* Tên nước: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
* Thủ đô: HÀ NỘI
* Diện tích: 331.690 km2 (Sếp thứ 65 thế giới)
* Dân số: 83.535.576 triệu người (Năm 2005)
* Ngôn ngữ chính thức: Tiếng Việt
* Thể chế chính trị: XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Do ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM lãnh đạo đứng đầu là Tổng bí thư
* Đơn vị tiền tệ: Đồng (đ, VNĐ)
* Các tôn giáo chính: Phật giáo, Thiên chúa giáo, Tin lành, Cao đài, Hồi giáo.
* Núi cao nhất: Fan Si Pan cao 3.143 m.
149 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 628 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Vị trí địa lý Việt Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VIỆT NAMLỚP NHẬT B – TỔ 1ĐỊA LÝ DÂN CƯ CÁC NƯỚC CHÂU Á DÀN BÀI:I. GIỚI THIỆU CHUNGII. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊNIII. DÂN SỐ XÃ HỘIIV. KINH TẾV. VĂN HÓATên nước: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMThủ đô: HÀ NỘIDiện tích: 331.690 km2 (Sếp thứ 65 thế giới)Dân số: 83.535.576 triệu người (Năm 2005)Ngôn ngữ chính thức: Tiếng ViệtThể chế chính trị: XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Do ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM lãnh đạo đứng đầu là Tổng bí thưĐơn vị tiền tệ: Đồng (đ, VNĐ)Các tôn giáo chính: Phật giáo, Thiên chúa giáo, Tin lành, Cao đài, Hồi giáo.Núi cao nhất: Fan Si Pan cao 3.143 m. I. GIỚI THIỆU CHUNG Mã số bưu điện VN: 70000 Mã số điện thoại: - Mã gọi quốc tế: 00 - Mã nước: 84 - Mã Hà Nội: 4 - Mã Tp.HCM: 8Hồ Hoàn KiếmQuốc kỳ: Cờ đỏ sao vàng. 1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh quy định mẫu quốc kỳ VN là nền đỏ với ngôi sao vàng năm cánh. Và cờ đỏ sao vàng chính thức được tung bay ngày 2.9.1945 trong buổi lễ tuyên bố độc lập.Quốc ca Việt Nam: Là Bài Tiến Quân Ca do nhạc sĩ Văn Cao viết vào cuối tháng 10/1944TBT: NÔNG ĐỨC MẠNHThủ Tướng: PHAN VĂN KHẢIĐƠN VỊ TIỀN TỆ: Đ (VNĐ)Một số loại tiền xu thông dụng hiện nay: Đơn vị hành chính: Gồm 64 tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương (Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng) Ngoài ra còn một số hải đảo như: Hoàng Sa và Trường Sa (hiện đang tranh chấp) Gồm 3 miền chính: Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam Các tỉnh đều có thành phố trực thuộc hoặc thị xã (phường, huyện) II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊNVị trí địa lýĐịa hìnhKhí hậuTài nguyên thiên nhiênVỊ TRÍ ĐỊA LÝ1. Vị trí địa lý:Việt Nam là quốc gia nằm trong bán đảo Đông dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam giáp với nước Trung Quốc ở phía Bắc, Vịnh Thái Lan ở phía Tây Nam, nước Campuchia và nước Lào ở phía Tây. Biển đông ở phía đông và namLãnh thổ Việt nam chụp từ vệ tinh2. Địa hình:a. Giới hạn lãnh thổ: Kinh độ : từ 102o O9’ đến 109o 30’ Đông Vĩ độ : từ 8o10’ đến 23o24’ Bắc- Lãnh thổ Việt Nam nằm gọn trong múi giờ thứ 7 GMT.b. Diện tích: * Diện tích