- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp
- Biết ảnh hưởng của việc phát triển nông nghiệp tới môi trường
- Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi, cơ cấu ngành trồng trọt, tình hình tăng trưởng của gia súc, gia cầm ở nước ta
- Phân tích bản đồ, bảng phân bố cây công nghiệp để thấy rõ sự phân bố của 1 số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở nước ta
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 726 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 -Tuần 5 - Bài 8 - Tiết 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn dạy: 5
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Baøi: 8 Tiết: 8
1. MUÏC TIEÂU:
1.1 Kieán thöùc:
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp
- Biết ảnh hưởng của việc phát triển nông nghiệp tới môi trường
1.2 Kó naêng:
- Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi, cơ cấu ngành trồng trọt, tình hình tăng trưởng của gia súc, gia cầm ở nước ta
- Phân tích bản đồ, bảng phân bố cây công nghiệp để thấy rõ sự phân bố của 1 số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở nước ta
- Kỹ năng sống: Tư duy và giao tiếp
1.3 Thaùi ñoä:
- Bồi dưỡng ý thức bảo vệ môi trường, nhận thức đúng đắn về chính sách hướng ra xuất khẩu.
2. TROÏNG TAÂM:
- Ngành trồng trọt
3. CHUAÅN BÒ:
- GV: Lược đồ nông nghiệp Việt Nam
- HS: SGK, tập ghi, baøi taäp ñòa lí, vieát, thöôùc
4. TIEÁN TRÌNH:
4.1 Oån ñònh toå chöùc vaø kieåm dieän
9A: ./ vaéng :..
4.2 Kiểm tra mieäng: không có
4.3 Baøi môùi :
Giôùi thieäu baøi: Nông nghiệp nước ta đã có những bước phát triển vững chắc trở thành ngành sản xuất lớn, để tìm hiểu ta sẽ học bài 8 để hiểu hơn
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV VAØ HS
NOÄI DUNG BAØI HOÏC
Hoaït ñoäng 1:
- GV: Dựa vào bảng 8.1, cho biết ngành trồng trọt gồm các nhóm cây nào ?
- HS: Cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả, rau đậu và cây khác
- GV: Quan sát bảng 8.1. Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực, cây công nghiệp?
- HS:
+ Cây lương thực giảm 6,3% (1990-2002)
+ Cây công nghiệp tăng 9,2% (1990-2002)
- GV: Sự thay đổi nói lên điều gì?
- HS: cho thaáy nöôùc ta ñang phaùt huy theá maïnh cuûa ngaønh troàng troït , thoaùt khoûi tình traïng ñoäc canh luùa, ngaønh troàng troït phaùt trieån ña daïng phát huy thế mạnh nền nông nghiệp nhiệt đới.
- GV: Cây lương thực gồm những loại cây gì? Trong đó loại cây nào chính?
- HS: Lúa là cây lương thực chính
* Thảo luận nhóm
- GV: Chia HS làm 4 nhóm thảo luận câu hỏi: Dựa vào bảng 8.2 Cho biết diện tích, năng suất, sản lượng và sản lượng lúa bình quân đầu người 1980 – 2002? Từ đó nhận xét thành tựu trong sản xuất lúa ở nước ta?
- HS: Thảo luận và báo cáo kết quả
- GV: Chuẩn kiến thức
- GV: Em nhận thấy gì qua hình 8.1?
- HS: Sử dụng máy móc thay thế sức người
- GV: Quan sát lược đồ nông nghiệp Việt Nam cho biết vùng trồng cây lương thực, thực phẩm và cây công nghiệp hàng năm phân bố ở đâu?
- HS: Chủ yếu ở đồng bằng
- GV: Quan sát bảng 8.3: Nêu sự phân bố cây công nghiệp hàng năm và lâu năm gồm những loại cây nào? Phân bố chủ yếu ở đâu?
