Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 15 - Tiết 30 - Bài 28: Vùng Tây Nguyên

ỊMỤC TIÊU BÀI HỌC:Sau khi học, HS cần:

1.Kiến thức:

-Hiểu Tây Nguyên có vị trí quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế -xã hội, an ninh quốc phòng.

-Thấy được tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên và nhân văn của Tây Nguyên để phát triển kinh tế - xã hội.Tây Nguyên là vùng sản xuất hàng hóa nông sản xuất khẩu lớn của cả nước chỉ sau đồng bằng sông Cửu Long.

2.Kĩ năng:

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1005 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 15 - Tiết 30 - Bài 28: Vùng Tây Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15. Tiết 30 Ngày soạn: Ngày giảng: ỊMỤC TIÊU BÀI HỌC:Sau khi học, HS cần: 1.Kiến thức: -Hiểu Tây Nguyên có vị trí quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế -xã hội, an ninh quốc phòng. -Thấy được tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên và nhân văn của Tây Nguyên để phát triển kinh tế - xã hội.Tây Nguyên là vùng sản xuất hàng hóa nông sản xuất khẩu lớn của cả nước chỉ sau đồng bằng sông Cửu Long. 2.Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ, lược đồ, bảng thống kê. -Kết hợp kênh hình, kênh chữ để nhận xét, giải thích một số vấn đề về tự nhiên và về kinh tế - xã hội của vùng. 3.Thái độ: có ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ tài nguyên môi trường II.CÁC THIẾT BỊ DAY HỌC CẦN THIẾT: -Lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên. -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam -Một số hình ảnh về tự nhiên, con người của Tây Nguyên. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: *Giới thiệu bài mới: Đối với mỗi chúng ta, Tây Nguyên là mảnh đất của chàng Đam San, Xinh Nhã, của anh hùng Núp gan dạ kiên cường,của nắng, của gió ngàn xanh như huyền thoại Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta thấy rõ hơn về vị trí địa lí và đặc điểm thiên nhiên, con người của vùng đất anh hùng này. *Vào bài mới: GIÁO VIÊN HỌC SINH KIẾN THỨC CƠ BẢN BS CH1: Nêu quy mô về diện tích và dân số của vùng Tây Nguyên so với cả nước.So sánh diện tích, dân số của Tây Nguyên với các vùng đã học. CH2: Dựa vào hình 28.1, hãy xác định giới hạn lãnh thổ, vị trí địa lí của Tây Nguyên trên bản đồ treo tường.Cho biết Tây Nguyên có đặc điểm gì khác biệt các vùng kinh tế khác. Đọc tên các tỉnh trực thuộc vùng và xác định vị trí của chúng trên bản đồ. Chia cả nước ra 4 nhóm thảo luận 2 câu hỏi: CH1: Cho biết đặc điểm tự nhiên của Tây Nguyên (địa hình sông ngòi, khí hậu ) CH2: Dựa vào bảng 28.1 và sự hiểu biết của mình, em hãy nêu một số tài nguyên thiên nhiên chủ yếu của Tây Nguyên (đất, rừng, thủy năng, khoáng sản, tiềm năng du lịch ) CH1: Cho biết mật độ dân số, dân tộc vaf tình hình phân bố dân cư của Tây Nguyên. CH2: Dựa vào bảng 28.2 nhận xét về các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội của vùng. CH3: Để nâng cao mức sống của người dân, cần có những giải pháp gì? HĐ1( cá nhân/ cả lớp) -Nêu, so sánh quy mô diện tích, dân số của TN so với các vùng đã học: diện tích nhỏ hơn TD và MNBB, dân số ít nhất. -Nét đặc biệt của TN là vùng k/tế duy nhất của nước ta không giáp biển. -Xác định vị trí giới hạn của vùng TN trên bản dồ treo tường. HĐ2( nhóm ) -N1+2: câu 1 -N 3+4: câu 2 -Xác định trên bản đồ: *Núi Ngọc Linh, các cao nguyên Kon Tum, Plây-cu Đắc Lắc, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh *S.Ba,s.Đồng Nai, s.Xrê Pốc và Xê Xan -Xác định trên bản đồ các nguồn tài nguyên của vùng *Khó khăn: mùa khô kéo dài gây thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt, môi trường bị tàn phá nghiêm trọng. HĐ3( cá nhân/ cặp): Nhận xét bảng 28.2/104 Giải pháp: ngăn chặn nạn phá rừng, bảo vệ đất, rừng, động vật quý hiếm, đẩy mạnh xóa đói, giảm nghèo, đầu tư phát triển kinh tế I.VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ -Diện tích: 54.475 km2 = 16,5% cả nước. -Dân số: 4,4 triệu người = 5,5% cả nước. -Giáp duyên hải NTB, ĐNB, Hạ Lào, Đông Bắc Căm-pu-chia, là vùng duy nhất của nước ta không giáp biển. *Ý nghĩa: - Giao lưu thuận lợi với quốc tế và các vùng lân cận. -Có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN -Địa hình: núi và cao nguyên xếp tầng, là nơi bắt nguồn của các dòng sông chảy về các lãnh thổ lân cận (s.Ba, s. Đồng Nai, s.Xrê Pốc và Xê Xan ) -Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo có một mùa khô kéo dài. -Tài nguyên: +Đất ba dan chiếm 1,36 triệu ha = 66% diện tích đất ba dan của cả nước. +Rừng khoảng 3 triệu ha = 29,2% diện tích rừng cả nước +Thủy năng: khoảng 21% cả nước +Khoáng sản bô xít hơn 3 tỉ tấn +Tiềm năng du lịch: cảnh qua đẹp ( hồ Lăk, Biển Hồ, núi Lang Biang ), khí hậu tốt (Đà Lạt ), vườn quốc gia (Yok Đôn, Chư Mom Rây) III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI. -Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người, có bản sắc văn hóa phong phú. -Mật độ dân số thấp nhất nước ( 81 người / km2 ), phân bố không đều. -Nhiều chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội còn thấp hơn mức trung bình cả nước -Nhờ những thành tựu của công cuộc đổi mới nên đời sống nhân dân được cải thiện đáng kể. Đánh giá: -Chỉ trên bản đồ treo tường vị trí, giới hạn lãnh thổ vùng Tây Nguyên. -Trong việc phát triển kinh tế-xã hội, Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì? 5. Hoạt động nối tiếp: -Làm bài tập số 3/105 sgk + bài tập bản đồ 9 -Đọc và trả lời câu hỏi bài 29 + ôn tập chuẩn bị thi HKI IV.RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docbai 28 VUNG TAY NGUYEN(1).doc