đất liền: 331.690 km2, Khoảng cách (đường chim bay) giữa cực nam và cực bắc là: 1.650 km. Khoảng cách đông tây tối đa: 600 km (Bắc bộ), 400 km (Nam bộ), và hẹp nhất là 50 km (Quảng Bình)c. Địa hình: * Toàn vẹn lãnh thổ VN có diện tích đất liền là: 331.690 km2, biên giới đất liền dài 3.730km * Đại bộ phận lãnh thổ được bao trùm bởi đồi núi, . Tuy không cao nhưng hiểm trở. Hệ thống núi kéo dài từ biên giới Tây Bắc – Đông Nam, có chiều dài tổng công 1.400 km, nhiều nơi núi còn lan ra biển.* Núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ. Chia làm 4 vùng chính:* Vùng Núi Đông Bắc: Kéo dài từ thung lũng sông Hồng đến vịnh Bắc bộ. Đỉnh núi cao nhất là: Tây Côn Lĩnh (Hà Giang) cao 2.431m* Vùng núi Tây Bắc: Kéo dài từ biên giới phía Bắc (giáp Trung Quốc) tới phía tây tỉnh Thanh Hóa. Đây là vùng núi cao hùng vĩ có Tp. Sapa (1.500m), là nơi nghỉ mát lý tưởng. Ngoài ra còn có đỉnh núi Phan Si Phan cao nhất đông dương (3.143m)Sa PaVùng núi Trường sơn Bắc:Kéo dài từ phía tây tỉnh Thanh Hóa đến Quảng Nam – Đà NẵngĐèo HẢI VÂN* Vùng núi Trường sơn nam: Nằm ở phía tây các tỉnh Nam Trung Bộ. Phía sau dãy núi là Tây Nguyên (cao nguyên phía Tây). Nơi đây có Tp Dalat (1.500m), khí hậu mát mẽ quanh năm (thuận lợi cho du lịch)Đồi Cù – Tp DalatĐồng Bằng:Có hai đồng bằng lớn:- Đồng bằng châu thổ Sông Hồng (Đồng bằng Bắc bộ)- Đồng bằng Sông cửu Long (Đồng bằng Nam bộ)* Đồng bằng sông Hồng có diện tích 15.000 km2, phù sa được bồi đắp bởi 2 con sông lớn là Sông Hồng và Sông Thái Bình. Có bề mặt khá bằng phẳng và thoải dần về phía đông, đông nam ra biển.* Đồng bằng Sông Cửu Long có diện tích rộng trên 54.225 km2. Là vùng đất phì nhiêu, khí hậu thuận lợi, là vựa lúa lớn nhất của Việt Nam.Sông ngòi: - Hệ thống sông ngòi chằng chịt. Trên lãnh thổ VN có khoảng 2.360 sông ngòi lớn nhỏ.- Những sông chính có tổng chiều dài là 41.000 km với tổng lưu lượng gần 300 tỷ m3 nước và 3.100 km kênh rạch.- Sông Hồng dài: 1.149 km có 510km chảy trên lãnh thổ Việt Nam.Sông MeKong (4.220Km) trong đó có 220km chảy trên lãnh thổ VNNgoài ra, một số hồ tự nhiên như: Hồ Tây (miền Bắc), Biển Hồ, Hồ Lăk (Tây nguyên) Biển:* Bờ biển VN trải dài và uốn lượn khoảng 3.260km, và thềm lục địa rộng hơn 1.000.000 km2* Bờ biển lúc nhô ra tạo thành bán đảo nhỏ, khi vòng lại hình thành vùng vịnh và cảng lớn.* Tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng cảng lớn và giao thương bằng đường biển, tiềm năng du lịch biểnTóm lại: Biển VN nằm trên đường giao thông quốc tế từ Đông – Tây, từ Bắc xuống Nam, vì vậy có vị trí quân sự hết sức quan trọng. Là một đường giao thông huyết mạch ở ĐNA.3. Khí Hậu: Việt Nam hoàn toàn nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa với đặc điểm khí hậu nóng ẩm mưa nhiều và mưa theo mùa. Do VN nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới của nửa cầu bắc. Nên nhiệt độ trung bình tương đối cao từ 22 ∙C – 27 ∙C Có hai mùa rõ rệt: Mùa khô và mùa mưa.