Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 14 - Tiết 27 - Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ

I.Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần nắm được:

1.Kiến thức:

-Biết được ý nghĩa quan trọng của vị trí, giới hạn của vùng duyên hải NTB

-Thấy được sự đa dạng của điều kiện tự nhiên , tài nguyên thiên nhiên giúp cho vùng phát triẻn cơ cấu kinh tế đa dạng, đặc biệt ngành kinh tế biển, những giải pháp khắc phục khó khăn do thiên nhiên gây ra, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn.

-Biết tự nhiên, dân cư có khác nhau giữa phía Đông và phía Tây của vùng.

2.Kĩ năng:

-Biết đọc bản đồ, phân tích bảng số liệu.

-Xác lập mối liên hệ địa lí.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 656 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 14 - Tiết 27 - Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14. Tiết 27 Ngày soạn: 28/11 Ngày giảng: 5/12 I.Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần nắm được: 1.Kiến thức: -Biết được ý nghĩa quan trọng của vị trí, giới hạn của vùng duyên hải NTB -Thấy được sự đa dạng của điều kiện tự nhiên , tài nguyên thiên nhiên giúp cho vùng phát triẻn cơ cấu kinh tế đa dạng, đặc biệt ngành kinh tế biển, những giải pháp khắc phục khó khăn do thiên nhiên gây ra, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn. -Biết tự nhiên, dân cư có khác nhau giữa phía Đông và phía Tây của vùng. 2.Kĩ năng: -Biết đọc bản đồ, phân tích bảng số liệu. -Xác lập mối liên hệ địa lí. 3.Thái độ : có ý thức trong việc gìn giữ, bảo vệ tài nguyên môi trường. II.Các thiết bị dạy học cần thiết: -Bản đồ tự nhiên vùng duyên hải Nam Trung Bộ -Tranh ảnh về vùng duyên hải Nam Trung Bộ III.Hoạt động trên lớp: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: -Nêu những thành tựu và khó khăn trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp của Bắc Trung Bộ. -Tìm và chỉ trên bản đồ vùng phân bố cây lương thực, vùng chăn nuôi gia súc lớn và trồng cây công nghiệp, vùng nuôi trồng và khai thác thủy sản và các trung tâm kinh tế lớn của Bắc Trung Bộ. Giải thích tại sao có sự phân bố cây trồng, vật nuôi khác nhau giữa phía tây và phía đông của vùng. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài mới: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ có vị trí quan trọng về kinh tế, quốc phòng. Thiên nhiên phong phú, đa dạng tạo điều kiện cho vùng phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng, đặc biệt ngành kinh tế biển, nhưng cũng không ít khó khăn do thiên tai gây ra. *Vào bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Kiến thức cơ bản Bổ sung CH1: Cho biết quy mô diện tích và dân số của vùng duyên hải NTB. Em có nhận xét gì về diện tích, dân số của vùng này so với vùng TD và MNBB, ĐBSH, BTB? CH2:Xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ của duyên hải NTB và vị trí 2 quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa trên bản đồ treo tường. CH3: Vị trí địa lí của duyên hải NTB có ý nghĩa quan trọng như thế nào? CH4:Dựa vào các kiến thức đã học và h25.1, em hãy nêu đặc điểm về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của duyên hải NTB. CH5: Xác định trên bản đồ các vịnh (Dung Quất, Vân Phong, Cam Ranh), các bãi tắm và điểm du lịch nổi tiếng của DHNTB. CH6: Cho biết giá trị kinh tế của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng CH7: Vùng duyên hải NTB gặp những khó khăn gì? Biện pháp giải quyết? CH8: Tại sao NTB lại có nguy cơ hoang mạc hóa? CH9: Dựa vào bảng 25.1 hãy nhận xét sự khác biệt về phân bố dân cư và hoạt động kinh tế giữa vùng đồng bằng ven biển phía đông và vùng núi, gò đồi phía tây. CH10: Dựa vào bảng 25.2 nhận xét tình hình phát triển kinh tế - xã hội của duyên hải NTB so với cả nước. HĐ cá nhân/ cả lớp -Diện tích lớn hơn ĐBSH, nhỏ hơn TD và MNBB, BTB -Dân số ít hơn 3 vùng trên. -Chỉ bản đồ treo tường *Với hàng trăm đảo lớn nhỏ trải rộng trên vùng biển rộng lớn, 2 quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa có vai trò như tấm lá chắn bộ phận đất liền từ biển Đông, án ngữ đường biển quốc tế đi từ Đông Nam Á đến Bắc Á. -Xác định các dạng địa hình, nguồn tài nguyên của DHNTB trên bản đồ treo tường -Chỉ bản đồ -Mùa khô kéo dài HĐ nhóm: Nhóm 1+2+3: phân tích bảng 25.1 / 92 Nhóm 4+5+6: phân tích bảng 25.2 / 93 I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ -Diện tích 44.254 km2 = 13,4% cả nước Dân số 8,4 triệu người = 10,5% cả nước ( năm 2002) -Lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận. -Là cầu nối giữa BTB với Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, có ý nghĩa chiến lược về an ninh quốc phòng II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên -Núi , gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng nhỏ hẹp phía đông bị chia cắt bởi nhiều dải núi đâm ngang sát biển. -Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh, thuận lợi xây dựng hải cảng. -Có thế mạnh về kinh tế biển (đánh bắt thủy sản, khai thác tổ chim yến, giao thông biển, du lịch nghỉ mát). -Tài nguyên khoáng sản chủ yếu là cát thủy tinh, ti tan, vàng -Khó khăn: thiên tai ( bão lũ, khô hạn), hiện tượng hoang mạc hóa ở cực Nam Trung Bộ. Diện tích rừng còn ít. III. Đặc điểm dân cư, xã hội -Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía đông và phía tây ( bảng 25.1) -Nhiều chỉ tiêu kinh tế - xã hội còn thấp hơn mức trung bình cả nước. Đời sống các dân tộc cư trú ở vùng đồi núi phía tây còn gặp nhiều khó khăn. 4. Đánh giá: -Xác định trên bản đồ treo tường vị trí, giới hạn lãnh thổ của vùng duyên hải NTB -Nêu các đặc điểm về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng -Xác định trên bản đồ treo tường vị trí của các đảo Phú Qúy, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các bãi tắm; Non Nước, Sa Huỳnh, Nha Trang, Mũi Né; các vịnh: Dung Quất, Vân Phong, Cam Ranh Duyệt: 5.Hoạt động nối tiếp: -Học bài + Làm bài tập bản đồ -Đọc và trả lời câu hỏi bài 26 IV.Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docbai 25 VUNG DUYEN HAI NAM TRUNG BO(1).doc
Giáo án liên quan