I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : sau bài học, HS cần :
- Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế – xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. Thấy được những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hoá.
- Có kĩ năng đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên. Biết sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiêp. Liên hệ với thực tiễn địa phương
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 890 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 4 - Tiết 7 - Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 4 Bài 7 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
Tiết : 7 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : sau bài học, HS cần :
- Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế – xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. Thấy được những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hoá.
- Có kĩ năng đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên. Biết sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiêp. Liên hệ với thực tiễn địa phương.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- GV : ĐDDH : Bản đồ tự nhiên Việt Nam, bản đồ khí hậu Việt Nam, phiếu học tập, thông tin phản hồi.
- HS : Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới, hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
TG
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
ỔN ĐỊNH LỚP
Kiểm diện, kiểm tra việc chuẩn bài của HS
Báo cáo sĩ số, báo cáo việc chuẩn bị bài.
5’
KIỂM TRA BÀI CŨ
*Vẽ biểu đồ :
- GV hỏi :
1. Dựa vào H 6.1 phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
2. Dựa vào H 6.2 xác định các vùng kinh tế, các vùng kinh tế trong điểm.
3. Hãy nêu 1 số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta ?
- GV gọi HS giải bài tập 2 SGK tr.23.
- GV nhận xét, cho điểm.
-HS trả lời.
- HS giải bài tập, HS khác bổ sung.
*Nhận xét :
- Kinh tế nước ta có nhiều thành phần
- Kinh tế nhà nước có tỉ trọng cao nhất, kế tiếp là kinh tế cá thể, kinh tế vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế tư nhân, thấp nhất là kinh tế tập thể.
1’
16’
16’
BÀI MỚI
Giời thiệu bài :
I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN
1. Tài nguyên đất : Đất phù sa, đất feralit.
2. Tài nguyên khí hậu : nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hoá theo chiều bắc nam, theo độ cao và theo mùa.
3. Tài nguyên nước : có giá trị về thuỷ lợi, nhưng có những khó khăn như : gây lũ lụt vào mùa lũ, gây cạn kiệt, thiếu nước tưói vào mùa khô.
4. Tài nguyên sinh vật : phong phú
Kết luận : Tài nguyên thiên nhiên nước ta cơ bản là thuận lợi để phát triển nông nghiệp nhiệt đới đa dạng
II. CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ – XÃ HỘI
1. Dân cư và lao động nông thôn :
Năm 2003, nước ta có 74% DS sống ở nông thôn và 60% lao động nông nghiệp.
2. Cơ sở vật chất - kĩ thuật :
Cơ sở vật chất-kỹ thuật nông nghiệp
Các cơ sở VC- KT khác
Hệ thống DV c.nuôi
Hệ thống thuỷ lợi
Hệ thống DV tr.trọt
Sơ đồ CSVC – KT trong nông nghiệp
3. Chính sách phát triển nông nghiệp : phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, NN xuất khẩu
4. Thị trường và ngoài nước : được mở rộng.
Kết luận: Điều kiện KT–XH là nhân tố quyết định.
I.1. GV phát phiếu học tập cho HS có sơ đồ
Phân bố
Đất phù sa
Cây trồng
Tài nguyên đất
Phân bố
Đất
feralit
Cây trồng
- GV cho HS làm việc cá nhân (3’), thảo luận nhóm (5’).
- GV treo thông tin phản hồi, nhận xét và tuyên dương các nhóm.
2.GV phát phiếu học tập cho HS có sơ đồ
Thuận lợi
Khó khăn
K
h
í
h
ậ
u
ĐĐ 1 : nhiệt đới ẩm, gió mùa
ĐĐ 2 : ph. hoá BN, độ cao, muà
Thuận lợi
Khó khăn
Đặc điểm 3 :
Thiên tai
Khó khăn
- GV cho HS làm việc cá nhân (3’), thảo luận nhóm (5’).
- GV treo thông tin phản hồi, nhận xét và tuyên dương các nhóm.
3. GV hỏi :
- Vì sao nước là 1 loại tài nguyên của nước ta ? Nêu những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên nước.
- Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta ?
4. GV hỏi :
- Vì sao nói tài nguyên thực động vật của nước ta phong phú ? Cho biết thuận lợi.
- Cho biết ý nghĩa của nhân tố tự nhiên đốùi với việc phát triền nông nghiệp ở nước ta.
II.
- GV hỏi : Nêu các nhân tố KT – XH ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
1. GV hỏi :
- Cho biết tỉ lệ dân cư và lao động ở nông của nước ta. Tỉ lệ này thể hiện điều gì ?
- Cho biết bản chất của người nông dân Việt Nam.
2.
GV hỏi : Đọc H 7.2 và kể tên một số thống cơ sở vật chất - kĩ thuật trong nông nghiệp để minh hoạï rõ hơn H 7.2
3. GV cho HS đọc SGK tr. 26.
4. GV hỏi :
- Thị trường ảnh hưỏng đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta như thế nào ?
- Trong các nhân tố vừa kể, nhân tố nào có ý nghĩa quyết định ?
1. HS hoạt động nhóm:
HS làm việc cá nhân, thảo luận, các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
THÔNG TIN PHẢN HỒI
Đất phù sa : dt 3 triệu ha, phân bố chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng, đ/b sông Cửu Long và vùng duyên hải miền Trung. Thích hợp với cây lúa nước, cây ăn quả và nhiều loại cây ngắn ngày khác.
Đất feralit : phân bố chủ yếu ở trung du và miền núi. Thích hợp với cây CN lâu năm, cây ăn quả và 1 số cây ngắn ngày.
2. HS hoạt động nhóm:
HS làm việc cá nhân, thảo luận nhòm, các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
THÔNG TIN PHẢN HỒI
- ĐĐ 1 : Thuận lợi : cơ cấu cây trồng quanh năm. Khó khăn : nóng ẩm sâu bệnh dễ phát triển, mưa theo mùa hạn hán hoặc lũ lụt.
- ĐĐ 2 : vừa có cây trồng nhiệt đới vừa có cây trồng cận nhiệt đới và ôn đới.
- ĐĐ 3 : bão, lũ lụt, hạn hán, gió khô nóng tây nam, sương muối, xói mòn đất, cát lấn đất trồng . . . .
3. HS trả lời :
- Dựa vào SGK tr. 25 trả lời.
- Vì : chống úng lụt, đảm bảo nước tưới trong mùa khô, cải tạo đất, tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng
4. HS trả lời :
- . . .vì có nhiều loài tạo nên nhiều giống cây trồng, vật nuôi tốt, thích nghi với các điều kiện sinh thái của từng địa phương.
- trả lời như nội dung phần kết luận.
II.
- HS nêu 4 nhân tố.
1. HS trả lời :
- Năm 2003, nước ta có khoảng 74% dân số sống ở nông thôn và trên 60% lao động làm nông nghiệp. Việt Nam là nước nông nghiệp lạc hậu.
- Dựa vào SGK trả lời.
2.
HS dựa vào sơ đồ H 2.1 để trình bày và kể tên một số cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông nghiệp.
3. HS đọc SGK
4.
- HS dựa vào SGK trả lời.
- HS trả lời : nhân tố có ý nghĩa quyết định là điều kiện kinh tế - xã hội.
5’
CỦNG CỐ
GV hỏi :
1. Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở nước ta.
2. Phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp ?
3. Cho những ví dụ cụ thể để thấy rõ vai trò của thị trường đối với tình hình sản xuất 1 số nông sản ở địa phương em.
HS trả lời dựa vào bài học.
1’
DẶN DÒ
Dặn dò HS học bài và chuẩn bị bài mới.
HS ghi vào sổ tay.
File đính kèm:
- BAI 7.doc