- Mùa mưa bắt đầu khoản từ cuối tháng 4 đầu tháng năm cho đến hết tháng 10.- Lượng mưa trung bình năm từ 1.500 – 2.000mm. Độ ẩm: 80%Mùa khô từ tháng 10 cho đến hếttháng 3 năm sau.Tuy nhiên một số tỉnh phía BắcCó khí hậu 4 mùa rõ rệt. Nhìn chung khí hậu VN có mộtmùa nóng mưa nhiều và một mùalạnh, ít mưa. Tóm lại: Khí hậu VN thay đổi rõ rệt là do các yếu tố sau- Chịu sự ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc- Sự phức tạp về địa hình.- Do nằm dọc theo bờ biển. Bão Chanchu – 5/2006 Lượng mưa trung bình năm củamột số thành phố lớn: - Hà Nội: 1.800 mm/năm - Hải Phòng: - Huế: 2.867 mm/năm - Đà Nẵng: - Tp Hồ Chí Minh: 1.910mm/năm - Cần Thơ:4. Tài Nguyên Thiên Nhiên: Kết quả thăm dò địa chất khoángsản Cho biết, VN có khoảng 5.000mỏ và điểm quặng với 60 loại khácnhau. Vàng: Phân bố rộng khắp lãnh thổ,Trữ lượng ước tính từ 5.000kg – 11.000 kg (Sông Đà, Mã, Hồng) - Than đá (trias muộn) có giá trị KT cao (6.6tỷ tấn) Quảng Ninh - Sắt (300 mỏ và điểm quặngsắt) tập trung ở Yên Bái, Cao Bằng,Thái Nguyên + Mỏ: Thạch Khê: 544tr tấn (lớn I VNVen biển cáh Hà Tĩnh 7km + Mỏ: Quý Xa: 119tr tấn (Sông Hồng – Lào Cai) - Bo-xít (2.772 triệu tấn) - Thiếc (trữ lượng ước tính13.582 nghìn tấn) phân bố ở TamĐảo, Quỳ Hợp, Đa Chay, Đalat - Một số kim loai quý hiếm.Nhìn chung: Có nhiều loại khoángsản phong phú và tập trung chủ yếuở miền Bắc và miền trung.Nhà máy sản xuất thépKhai thác khoáng sản ở Ninh Bình - Tài nguyên dưới đáy biển phongphú như: Thiếc, Ti-tan, Đi-ricon,Thạch anh, Nhôm, Sắt, Măng-gan,Đồng, Kền. - Muối ăn chứa trong nước biểntrung bình 3.500gr/m2. - Trữ lượng dầu khí ngoài khơi Miềnnam VN có thể chiếm 25% trữ lượngdầu khí ở Biển Đông. - Với trữ lượng trên, có thể khaithác 20 triệu tấn/năm. - Trữ lượng dầu khí của toàn thềmlục địa VN ước khoảng 10tỷ tấn, khí đốtcó trữ lượng 3 nghìn tỷ m3/năm. - Trữ lượng cá khoảng 51 vạn tấnTài nguyên rừng: Rừng và đất chiếm diện tích lớntrên toàn lãnh thổ - Rừng Ba Vì (Hà Tây) - Rừng Cát Bà (Hải Phòng) - Rừng Cúc Phương (Ninh Bình) - Rùng Cát Tiên (Đồng Nai) - Độ che phủ rừng tự nhiên và rừng trồng là: 12.3triệu ha chiếm 37% tổng diện tích - Các loại gỗ quý như: Lim, Gụ, Mun, Thông, Bách, Tùng, Sú. - Một số loài động vật Quý hiếm Nằm trong sách đỏ VN: - Thực vật phong phú, có khoảng12.000 loại thực vật: 800 loài rêu,600 loài nấm, khoảng 1500 loài câyhoang dại có thể làm dược liệuĐộng vật phong phú:- 774 loài chim, 273 loài thú, 180loài bò sát, 80 lưỡng cư, 475 loài cánước ngọt, 1.650 loài cá ở rừngngập mặn THIÊN TAI - Bão - Lũ lụt - Giông Nhiệt - Mưa đá - Lốc xoáy Trung bình hàng năm có 6-10 cơnbão và áp tháp nhiệt đới đi qua.III. DÂN SỐ – XÃ HỘI: - Dân cư - Gia đình - Tôn Giáo - Giáo dục - Y tế bảo hiểm xã hội - Giao thông - Con người - Đời sống tinh thầna. Dân cư: (2004) * Cơ cấu độ tuổi: - Nữ: 41,15 triệu người (50,86%) - Nam: 39,75 triệu người (49,14%) 0-14 tuổi: 29,4% 15-64 tuổi: 64% Trên 65 tuổi: 5,6% * Tỉ lệ tăng dân số: 1.3% * Tỉ lệ sinh: 19,58 sinh/1.000 dân * Tỉ lệ tử: 6,14 tử/1.000 dân - 1990 – 2000 dân số giảm Từ 1,92% -> 1,32%. Đến năm 2003 -> 1,47% - Mật độ dân số: 230/km2 Dân số tập trung ở các vùng Nôngnghiệp, nông thôn: 74% Số còn lại tập trung tại các Tp lớn.Nhìn chung, VN là quốc gia có dânsố trẻ. - 50% đang trong độ tuổi lao động.Biểu đồ thể hiện tỉ lệ tăng dân số của VN VN là một quốc gia đa chủng tộcVới tổng số 54 dân tộc. Trong đó,Dân tộc Kinh chiếm 87% dân số cảNước (khoảng 70 triệu người) Số còn lại là các dân tộc thiểu số.Dân tộc Tày: 1.600.000 người Dân tộc Thái: 1.449.000 người Dân tộc Mường: 1.230.100 người Dân tộc Hoa: 913.250 người Người Khơ-me: 1.112.300 người Người Nùng: 914.400 người H’Mông: 896.300 người Người Dao: 685.500 người Số dân tộc còn lại có dân số dưới 5 trăm ngàn người (Gia-rai, K-ho, Chăm, E-Đê, Ba-na, Xơ-Đăng Mỗi dân tộc đều có bản sắc vănhóa riêng: Tổ chức (UNESCO) 2005 đã côngnhận văn hóa cồng chiêng TâyNguyên là di sản VH thế giới. Người Chăm cũng từng có nền VHphát triển rực rỡ.VH Cồng Chiêng – Gia-rai, Êdêb. Gia đình: Gia đình VN có truyền thốngnhiều thế hệ: Ông Bà, cha mẹ vàcon cái.c. Tôn giáo: Là một quốc gia có nhiều dân tộc nênVN có nhiều loại tôn giáo, tín ngưỡngkhác nhau Tôn giáo có nguồn gốc từ Phươngđông như: Phật giáo, Nho giáo, Lão giáo. Tôn giáo có nguồn gốc từ Phương tâynhư: Công giáo và Tin lành, Ky tô giáo. Đạo có nguồn gốc từ VN như:Đạo Cao đài, Phật giáo Hòa Hảo. Ngoài ra, còn có đạo Hồi giáo (60nghìn tín đồ tập trung chủ yếu ởphía nam) VN được ví như là bảo tàng tôngiáo của Thế giới.d. Giáo dục: Cả nước có khoảng 22,3 triệuhọc sinh, sinh viên (2005) Ngân sách chi GD chiếm 10%Tổng chi ngân sách cả nước. Tỉ lệ biết chữ: 92% dân số cảnước (cao hơn so với các nướcĐNÁ) Trẻ dưới 5 tuổi đều được đến trường - Phổ cập GD tiểu học 1991 - Trung học CS được phổ cập ở Tpvà các vùng Kinh tế trọng điểm. - Chính sách: Đổi mới QLGD, cảithiện đội ngũ giáo viên và cán bộQLGD, hợp tác quốc tế về GDĐT, tăngngân sách giáo dục Xác định lại mục tiêu đào tạo, pháttriển nguồn nhân lực, phát triển cácngành học Ngày khai trường:Tỉ lệ biết chữ một số nước trong khu vực (%)Quốc giaPhụ nữNam giớiViệt Nam90,695,3Lào30,661,9Myanmar79,588,7Thái Lan93,296,9bangladesh28,651,1Philippines94,695,12000e. Y tế bảo hiểm: - Cả nước có 13.149 cơ sở ytế - 99.300 Y bác sỹ. - 1.66 triệu người được cấp thẻ bảo hiểm miễn phí. - 2.5 triệu người được cấp giấy khám chữa bệnh miễn phí. f. Giao thông: - Đường bộ: 86.327 km (1995) - Đường sắt: 3.219 km (1995) - Đường hàng không: Việt Nam Airline (17 đườngbay quốc tế và 16 đường bay nộiĐịa) Hãng Pacific Airline - Đường biển: Một số cảng biển chính: Hòn Gai, Hải Phòng, Đà Nẵng, QuyNhơn, Cam Ranh, Vũng Tàu, SàiGòn. Phương tiện giao thông đường bộchủ yếu là xe gắn máy Tổng chiều dài đường sắt: Phương tiện giao thông công cộngthấp kém, ít phát triển.g. Con người: Con người VN cần cù, chịu