Bài giảng môn học Hình học lớp 11 - Tiết: 12 - Bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp cho HS nắm được :

Khái niệm mặt phẳng.Điểm thuộc mặt phẳng và điểm không thuộc mặt phẳng.

Hình biểu diễn của một hình trong không gian.Các tính chất hay các tiên đề thừa nhận.

2. Kỷ năng:

Xác định được mặt phẳng trong không gian.Điểm thuộc và không thuộc mặt phẳng.

Một số hình chóp và hình tứ diện.Biểu diễn nhanh một hình trong không gian.

3. Thái độ:

Liên hệ với nhiều vấn đề có trong thực tế với bài học.Có nhiều sáng tạo trong hình học.

Hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong học tập

 

doc29 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 824 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Hình học lớp 11 - Tiết: 12 - Bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngaøy soaïn: 20/10/09 Ngaøy daïy: / /09 CHƯƠNG II – ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN Tieát: 12 §1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG Mục tiêu: Kiến thức: Giúp cho HS nắm được : Khái niệm mặt phẳng.Điểm thuộc mặt phẳng và điểm không thuộc mặt phẳng. Hình biểu diễn của một hình trong không gian.Các tính chất hay các tiên đề thừa nhận. Kỷ năng: Xác định được mặt phẳng trong không gian.Điểm thuộc và không thuộc mặt phẳng. Một số hình chóp và hình tứ diện.Biểu diễn nhanh một hình trong không gian. Thái độ: Liên hệ với nhiều vấn đề có trong thực tế với bài học.Có nhiều sáng tạo trong hình học. Hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong học tập. Chuẩn bị: GV: Hình vẽ SGK.Thước kẻ, phấn màu, HS: Đọc bài trước ở nhà, có thể liên hệ các bài đã học ở lớp dưới. Phương pháp dạy học: Gợi mở, quan sát, vấn đáp. IV. TIEÁN TRÌNH BAØI HOÏC & CAÙC HOAÏT ÑOÄNG: 1. OÅn ñònh toå chöùc: Kieåm tra só soá ( 1 phuùt ) 2. Kieåm tra baøi cuõ: 3. Baøi môùi: HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt dộng 1:( 10’-12’) Đường thẳng đi qua A và B chứa trọn đoạn thẳng AB. Mặt phẳng cũng chứa trọng ∆ABC nhưng không có giới hạn. Hãy chỉ ra một vài ví dụ về mặt phẳng. Cho tứ giác ABCD. Điểm D không thuộc (ABC) đúng hay sai? Nêu khái niệm mp và cách biểu diễn mp trong không gian; kí hiệu mp. Nêu kí hiệu điểm thuộc mặt phẳng và không thuộc mặt phẳng. Chú ý. Mặt hồ yên lặng, mặt bàn, mặt bảng, Sai. Ghi khái niệm mặt phẳng. Chú ý ghi bài. 1. Khái niệm mở đầu. Mặt phẳng là gì? Mặt phẳng không có bề dày và không có giới hạn. Để biểu diễn mp thường dùng hình bình hành hoặc một miền góc và ghi tên mp vào một góc. Kí hiệu: Dùng chữ cái in hoa hoặc chữ cái Hi lạp để biểu diễn. Ví dụ mặt phẳng (P) có thể viết mp(P) hay (P). Điểm thuộc mặt phẳng: Điểm A thuộc (α) ta kí hiệu: A (α), A không thuộc (α) ta kí hiệu A . Cho 4 điểm không đồng phẳng, hãy vẽ 1 tứ diện. Hãy biểu diễn một hình lập phương. Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng vẽ. Cho học sinh vẽ biểu diễn lên giấy. Kết luận: Ghi bài. Qui ước vẽ hình không gian. (SGK) Hoạt dộng 2: ( 18’-20’) Có bao nhiêu đường thẳng đi qua 3 điểm thẳng hàng? Nêu tính chất. Có một và chỉ một đường thẳng. Ghi tính chất 1. Tính chất 1: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Có bao nhiêu mặt phẳng tạo nên từ hình bình hành? Có một và chỉ một mặt phẳng. Tính chất 2: Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng. Cho hình bình hành ABCD, AC cắt BD tạo O. Điểm A có thuộc đường thẳng OC hay không? Học sinh chú ý theo dõi và trả lời câu hỏi của giáo viên. Tình chất 3: Nếu một đường thẳng đi qua 2 điểm thuộc một mp thì đường thẳng đó