- HS: Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
* GDBVMT
- GV: Liên hệ cho HS thấy sự phát triển của nông nghiệp sẽ ảnh hưởng tới môi trường ( sử dụng hóa chất, nước thải hóa chất gây hại cho những loài vật như cá, tôm )
- GV: Nước ta có tiềm năng gì cho việc phát triển và phân bố cây ăn quả ?
- HS: Khí hậu, tài nguyên, chất lượng, thị trường.
- GV: Kể tên 1 số cây ăn quả đặc trưng nam Bộ? Tại sao nam Bộ trồng được nhiều loại cây có giá trị?
- HS: Bưởi, sầu riêng... do tài nguyên đất
- GV: Ngành trồng cây ăn quả nước ta còn những hạn chế gì ?
- HS:
+ Sự phát triển chậm, thiếu ổn định
+ Cần chú trọng đầu tư và phát triển thành vùng sản xuất có tính chất hàng hóa lớn
+ Chú ý khâu chế biến và thị trường.
Hoạt động 2
- GV: Tình hình phát triển ngành chăn nuôi nước ta ntn?
- HS: Chiếm tỉ trọng nhỏ
- GV: Chuẩn kiến thức
- GV: Xác định trên bản đồ các vùng chăn nuôi trâu bò chủ yếu ở nước ta ? Tại sao bò sữa nuôi nhiều ở ven các thành phố lớn ?
- HS: Lấy sữa cung cấp cho người dân thành phố
- GV: Xác định trên hình 8.2 các vùng chăn nuôi lợn chính ? Vì sao nuôi nhiều ở Đồng bằng sông Hồng ?
- HS: Nguoàn thöùc aên doài daøo
- GV: Soá löôïng ñaøn gia caàm naêm 2002?
- HS: 230 tr con
- GV: Gia caàm nuoâi nhieàu nhaát ôû ñaâu?
- HS: Ñoàng baèng..
I. NGÀNH NÔNG NGHIỆP
1. Cây lương thực
- Lúa là cây trồng chính.Diện tích, năng suất, sản lượng lúa, sản lượng lúa bình quân đầu người không ngừng tăng
2. Cây công nghiệp
- Cây công nghiệp khá phát triển (cao su, hồ tiêu, hồ tiêu ) nhưng chủ yếu tập trung ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
3. Cây ăn quả
II. NGÀNH CHĂN NUÔI
- Chiếm tỉ trọng còn nhỏ trong nông nghiệp
1. chăn nuôi trâu, bò
- Phát triển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ và duyên hải miền Trung
2. Chăn nuôi lợn
- Phát triển nhanh về số lượng, chủ yếu tập trung ở Đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long.
3. Chăn nuôi gia cầm
- Năm 2002 có hơn 230 triệu con
4.4 Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá
- Câu 1: : Cho HS làm bài tập 2 SGK trang 33
- Đáp án câu 1: Vẽ biểu đồ hình cột
- Câu 2: Nông nghiệp nước ta gồm những ngành nào ? Đặc điểm chính của mổi ngành hiện nay?
- Đáp án câu 2:
+ Nông nghiệp nước ta gồm hai ngành chính là trồng trọt và chăn nuôi.
+ Nông nghiệp nước ta đang có những bước tiến triển khá rõ :
* Trồng trọt: từ một nền nông nghiệp chủ yếu dựa trên độc canh cây lúa, nước ta đã phát triển nhiều loại cây công nghiệp và các cây trồng khác.
* Chăn nuôi: chiếm tỉ trọng chưa lớn trong nông nghiệp. Chăn nuôi theo hình thức công nghiệp phát triển ở nhiều địa phương.Các dịch vụ chăn nuôi và thị trường đang được mở rộng để thúc đẩy chăn nuôi phát triển.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học:
- Đối với bài học ở tiết này:
+ Học bài
+ Làm bài tập bản đồ
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
+ Đọc trước bài mới
+ Tìm hiểu ý nghĩa của tài nguyên rừng
5. RUÙT KINH NGHIEÄM :
- Noäi dung: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Phöông phaùp: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Söû duïng ñoà duøng, thieát bò daïy hoïc: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- BAI 8 DIA 9.doc