khó,thông minh, giàu lòng vị tha vàkhiêm nhường. Chỉ số HDI của VN tăng từ 0,686– 0,691xếp hạng 112 trêân tổng số177 quốc gia Tuổi thọ trung bình từ 68,6 lên 69 (số liệu năm 2004) g. Đời sống tinh thần: Là một quốc gia đa chủng tộc nên bản sắc Văn hoá đa dạng, mỗi vùng có sắc nét riêng. Các lễ hội truyền thống mang đậm bản sắc dân tộc. Một số lễ hội truyền thống: Lễ hội đâm trâu của đồng bào tây nguyên Lễ hội đua thuyền của người ViệtLoại hình nghệ thuật: Chèo, Tuồng, Hát bội, Cải lươngRối nước, đàn bầu và đàn tranh Các ngày lễ trong năm: - Ngày 1 tháng 1: Tết dương lịch - Tết Nguyên đán: 4 ngày - Lễ 30-4: Ngày thống nhất đất nước. - Ngày 1-5: Ngày Quốc Tế LĐ - Ngày quốc khánh: 2-9 - Ngày giỗ tổ Hùng Vương và ngày Phật Đảng.. - Lễ hội Chùa Hương 15-2 Bánh chưng ngày Tết Ẩm thực Đa dạng, mang phong cách riêng của 3 miền Phở Hà NộiMì Quảng Bún Bò Huế Hủ Tiếu IV. KINH TẾ VIỆT NAM 1. Tổng Quan Kinh Tế VN 2. Các Thành Phần Kinh TếI. Tổng Quan: Miền Bắc 1945-1954: Kinh tế gặp vô vàng khóKhăn và lạc hậu (giặc dốt, giặc đói vàgiặc ngoại xâm) 1954: Bắt đầu khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh như ngànhNông nghiệp và GTVT. Nền KT cónhiều thành phần tham gia. 1958: Thực hiện cải tạo XHCN vềkinh tế. Hình thành mô hình phát triểnTập trung. Nhà nước phân phối sảnphẩm bằng tiền lương định mức và baocấp qua tem phiếu. - Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965) Phát triển Y tế, giáo dục và côngtrình công cộng. Kết quả là nôngnghiệp được phục hồi nhanh chóng vànhiều cơ sở CN nặng ra đời.Tóm lại: Từ 1945 -1975 nền kinh tế VN trong Thời kỳ chiến tranh.II. 1975 – 1986: - Kế hoạch 5 năm lần thứ 2 (1976 – 1980) Xây dựng cơ sở vật kỹ thuật XHCN, hình thành cơ cấu kinh tế mới Công – Nông Nghiệp. Cải thiện đời sống vật chất vàvăn hóa. - Kế hoạch 5 năm lần thứ 3 (1981-1985) Tiếp tục xây dựng kỹ thuật củaXHCN, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp,hàng tiêu dùng và xuất khẩu. Củng cốquốc phòng và giữ vững an ninh trật tự. Kết quả là sản xuất tăng khá, đờisống nhân dân được cải thiện. Tóm lại: 1975 -1986 Nền Kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp. Thiếu cân đối và khủng hoảng trầm trọng Một vài số liệu trong thời kỳ này: - Sản xuất đình trệ, tăng trưởng KT chỉ đạt 0,4%/năm - Tỉ lệ tăng dân số trên 2,3%/năm - Nhập khẩu lương thực 1.576 triệu tấn (1980). Nhập khẩu nhiều gấp 5 lần xuất khẩu. - Giá cả tăng hàng năm 20% - Nhu yếu phẩm thiếu trầm trọng - Đầu những năm 1980: Lạm phát từ 30->50% - Đến cuối năm 1985: Lạm phát tăng lên 587,2% - Siêu lạm phát 1986: 774,7% Đời sống nhân dân hết sức khó khăn. Đứng trước tình hình đó Chính phủ VN quyết định đổi mới đất nước.II. Công cuộc đổi mới đất nước: a. Giai đoạn 1986-1990: Giai đoạn đầu đổi mới: Tổng sản phẩm trong nước tăng 3,9%/năm. Đưa ra chế độ khoán nông nghiệp, giao đất cho nông dân, lấy hộ nông dân làm đơn vị kinh tế. Một số thành tựu trong giai đoạn này: - Từ một nước phải nhập khẩu gạo VNVươt lên trở thành nước xuất khẩu gạo(1989) 1 triệu tấn. Đến năm 1990 trởthành nước xuất khẩu gạo thứ 3 thế giớivới 1,5 triệu tấn. - Một số ngành công nghiệp then chốttăng trưởng khá. (ximăng, thép cán,điện, dầu thô) - Xuất nhập khẩu tăng 28,0%/năm - Tỉ lệ nhập siêu giảm mạnh XuấtNhập 1976-1980 1/4.01986 – 1990 1/1.8Tỉ lệ lạm phát 1986 774,7% 1990 67,4%Tóm lại: Thành công ở giai đoạn này là SXđược phục hồi. Kinh tế tăng trưởng vàlạm phát bị đẩy lùi. b. Giai đoạn 1991-1996: Đại hội VII của ĐCSVN tháng 6/1991 đã đưa ra chiến lược “ Ổn địnhvà phát triển KT-XH đến năm 2000” Thực hiện kế hoạch 5 năm 1991-1995. - Đổi mới cơ chế Quản lý kinh tế - Đổi mới cơ cấu Kinh tế. - Tăng cường công tác nghiên cứu khoa học công nghệ. - Đẩy lùi lạm phát. - Tăng cường kinh tế đối ngoại. Kết quả: Nền kinh tế tiếp tục tăng trưởng cao,lạm phát bị đầy lùi. Tổng sản phẩmtrong nước bình quân tăng 8,2%. - Sản xuất NN phát triển vững chắcvà bền vững, bình quân mỗi năm tăng1 triệu tấn. - Sản xuất CN bình quân mỗi năm13,5%. - Đầu tư nước ngoài (FDI): 20,413 tỷ USD. - Kim ngạch xuất khẩu bình quân mỗi năm tăng 27%. - Hình thành các vùng trọng điểm, các khu CN, khu chế xuất. Các vùng chuyên canh SX lương thực, thực phẩm và cây công nghiệp. - Lập mối quan hệ với các nước và trung tâm KT-CT lớn trên thế giới (APEC, WTO) - 28/7/1995: Gia nhập ASEAN - Bình thường hóa quan hệ với Mỹ (1995). - Ký hiệp định khung với EU (1995) - Có quan hệ KT với hơn 120 quốc gia. - Đời sống nhân dân được cải thiện, số hộ nghèo giảm, mỗi năm tăng thêm1 triệu lao động. c. giai đoạn 1996 – nay: Mục tiêu: Phấn đấu đến 2020 “ Đưa VN trở thành một nước có CN hiện đại cơ cấu kinh tế hợp lý, đời sống vật chất và tinh thần cao. An ninh quốc phòng vững chắc, dân giàu nước mạnh, xã hộicông bằng và văn minh.” 1996-1997: GDP bình quân đạt 9% .cao hơn giai đoạn 1. - Nông-Lâm-Ngư nghiệp tăng: 4.8% - Công nghiệp tăng 13.8% - Kim ngạch xuất khẩu bình quân tăng 28,4%/năm. - Lạm phát giảm 4.3% (1997) - Về phía chính phủ: * Ban hành và thực thi luật doanh nghiệp. Cải cách thủ tục hành chánh. * Sửa đổi luật đầu tư nước ngoài. * Cải thiện môi trường đầu tư. * Cải cách tài chánh * Chủ động cam kết hội nhập KTế quốc tế và khu vực. * Thu hút vốn đầu tư nước ngoài1996199719981999GDP9,34%8,15%5,83%4,8%NGÀNH:CN Xây dựng13,5%12,6%10,3%7,7%Dịch vụ8,9%7,1%4,2%2,3%Nông Ngiệp4,4%4,3%2,7%5,2% Một vài số liệu kinh tếKế hoạch 2001-2005: Mục tiêu: Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và chất lượng phát triển XH của đất Nước. Đưa VN trở thành một nước CN hiện đại vào năm 2020Kết quả: Đầu tư nước ngoài (FDI) 40 tỷ USD GDP 485USD/người (2003) Một vài số liệu kinh tế2001200220032004GDP6,89%7,05%7%7,34%Xuất khẩu15 tỷ16,5 tỷNhập khẩu16 tỷ19,3 tỷII. Các thành phần kinh tế: 1. Nông – Lâm – Ngư nghiệp: Diện tích trồng lúa nước chiếm 70% diện tích đất gieo trồng. VN là một quốc gia có nền VH lúa nước