nằm trọn trong mp. Nếu mặt bàn không phẳng thì thước có nằm trọn trên mặt bàn tại mọi vị trí không? Nếu thước nằm trọn trên mặt bàn tại mọi vị trí thì mặt bàn có phẳng hay không? Không. Có Quan sát hình 2.12 SGK. Điểm M có thuộc BC không? Vì sao? M có thuộc mp(ABC) không? Vì sao? Có. Theo tính chất 2. Có. Theo tính chất 3. Hai mặt phẳng phân biệt có 3 điểm chung thì 3 điểm ấy quan hệ với nhau như thế nào? Ba điểm đó thẳng hàng (cùng nằm trên giao tuyến của hai mặt phẳng) Tính chất 4, 5: (SGK) Quan sát hình vẽ 2.15 SGK. Điểm I thuộc đường thẳng nào? Điểm I có thuộc (SBD)? Vì sao? Điểm I thuộc đường thẳng nào khác BD? Điểm I có thuộc (SAC)? Vì sao? Kết luận: Chú ý hình vẽ. Điểm I thuộc BD. I (SBC) vì I BD. I AC. I (SAC) vì I AC. I là điểm chung thứ 2. Tính chất 6: Trên mỗi mp, các kết quả đã biết trong hình học phẳng đều đúng. Hoạt dộng 3:( 8’-10’) Qua 3 điểm không thẳng hàng xác định được bao nhiêu mp? Cho đường thẳng d và điểm A không thuộc d. Có thể xác định được bao nhiêu mp? Hai đường thẳng cắt nhau xác định được bao nhiêu mp? Duy nhất 1 mp. Duy nhất 1 mp. Duy nhất 1 mp. Ba cách xác định mp. a. Qua 3 điểm không thẳng hàng xác định duy nhất 1 mặt phẳng. b. Qua một điểm và một đường thẳng không chứa điểm đó ta xác định duy nhất một mặt phẳng. Hai đường thẳng cắt nhau xác định duy nhất một mặt phẳng. 4. Củng cố: :( 1’-2’) Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng; A và B thuộc mp(P). Khi đó C thuộc (P). A. Đúng. B. Sai. Cho 3 điểm A, B, C thuộc mp(P), ba điểm A, B, C cũng thuộc mp(Q). Khi đó A, B, C thẳng hàng A. Đúng. B. Sai. Cho ba điểm A, B, C thuộc mp(P), ba điểm A, B, C cũng thuộc mp(Q). Khi đó (P) và (Q) trùng nhau. A. Đúng. B. Sai. 5. Dặn dò: :( 1’) Xem lại bài học, và chuẩn bị phần tiếp theo V.RÚT KINH NGHIỆM Ngaøy soaïn: 21/10/09 Ngaøy daïy: / /09 Tuaàn 13 Tieát: 13 §1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG Mục tiêu: Kiến thức: Giúp cho HS nắm được : Cách xác định một mặt phẳng. Hình chóp và hình tứ diện. Kỷ năng: Xác định được mặt phẳng trong không gian. Điểm thuộc và không thuộc mặt phẳng. Một số hình chóp và hình tứ diện. Biểu diễn nhanh một hình trong không gian. Thái độ: Liên hệ với nhiều vấn đề có trong thực tế với bài học. Có nhiều sáng tạo trong hình học. Hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong học tập. Chuẩn bị: GV: Hình vẽ SGK.Thước kẻ, phấn màu, HS: Đọc bài trước ở nhà, có thể liên hệ các bài đã học ở lớp dưới. Phương pháp dạy học: Gợi mở, quan sát, vấn đáp. IV. TIEÁN TRÌNH BAØI HOÏC & CAÙC HOAÏT ÑOÄNG: 1. OÅn ñònh toå chöùc: Kieåm tra só soá ( 1 phuùt ) 2. Kieåm tra baøi cuõ: :( 3’-4’)Nêu các tính chất 3. Baøi môùi: HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt dộng 1:( 10’-12’) Yêu cầu HS quan sát hình 2.20 SGK. Ba điểm A, M, B quan hệ như thế nào? N có phải là trung điểm AC không? Hãy xác định giao điểm của MN và BC? Xác định giao tuyến của các mặt phẳng theo đề bài. Xem hình 2.20 SGK. M là trung điểm của AB. Không. MN cắt BD tại E. . . . Một số ví dụ: Ví dụ 1: Hoạt dộng 2:( 8’-10’) Yêu cầu HS xem hình 2.21 và trả lời câu hỏi. M, N, I thuộc mặt phẳng nào? M, N, I thuộc mặt phẳng nào khác? Nêu mối quan hệ giữa M, N và I. Kết luận: Để chứng minh 3 điểm thẳng hàng ta có thể chứng minh 3 điểm đó thuộc 2 mặt phẳng phân biệt. Quan sát hình và chuẩn bị trả lời. . M, N, I thẳng hàng. Ví dụ 2: Hoạt dộng 3:( 8’-10’) Xem ví dụ 4 SGK và vẽ hình. K, G thuộc mặt phẳng nào? J, D thuộc mặt phẳng nào khác? Kết luận. Nhận xét: Để tìm giao điểm của một đường thẳng và một