Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 20 - Tiết 36 – Bài 32: Vùng đông nam bộ (tiết 2)

. MỤC TIÊU BÀI HỌC

 1. Về kiến thức:

- HS cần hiểu được Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu phát triển kinh tế nhất cả nước . Công nghiệp dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong GDP. Sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng. Bên cạnh những thuận lợi các ngành này cũng có những khó khăn, hạn chế nhất định.

- Hiểu một số khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp tiên tiến như khu công nghệ cao, khu chế suất.

 

doc33 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 630 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 20 - Tiết 36 – Bài 32: Vùng đông nam bộ (tiết 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn : 1/ 2008 Ngày dạy: 1/ 2008 TIẾT 36 – BÀI 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu phát triển kinh tế nhất cả nước . Công nghiệp dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong GDP. Sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng. Bên cạnh những thuận lợi các ngành này cũng có những khó khăn, hạn chế nhất định. - Hiểu một số khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp tiên tiến như khu công nghệ cao, khu chế suất. 2. Về kĩ năng: - HS cần kết hợp kêng chữ kênh hình để phân tích , nhận xét một số vấn đề quan trọng của vùng. - Phân tích so sánh số liệu, dữ liệu trong các bảng, trong lược đồ 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên II. CHẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Lược đồ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ ? Trình bày vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, dân cư xã hội vùng Đông Nam Bộ 2. Giới thiệu bài mới 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ1: CH: Nhận xét cơ cấu công nghiệp vùng Đông Nam Bộ trước và sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng ? CH: Căn cứ vào bảng 32.1 Nhận xét tỉ trọng công nghiệp –xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và của cả nước ? -Công nghiệp đa dạng CH: Quan sát hình 32.2, hãy kể tên và xác định các trung tâm công nghiệp lớn ở Đông Nam Bộ.(như TP’ HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu TP HCM tập trung nhiều khu công nghiệp nhất) CH: Dựa vào hình 32.1 Hãy nhận xét sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ. CH: Vì sao sản xuất công nghiệp lại tập trung chủ yếu tại thành phố Hồ Chí Minh? CH: Sản xuất công nghiệp Đông Nam Bộ, còn gặp khó khăn gì? Vì sao? + Hoạt động: tìm hiểu về nông nghiệp CH: Dựa vào bảng 32.2, hãy nhận xét về tình hình sản xuất và phân bố cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ. CH: Nhờ những điều kiện nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn ở nước ta ? Gợi ý HS Quan sát bảng CH: Quan sát bảng 32.2 và hình 32.1 đồng thời vận dụng kiến thức đã học, cho biết vì sao việc sản xuất cây cao su lại tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ? CH: Nhận xét về ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm vùng Đông Nam Bộ? CH: Giải thích vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh mẽ kinh tế biển? CH: Quan sát hình 32.1, tìm vị trí của hồ Dầu Tiếng, hồ thủy điện Trị An. CH: Nêu vai trò của hai hồ chứa nước này đối với sự phát triển nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ. - Hồ Dầu Tiếng là công trình thuỷ lợi lớn nhất nước ta hiện nay rộng 240km2 chứa 1,5 tỉ m3 nước đảm bảo tưới tiêu cho 170 nghìn ha đất thường xuyên thiếu nước về mùa khô của Tây Ninh và Củ Chi I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - Vùng Đông Nam Bộ có cơ cấu tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước 1. Công nghiệp - Công nghiệp tăng trưởng nhanh chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng. - Cơ cấu sản xuất CN đa dạng, bao gồm các ngành như: + Khai thác dầu khí, hóa dầu, điện tử, công nghệ cao Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh. - Trung tâm công nghiệp :TP’ HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu ( TP’ HCM chiếm 50% giá trị sản lượng công nghiệp toàn vùng ) 2. Nông nghiệp - Đông Nam Bộ là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước - Cây công nghiệp cao su, cà phê, hồ tiêu, điều lạc, mía đường, đậu tương thuốc lá, cây ăn quả(sầu riêng, xoài, mít tố nữ, vú sữ..) . - Chăn nuôi gia súc, gia cầm cũng phát triển - Thuỷ sản nuôi trồng và đánh bắt đem lại nguồn lợi lớn 4.Củng cố, đánh gía ? Tình hình sản xuất công nghiệp ở ĐNB thay đổi ntn từ sau khi thống nhất đát nước? ? Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà ĐNB trở thành vùng sản xuất cây công nghiẹp lớn của cả nước ? Làm bt 3/sgk DUY£T CÛA BGH TU¢N 20 .... Tuần 21 Ngày soạn : 1/ 2008 Ngày dạy: 1/ 2008 TIẾT 37 – BÀI 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên đất, khí hậu góp phần sản xuất và giải quyết việc làm Tp’ HCM . Biên Hoà, Vũng Tàu cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với Đông Nam Bộ và cả nước. - Hiểu một số khái niệm vùng kinh tế trọng điểm phía nam 2. Về kĩ năng: - HS cần kết hợp kênh chữ kênh hình để phân tích , nhận xét một số vấn đề quan trọng của vùng. 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Bản đồ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài mới: Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 3: Dịch vụ Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế rất đa dạng và năng động ở Đông Nam Bộ CH: GV Y/c HS đọc bảng 33.1 Nhận xét vị trí ngành dịch vụ, tỉ trọng một số chỉ tiêu dịch vụ ở Đông Nam Bộ so với cả nướcàvị trí quan trọng của dịch vụ qua sự tăng mạnh của máy điện thoại, tỉ trọng lớn Gv giải thích đó là bằng chứng của sự bùng nổ nhu cầu giao dịch trong sản xuất CH: Vì sao Thành phố Hồ Chí Minh có vai trò quan trọng hàng đầu trong phát triển kinh tế dịch vụ ở Đông Nam Bộ? àTP’ HCM, là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của Đông Nam Bộ ,của cả nước bằng nhiều loại hình giao thông,ô tô, đường sắt, đường hàng khôngđều có thể đi đến thủ đô Hà Nội , Đà Nẵng, Nha Trang.. CH: Vì sao Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài?(hình 33.1 Đông Nam Bộ thu hút đầu tư nước ngoài mạnh mẽ chiếm 50,1% vốn đầu tư nước ngoài năm 2003 Hoạt động du lịch ở Đông Nam Bộ diễn ra sôi động quanh năm TP’HCM là trung tâm du lịch lớn nhất trong cả nước CH: Kể tên các trung tâm kinh tế Đông Nam Bộ? CH: Dựa vào số liệu trong bảng 33.3, hãy nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước. Gv lưu ý vai trò hàng đầu của TP’HCM trong phát triển kinh tế dịch vụ Đông Nam Bộ . - Vùng chiếm 35,2 tổng GDP, trong đó 54,7% GDP công nghiệp và 60,3% giá trị xuất khẩu. 3. Dịch vụ - Khu vực dịch vụ rất đa dạng. - TP’ HCM, là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của Đông Nam Bộ ,của cả nước. - Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài. - TP’ HCM là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước. V CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM - TP’ HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu là ba trung tâm kinh tế lớn ở Đông Nam Bộ. Ba trung tâm này tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. - Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam TP’ HCM, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, BR-Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An. - Diện tích:28 nghìn km2 - Dân số 12,3 triệu người năm 2002 4.Củng cố, đánh giáá CH: Dựa vào số liệu trong bảng 33.2 hãy nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước. 1/ Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi khó khăn gì để phát triển các ngành dịch vụ ? 2/ Tại sao tuyến du lịch từ TP’ HCM đến Đà Lạt , Nha Trang, Vũng TaØu quanh năm hoạt động nhộn nhịp? 3/ Vẽ biểu đồ . DUY£T CÛA BGH TU¢N 21 .... Tuần 22 Ngày soạn : 1/ 2008 Ngày dạy: 1/ 2008 TIẾT 38 – BÀI 34: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế –xã hội của vùng làm phong phú hơn khái niệm về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía nam - Hiểu một số khái niệm vùng kinh tế trọng điểm phía nam 2. Về kĩ năng: - HS cần kết hợp kênh chữ kênh hình để phân tích , nhận xét một số vấn đề quan trọng của vùng.Kĩ năng lựa chọn loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức - Rèn kĩ năng xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng điểm. 