lâu đời. Sản phẩm NN quan trọng nhất là lúa gạo_nguồn lương thựcchính của quốc gia. Ngoài ra, một số loại cây ngắn ngày : Ngô, đậu, sắn, khoai, các loại hoa quả và rau sạch Từ một quốc gia thiếu lương thực VN trở thành nuớc xuất khẩu gạo xếp thứ 2 thế giới từ năm 1989 đến nay. Đảm Bảo được an Ninh lương thực quốc gia.199019952004Lương thực19,9 26,239,3Tổng sản lượng nông nghiệp:Triệu tấn Số lượng xuất khẩu gạo trung bìnhhàng năm từ 3,5 – 4 triệu tấn gạo. (2005) Xuất khẩu đạt 5,2 triệu tấn gạovới kim ngạch 1.4tỷ USDTrồng trọt – chăn nuôi: Phát triển cây CN dài ngày như (thâm canh): Cafê, Chè được trồng chủ yếu ở Tây nguyên Cafe trở thành hàng nông sản có giá trị xuất khẩu lớn xếp thứ 2. 2004: xuất khẩu 904 nghìn tấn cafê đạt kim ngạch 659 triệu USD CAFEMột số cây công nghiệp chủ lựcCây CNXuất khẩuKim ngạchCafê904.000 tấn659 triệu $Cao su(4)495.000 tấn579 triệu $Hồ Tiêu(1)110.000 tấn150 triệu $Điều(2)103.000 tấn425 triệu $Chè100.000 tấn100 triệu $Năm 2004Tóm lại: Cây CN mang lại giá trị KT cao nhưng chất lượng vẫn không cao so với các nước trong khu vực.Chăn nuôi: Chăn nuôi chủ yếu cung cấp thị trường trong nước.Thủy Hải sản: Chủ yếu tập trung ở phía nam Việt Nam, Là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của VN. Năm 2005 xuất khẩu đạt 2.2tỷ USD thu về 270 triệu USD.Lâm Nghiệp: Chủ yếu trồng rừng và khai thác rừng,Xuất khẩu đồ gỗ gia dụng và lâm sản đạt 1,2 tỷ USD2. Công nghiệp: * Công nghiệp nặng: Công nghiệp đóng tàu, khai thác dầu,Công nghiệp xây dựng. * Công nghiệp nhẹ: Công nghiệp dệt may, dày dép a. Ngành công nghiệp đóng tàu: Chính phủ đẩy mạnh đầu tư Chương Trình phát triển Công nghiệp tàu thủytừ 2002-2010 Đầu tư phát triển công nghệ mới (Nhập khẩu Công nghệ cao của cácnước phát triển) (2005) Doanh thu tiêu thụ trong nước là 250 triệu USD Xuất khẩu được 71 triệu USD Dự kiến: 2010 sẽ đạt 5,11 tỷ $ b. Ngành CN dầu khí:Là ngành xuất khẩu mũi nhọn của VN:NGÀNH 19952005Dầu thô7,65 tr tấn18 tr tấnc. Công nghiệp ôtô: d. Công nghiệp luyện thép: Tăng trưởng ổn định. Tuy nhiên vẫn còn phụ thuộc nhập khẩu phôi thép e. Công nghiệp khai thác than đá: 2000 – 2005: Xuất khẩu than đá 44,2 triệu tấn. Kim ngạch thu được 1,389 tỷ USD f. Công nghiệp dệt may: Là ngành xuất khẩu mũi nhọn của VN NGÀNH GIÀY DATăng trưởng KT %2000-32004Thực tế 2005Tăng trưởng GDP77.78.4Nông nghiệp3.83.54.9Công nghiệp10.11617.2Dịch vụ6.17.58.5Cán Cân TMNhập siêu/X khẩu14.721.214.4Xuất khẩu15.328.921.6Nhập khẩu21.52515.4 Số liệu tăng trưởng kinh tế Tài chính ngân hàng: Phát triển ổn định, Thị trường chứng khoán tăng (8.084 tỷ đồng) Phát triển nhiều dịch vụ: - Dịch vụ bất động sản - Dịch vụ rút tiền tự độngTóm lại: Ngành CN Việt Nam đang ngày càng khẳng định mình. Tuy nhiên: - Quy mô các doanh nghiệp còn nhỏ lẻ - Công nghệ còn lạc hậu, thô sơ so với các nước trong khu vực. - Chất lượng hạn chế Tp. Hồ Chí Minh Trụ sở UBND Thành phố THE END
File đính kèm:
- Viet Nam.ppt