I.Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần nắm được:
1.Kiến thức:
-Hiểu và trình bày được tiềm năng kinh tế của vùng
-Nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ về kinh tế xã hội của vùng duên hải Nam Trung Bộ
-Thấy được tác động của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của vùng
2.Kĩ năng:
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 956 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 14 - Tiết 28 - Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14. Tiết 28
Ngày soạn:3/12
Ngày giảng:10/12
I.Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần nắm được:
1.Kiến thức:
-Hiểu và trình bày được tiềm năng kinh tế của vùng
-Nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ về kinh tế xã hội của vùng duên hải Nam Trung Bộ
-Thấy được tác động của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của vùng
2.Kĩ năng:
-Biết phân tích một số vấn đề cần quan tâm trong điều kiện hoàn cảnh của lãnh thổ duyên hải NTB
--Phân tích quan hệ không gia: đất liền, biển và đảo của duyên hải NTB
3.Thái độ: Có ý thức trách nhiệm đối với cộng đồng khi khai thác tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên du lịch
II.Các thiết bị dạy học cần thiết:
-Bản đồ kinh tế duyên hải NTB
-Bản đồ kinh tế Việt Nam
-Tranh ảnh về các hoạt động kinh tế của vùng
III.Hoạt động trên lớp:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Nêu và xác định trên bản đồ trao tường vị trí giới hạn lãnh thổ của duyên hải NTB và cho biết ý nghĩa vị trí địa lí của vùng
-Nêu các đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và dân cư của vùng duyên hải NTB
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài mới: Với vị trí có ý nghĩa chiến lược đối với cả nước về kinh tế và quốc phòng, với điều kiện tự nhiên và dân cư rất độc đáo và đa dạng, nền kinh tế - xã hội của vùng duyên hải NTB đã phát triển như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này trong bài học hôm nay.
*Vào bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Kiến thức cơ bản
Bổ sung
CH1: Dựa vào bảng 26.1 và kiến thức đã học em hãy nhận xét tình hình chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản của vùng.
CH2:Vì sao chăn nuôi bò và nuôi trồng TS là thế mạnh của vùng ?
Kể tên một số mặt hàng thủy sản quan trọng của vùng.
CH3: Tại sao ngành sản xuất muối của vùng lại phát triển?
CH4: Ngành nông nghiệp của vùng gặp phải những khó khăn gì ?
CH5: Cho biết tình hình trồng cây LN, cây CN, cây ăn quả?
CH6: Dựa vào bảng 26.2,hình 62.1 kết hợp với kiến thức đã học
+ So sánh giá trị và sự tăng trưởng giá trị sản xuât CN của Duyên Hải NTB với cả nước.
( So với cả nước, giá trị SXCN của vùng năm 2002 chỉ đạt 5,6%)
+ Xác định các trung tâm CN, các ngành công nghiệp của mỗi trung tâm.Cho biết những ngành công nghiệp nào phát triển mạnh hơn?
CH7: Ngành DV vùng DHNTB có điều kiện phát triển như thế nào?
CH8: Xác định trên lđ 26.1 các đầu mối giao thông vận tải, các khu du lịch nổi tiếng
CH9:Vùng có thế mạnh về ngành dịch vụ nào? Nêu các địa điểm du lịch nổi tiếng và xác định trên lược đồ .
CH10: Xác định trên hình 26.1 vị trí các TTKT của vùng. Cho biết tại sao các TP này được coi là cửa ngõ của Tây nguyên?
CH11: Xác định các tỉnh của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kt của liên vùng?
Hđ1: Cá nhân/cả lớp
Học sinh nhận xét bảng 26.1
> +Nuôi bò: diện tích chăn thả lớn, khí hậu nóng khô.
+ NTKTTS: Bờ biển dài, nhiều bãi cá,bãi tôm, có hai trong bốn ngư trường trọng điểm của cả nước.
+Một số mặt hàng thủy sản quan trọng: nước mắm Phan Thiết, Nha Trang. Mực, tôm, cá đông lạnh
>Khí hậu khô, ít mưa, ít cửa sông, độ mặn nước biển cao, bãi biển sạch.
Chỉ trên bản đồ đồng muối Cà Ná ( Ninh Thuận), Sa Huỳnh ( Quảng Ngãi)
-HS xác định trên bản đồ vùng phân bố cây LT, cây ăn quả, chăn nuôi.
HĐ cá nhân/ cả lớp.
HS nhận xét bảng 26.2 và chỉ trên bản đồ treo tường (hình 26.1) các trung tâm CN và phân bố các ngành CN
> Điều kiện địa lí thuận lợi, nhiều danh lam thắng cảnh
- Tìm trên bản đồ các trung tâm kinh tế và các ngành CN của mỗi trung tâm.
- Đọc tên các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Thế mạnh : chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản
( chiếm 25,2% tổng số bò và 27,4% giá trị thủy sản khai thác cả nước năm 2002)
- Nghề làm muối khá phát triển nổi tiếng là đồng muối Cà Ná (Minh Thuận)
- Khó khăn:
+Qũy đất hạn chế ,thiếu nước, đất xấu, thiên tai.
+Bình quân lương thực đầu người thấp hơn nhiều so với mức trung bình của cả nước.
2. Công nghiệp:
-Chiếm tỉ trọng nhỏ trong giá trị sản xuất công nghiệp cả nước .
-Tốc độ tăng trưởng nhanh
-CN cơ khí chế biến thực phẩm khá phát triển.
-Các TTCN: Đà Nẵng, Quy Nhơ, Nha Trang
3. Dịch vụ:
- GTVT và du lịch khá phát triển
- Thế mạnh về du lịch (Nha Trang, Mũi Né, phố cổ Hội An)
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng,Quy Nhơn, Nha Trang,.
-Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:có tầm quan trọng không chỉ với vùng DH NTB mà cả với Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên
4 Đánh giá
-Chỉ trên bản đồ các vùng phân bố nông nghiệp các ngành công nghiệp của Duyên Hải NTB
- Tình hình phát triển nông nghiệp, CN của Duyên Hải NTB
Duyệt:
5. Hoạt động nối tiếp:
- Học bài +làm bài tập bản đồ
- Đọc và trả lời câu hỏi bài 27
IV.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- bai 26 VUNG DUYEN HAI NAM TRUNG BO.doc