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Bản đồ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Bài tập 1:hoạt động cá nhân Bảng 34.1 tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu cho các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ so với cả nước Các ngành công nghiệp trọng điểm Sản phẩm tiêu biểu Tên sản phẩm Tỉ trọng so với cả nước (%) Khai thác nhiên liệu Dầu thô 100,0 Điện Điện sản xuất 47,3 Cơ khí-điện tử Động cơ Điêden 77,8 Hoá chất Sơn hoá học 78,1 Vật liệu xây dựng Xi măng 17,6 Dệt may Quần áo 47,5 Chế biến thực phẩm Bia 39,8 CH: Nhận xét ngành nào có tỉ trọng lớn, ngành nào có tỉ trọng nhỏ CH: Theo em nên chọn biểu đồ gì? ( hình cột) * Cách vẽ: Vẽ hệ toạ độ tâm 0, trục tung chia thành 10 đoạn tương ứng 10% mỗi đoạn, tổng cộng trục tung là 100%. Trục hoành chia 8 đoạn. Độ cao của từng cột có số % trong bảng thống kê. - Ghi chú đánh màu phân biệt. GV gọi HS lên bảng vẽ, nhận xét Bài tập 2:Tổ chức thảo luận. Căn cứ biểu đồ đã vẽ và các bài 31,32,33 hãy cho biết: a.Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đã sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng? b.Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đã sử dụng nhiều lao động? c.Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đòi hỏi kĩ thuật cao? d.Vai trò của Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiệp của cả nước? 4. Củng cố, đánh giá DUY£T CÛA BGH TU¢N 22 .... - Nhận xét về nghành công nghiệp ở Đông Nam Bộ - Những yêu cầu khi vẽ biểu đồ cột - Chuẩn bị bài tiếp theo Tuần 23 Ngày soạn : 1/ 2008 Ngày dạy: 1/ 2008 TIẾT 39 – BÀI 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực-thực phẩm lớn nhất cả nước . Vị trí địa lí thuận lợi tài nguyên đất, khí hậu nước phong phú đa dạng, những đặc điểm dân cư , xã hội của vùng. - Làm quen với khái niệm chung sống với lũ ở đồng bằng sông Cửu Long 2. Về kĩ năng: - HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng, vận dụng thành thạo kênh chữ, kênh hình để phân tích và giải thích được một số bức xúc ở đồng bằng sông Cửu Long 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH - Bản đồ tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài mới Bài mới Hoạt độïng của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình 35.1 để xác định ranh giới vùng Đồng bằng sông Cửu Long GV Cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng về diện tích và dân số - Tìm vị trí địa lí đảo Phú Quốc trên vùng biển phía tây. CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Cửu Long? Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên HS Làm việc theo nhóm CH: Nhận xét về địa hình khí hậu đồng bằng sông Cửu Long. CH: Quan sát trên lược đồ (hình 35.1), hãy xác định dòng chảy sông Tiến, sông Hậu. Nêu ý nghĩa của sông Mê Công đối với đồng bằng sông Cửu Long.--> + Nguồn nước tự nhiên dồi dào + Nguồn cá và thủy sản phong phú + Bồi đắp phù sa hàng năm mở rộng vùng đất Cà Mau + là tuyến đường giao thông thủy quan trọng của các tỉnh phía Nam và giữa VN với các nước trong tiểu vùng sông Mê Công CH: Dựa vào bảng 35.2, nhận xét tiềm năng kính tế của một số tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long. CH: Dựa vào hình 35.2, nhận xét hình sử dụng đất ở Đồng bằng sông Cửu Long CH: Nêu một số khó khăn chính về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long à + Vấn đề cải tạo và sử dụng hợp lý các loại đất phèn , mặn + vấn đề lũ lụt hàng năm ở ĐB s. CL do sông Mê Công gay ra trong mùa lũ + mùa khô thường xuyên thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt.Nguy cơ ngập mặn thường vào sâu tới 50 km tính từ biển tới bờ biển.nước ngọt là vấn đề hàng đầu ở đb s. Cửu Long Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư và xã hội HS Làm việc theo nhóm CH: Dựa vào số liệu trong các bảng 35.1, hãy nhận xét tình hình dân cư xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long. CH: Nhận xté tình hình phát triển nông thôn ở đồng bằng sông Cửu Long? CH: Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở vùng này? CH: Nêu một số ví dụ người dân đã có những hình thức chủ động chung sống với lũ lụt hàng năm. - Vấn đề đặt ra là phải xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển công nghiệp cho đồng bằng sông Cửu Long trong quá trình công nghiệp hoá I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ - Đồng bằng sông Cửu Long ở vị trí liền kề phía tây Đông Nam Bộ, phía bắc giáp Cam-pu-chia, tây nam là vịnh Thái Lan, đông nam là Biển Đông - Dân số (16,7 triệu người năm2002) - Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế và mở rộng quan hệ hợp tác. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN * Điều kiện tự nhiên: Địa hình thấp, bằng phẳng, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, sinh học đa dạng. - Đồng bằng sông Cửu Long có. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế sản xuất nông nghiệp . III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ Xà HỘI - Là vùng đông dân, đứng sau đồng bằng sông Hồng. - Thành phần dân tộc ngoài người kinh còn có người Khơ-me, người Chăm, người Hoa. - Mật độ 406 người/km2 năm 2002 4. Củng cố , đánh giá 1/ Nêu thế mạnh của một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long. 2/ Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặên ở Đồng bằng sông Cửu Long? Dựa vào bảng 35.1, nhận xét tiềm năng kinh tế của một số tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tài nguyên Tiềm năng kinh tế Đất, rừng Diện tích gần 4 triệu ha, gấp gần ba lần Đồng bằng sông Hồng. Trong đó đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha, đất phèn, đất mặn 2,5 triệu ha. Rừng ngập mặn ven biển và chiếm diện tích lớn trên bán đảo Cà mau, tài nguyên sinh vật phong phú (chim, cá, tôm...). Khí hậu Khí hậu nóng ẩm quanh năm. Tổng lượng bức xạ lớn: 140kcal/cm2/năm, tổng nhiệt độ hoạt động 10.000oC/năm, lượng mưa dồi dào. Nước Hệ thống kênh rạch chằng chịt. Nguồn nước dồi dào (nước sông Mê Công). Vùng nước mặn lợ cửa sông, ven biển rộng lớn. Biển và hải đảo Nguồn hải sản: Cá tôm và hải sản quý hết sức phong phú .Biển ấm quanh năm, ngư trường rộng lớn; nhiều đảo và quần đảo, thuận lợi cho việc khai thác hải sản. DUY£T CÛA BGH TU¢N 23 .... Tuần 24 Ngày soạn : 2/ 2008 Ngày dạy: 2/ 2008 TIẾT 40 – BÀI 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực-thực phẩm lớn nhất cả nước . Đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu cả nước. - Công nghiệp dịch vụ bắt đầu phát triển . Các TP’ Cần Thơ, Mĩ Tho, Cà Mau đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế của vùng. 2. Về kĩ năng: - Phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ để khai thác kiến thức theo câu hỏi. - Biết kết hợp kênh hình, kênh chữ và liên hệ với thực tế để phân tích và giải thích được một số bức xúc ở đồng bằng sông Cửu Long. 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Bản đồ tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ: Nêu vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên vùng ĐBS CL, ý nghĩa đối với phát triển kinh tế của vùng Giới thiệu bài mới Bài mới Hoạt động của gv và hs Nội dung chính HĐ1: HS Làm việc theo nhóm CH: Căn cứ vào bảng 36.1 Hãy tính tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước ?Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở đồng bằng này?Nêu tên các tỉnh trồng nhiều lúa nhất ở đồng bằng sông Cửu Long CH: Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước ? CH:Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản?(vì có nhiều sông nước, khí hậu ấm áp SGV) CH: Em có nhận xét gì về nghề rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long?(rừng ngập mặn có diện tích lớn nhất- Phòng cháy rừng bảo vệ tính đa dạng sinh thái, môi trường) CH: Nhận xét về sản xuất công nghiệp vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với nông nghiệp ? CH: Dựa vào bảng 36.2, hãy giải thích vì sao trong cơ cấu sản xuất công nghiệp, ngành chế biến lương thực thực phẩm có tỉ trọng cao hơn cả? CH: Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long. CH: Quan sát lược đồ (hình 36.2), hãy xác định các cơ sở công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long. CH: Nêu ý nghĩa của vận tải thủy trong sản xuất và đời sống nhân dân trong vùng. CH: Nhờ những điều kiện thuận lợi gì mà thành phố Cần Thơ trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long? (SGV) IV.