhiên Thái Bình
- Những nguồn tài nguyên biển đang được khai thác có hiệu quả như nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch
III. Đặc điểm dân cư và xã hội:
- Đồâng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhất cả nước, nguồn lao động dồi dào. Mật độ trung bình 1179 người/km2 ( năm 2002)
- Gần đây tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có giảm mạnh nhưng mật độ dân số vẫn còn cao.
- Đồâng bằng sông Hồng là vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong cả nước. Hệ thống đê điều dài hơn 3000km là bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng và là nét độc đáo của nền văn hoá sông Hồng, văn hoá Việt Nam .
- Đồâng bằng sông Hồng có một số đô thị được hình thành từ lâu đời.
4. Củng cố:
1. Điều kiện tự nhiên của Đồâng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội?
2. Nêu tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồâng bằng sông Hồng?
Đất nông nghiệp (nghìn ha)
Dân số
(triệu người)
Cả nước
9406,8
79,7
Đồng bằng sông Hồng
855,2
17,5
Bảng 20.2. Diện tích đất nông nghiệp, dân số cả nước và Đồng bằng sông Hồng năm 2002.
5. Hướng dẫn bài về nhà:
Chuẩn bị bài sau: Bài 21
Câu 1: SgK
* Thuận lợi Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người dân có trình độ thâm canh nông nghiệp lúa nước, giỏi thủ công, đội ngũ trí thức , kĩ thuật công nghệ đông đảo
* Khó khăn bình quân đất nông nghiệp thấp tỉ lệ thất nghiệp thiếu việc làm ở nông thôn cao, nhu cầu về việc làm, y tế, giáo dục ngày càng cao, đòi hỏi đầu tư lớn.
Đặc điểm
Thuận lợi
Khó khăn
Biện pháp
Dân cư đông đúc
Mật độ dân số
Kết cấu hạ tầng
Đô thị
ĐKTN và TNTN
Đặc điểm
Ý nghĩa kinh tế
Địa hình
Khí hậu
6. Rút kinh nghiệm:
BÀI 19: THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG
CỦA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I/ MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- HS phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi bắc bộ
2. Về kĩ năng:
- HS cần nắm vững kĩ năng đọc các bản đồ
- Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản
3. Về tư tưởng:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
- Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Một số tranh ảnh
* Việc đọc và phân tích bản đồ là một trong những kỹ năng rất quan trọng đối với việc học tập bộ môn địa lý ở cấp THCS.
- Hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu và phân tích và đọc bản đồø tự nhiên và kinh tế của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV gọi 1 HS lên bảng đọc lược đồ tự nhiên (17.1) Y/C cả lớp Đọc phần chú giải, đọc màu sắc
- Quan sát lược đồ hình 17.1, hãy tìm vị trí các mỏ than, sắt, man gan, thiếc, bô xit aptit, đồng, chì, kẽm. Phân bố các mỏ khoáng sản này?
- Than (Quảng Ninh, Na dương, Thái Nguyên)
- Sắt (Thái Nguyên, Yên Bái..)
- Thiếc và bô xít (Cao Bằng)
- Đồng-vàng (Lào Cai..). Thiếc, Tĩnh Túc (Cao bằng)., aptit (Lào Cai), pi rit (Phú Thọ)
* HS làm việc theo nhóm:
- Những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh? Vì sao?
* Công nghiệp khai thác:
=> Than ở Đông Bắc (Quảng Ninh, Na Dương, Thái Nguyên), sắt, aptit, kim loại màu như đồng, chì, kẽm . Vì các mỏ khoáng sản này có trữ lượng khá lớn, có điều kiện khai thác khá thuận lợi, như quan trọng là để đáp ứng cơ cấu nền kinh tế
- Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu dùng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ?
=> GV gợi ý cho HS tìm vị trí các mỏ khoáng sản có cự li gần như: Mỏ sắt Trại Cau (cách 7 km) mỏ than mỡ Phấn Mễ (17 km) mỏ mangan ở Cao Bằng ( 200 km)
QUẢNG NINH
Nhiệt điện Xuất khẩu than Nơi nhập khẩu
Phả Lại Uông Bí - Nhật Bản
- Trung Quốc
- EU
- Cu Ba
I. Đọc bản đồ tự nhiên (17.1)
II. Phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi bắc bộ:
1. Xác định trên hình 17.1 vị trí các mỏ than, sắt, man gan , thiếc, bô xit aptit, đồng, chì, kẽm.
2. Phân tích ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi bắc bộ:
a. Những ngành công nghiệp khai thác có điều kiện phát triển mạnh:
b. Công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu dùng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ
c. Xác định mỏ than Quảng Ninh, nhà máy điện Uông Bí, Cảng xuất khẩu Cửa ôâng.
d. Vẽ Sơ đồ mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích.
4. Củng cố:
- Xác định vị trí tiếp giáp của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.
5. Hướng dẫn bài về nhà:
- Chuẩn bị bài 20 SGK vùng đồng bằng sông hồng.
File đính kèm:
- Bai 20 Vung dong bang song hong.doc