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. Nông nghiệp - Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước. Bình quân lương thực theo đầu người là 1066,3 kg gấp 2,3 lần trung bình cả nước năm2002 - Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước. - Có tiềøm năng cây công nghiệp - Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh ở các tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh. - Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản Đồng bằng sông Cửu Long chiếm hơn 50% cả nước nhiều nhất các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau, An Giang. - Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau. 2. Công nghiệp - Tỉ trọng công nghiệp còn thấp, khoảng 20% GDP toàn vùng năm 2002 - Hầu hết các cơ sở sản xuất công nghiệp tập trung tại cácTP’ và thị xã 3. Dịch vụ - Khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông Cửu Long gồm các ngành chủ yếu: Xuất nhập khẩu, vận tải thuỷ, du lịch. Hàng xuất khẩu chủ lực là gạo (chiếm 80%) năm 2002, thuỷ sản đông lạnh, hoa quả - Du lịch sinh thái trên sông, miệt vườn, biển đảo. V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ - Các TP’ Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau. Trong đó Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất. 4. Củng cố, đánh giá 1.Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước ? 2. Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long? ?Dựa vào bảng 36.2, hãy giải thích vì sao trong cơ cấu sản xuất công nghiệp, ngành chế biến nông sản xuất khẩu có tỉ trọng cao hơn cả? DUY£T CÛA BGH TU¢N 24 .... ? Dựa vào bảng 36.3 Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước thời kì 1995-2002. Nhận xét. Ngày soạn : 2/ 2009 Ngày dạy: 2/ 2009 TUẦN 25 - TIẾT 41 BÀI 37: THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được đầy đủ hơn ngoài thể mạnh lương thực, vùng còn thế mạnh về thuỷ sản. - Biết phân tích tình hình phát triển ngành thuỷ sản, hải sản ở vùng đồng bằng sông Cửu Long. 2. Về kĩ năng: - Củng cố và phát triển kĩ năng xử lí số liệu thống kê và phân tích biểu đồ- Xác lập mối quan hệ giữa các điều kiện với phát triển sản xuất của ngành thuỷ sảncủa đồng bằng sông Cửu Long. 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - Bản đồ tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long - Bản đồ nông, lâm, ngư nghiệp Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ: ?Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước ? Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long? ? Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản? 2. GT bài mới: 3.Bài mới: 1. Bài 1: Dựa vào bảng 37.1 (sgk) vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cà nuôi tôm nuôi,ở ĐBSCL và ĐBSH so với cả nước. (cả nước = 100%) HĐ1: Cả lớp -GV cho HS đọc nội dung của bài tập 1, xác định yêu cầu của bài tập - GV hỏi Để làm được bài tập này chúng ta cần tiến hành công đoạn nào? (xử lí số liệu) - GV yêu cầu HS tính tỉ lệ % Sản lượng ĐBSCL ĐBSH Các vùng khác Cả nước Cá biển khai thác 41.5 4,9 53,6 100 Cá nuôi 58.3 22.8 18.9 100 Tôm nuôi 76.7 3.9 19.4 100 HĐ2: Cá nhân Bước1: GV cho 1 HS lên bảng vẽ Bước 2: HS nhận xét (HS có thể vẽ biểu đồ cột chồng, biểu đồ hình tròn, mỗi loại thuỷ sản vẽ một biểu đồ) BiĨu ®å tØ träng s¶n l­ỵng c¸ biển khai th¸c, c¸ nu«i, t«m nu«i ë §BSCL & §BSH so với cả nước HĐ3:HS làm việc theo nhóm: Hai nhóm một câu hỏi 2. Bài tập 2 Chú ý phân tích biểu đồ đã vẽ Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thuỷ sản? - Về điều kiện tự nhiên :Nhiều sông ngòi, kênh rạch. Diện tích vùng nước trên cạn và trên biển lớn, nguồn tôm cá dồi dào, bãi tôm trên biển rộng lớn - Nguồn lao động có kinh nghiệm tay nghề nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản đông đảo, người dân đồng bằng sông Cửu Long thích ứng linh hoạt với kinh tế thị trường , năng động và nhạy cảm trong sản xuất kinh doanh, đồng bằng sông Hồng giỏi thâm canh lúa nước. - Cơ sở chế biến:Có nhiều cơ sở chế biến thuỷ sản - Thị trường tiêu thụ: Rộng lớn 2. Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu? - Về điều kiện tự nhiên: Diện tích vùng nước rộng lớn trên bán đảo Cà Mau do nuôi tôm, cá ba sa đem lại thu nhập lớn - Nguồn lao động - Cơ sở chế biến: - Thị trường tiêu thụ 3. Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long? Nêu một số biện pháp khắc phục? DUY£T CÛA BGH TU¢N 25 .... Khó khăn chính về đầu tư đánh bắt xa bờ, hệ thống công nghiệp chế biến chất lượng cao, chủ động nguồn giống an toàn và năng suất, chất lượng cao, chủ động thị trường , chủ động tránh né các hàng rào của các nước nhập khẩu thuỷ sản. 4.Củng cố, đánh giá Chuẩn bị bài sau: Bài ôn tập Ngày soạn : 3/ 2008

File đính kèm:

  • docGIAO AN DIA 9 KI II.doc
Giáo án liên quan