mặt phẳng ta có thể đưa về tìm giao điểm của đường thẳng đó với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng đã cho. Đọc đề bài và vẽ hình. . . và nên . Ví dụ 4: (SGK). Hoạt dộng 4:( 10’-12’) Nêu định nghĩa hình chóp và hình tứ diện. Quan hệ của BC, MN, CD? Gọi . Tìm giao tuyến của (MNP) với các mặt phẳng của hình chóp. Đa giác MNFPE gọi là thiết diện của hình chóp khi cắt bởi (MNP). Chú ý theo dõi. BC, MN, CD đồng phẳng và không thẳng hàng. Định nghĩa: (SGK). Ví dụ 5: (SGK) 4. Củng cố: :( 1’-2’) Nhắc lại cách tìm giao tuyến của 2 mặt phẳng, tìm giao điểm giữa đường thẳng và mặt phẳng 5. Dặn dò: :( 1’) Xem lại bài học, và làm bài tập sách giáo khoa. V.RÚT KINH NGHIỆM . Ngaøy soaïn: 21/10/09 Ngaøy daïy: / /09 Tieát: 14 -15 B ÀI T ẬP Mục tiêu Kiến thức Thông qua vác câu hỏi và bài tập củng cố 5 tính chất của hhkg. Nắm được 3 điều kiện xác định mặt phẳng Kỉ năng : Tìm được giao điểm của 1đường thẳng và 1mặt phẳng Tìm được giao tuyến của 2 mặt phẳng Xác định được thiết diện của hình chóp và 1mặt phẳng Chứng minh được 3 điểm thẳng hàng II.Chuẩn bị: GV: Hình vẽ SGK.Thước kẻ, phấn màu, HS: Đọc bài trước ở nhà, có thể liên hệ các bài đã học ở lớp dưới. III.Phương pháp dạy học: Gợi mở, quan sát, vấn đáp. IV. TIEÁN TRÌNH BAØI HOÏC & CAÙC HOAÏT ÑOÄNG: 1. OÅn ñònh toå chöùc: Kieåm tra só soá ( 1 phuùt ) 2. Kieåm tra baøi cuõ: 3. Baøi môùi: HO ẠT Đ ỘNG NỘI DUNG GI ÁO VI ÊN H ỌC SINH Ho ạt đ ộng 1: : H : Gọi 1 hs nêu tính chất thừa nhận 2,3 áp dụng làm bài tập 1,2 H : Gọi hs nêu tính chất thừa nhận 4 và làm bài tập 4,5 trang 50 H : Nêu phương pháp chứng minh 3 điểm thẳng hàng ? * Gợi y : GV có thể vẽ hình H : Gọi 1 hs nêu các điều kiện xác định 1 mp . * Gợi y : vẽ hình minh họa các trường hợp đôi 1 cắt nhau của 3 đường thẳng a,b,c . GV hỏi hs chỉ ra 1 trường hợp thực tế trong phòng học 3 đường thẳng đôi 1 cắt nhau nhưng không đồng phẳng ? * Gợi y bài 9 :Dùng pp cm phản chứng . Giả sử a,b,c,không đồng quy suy ra điều trái giả thiết + Ghi toùm taét, vẽ hình + Leân baûng giaûi, caù nhaân suy nghó laøm baøi taäp naøy. Bài 1 : a/ sai b/ đúng c/ đúng Bài 2 : Theo tính chất thừa nhận 3 tồn tại 4 điểm không đồng phẳng nên đồ vật có 4 chân thì có thể 4 đế chân không cùng nằm trên 1 mp nên dễ bị cập kênh Bài 3 : Ta có . Gọi I = với nên I là điểm chung của (P) và (Q) . Theo tc 4: I Bài 4: Theo giả thiết A,B,C không thẳng hàng và không thuộc (P) nên mp(ABC) khác mp (P) Giả sử Ta có M,N,Q cùng thuộc 2 mp (ABC) và (P) . Theo tính chất 4 M,N,Q phải thuộc giao tuyến của 2 mp do đó M,N,Q thẳng hàng Bài 8 : a,b,c có thể không thuộc 1 mp ( hình vẽ) Bài 9 : Giả sử a,b,c không đồng quy và gọi : . Vì M,N,P không thẳng hàng nên xác định mp (MNP) . Theo đl thì 3 đt a,b,c nằm trong mp (MNP) trái với gt . Vậy a,b,c phải đồng quy Ho ạt đ ộng 2: : Nêu pp tìm giao điểm của 1mp và 1 đt ? H: PP tìm gtuyến của 2 mp ? H: BM cắt đt nào trong mp (SAC) ? H : PP tìm thiết diện ? * Gợi y : Tìm giao tuyến với các mặt . H: Tìm xem đường nào nằm trong ,mp (ABM) cắt đường SC H: Tìm gđiểm mp (ABM) với SD ? + Ghi toùm taét, vẽ hình + Leân baûng giaûi, caù nhaân suy nghó laøm baøi taäp naøy. Bài 11: a/ Trong mp (SAC) 2 đt SO và MC cắt nhau tại I . Vì nên I là giao điểm SO và (MNC) b/ 2 mp (MNC) và (SAD) có M là điểm chung Mặt khác trong mp (SBD) kéo dài NI cắt SD tại E . Vì nên E là điểm chung thứ 2 của 2 mp đó . vậy ME là gt của 2mp (MNC) và (SAD) Bài 16: a/ 2 mp (SBM) và (SAC) có điểm chung là S . Kéo dài SM cắt CD tại N do đó Trong mp (ABCD) gọi I là giao của AC và BN Vì nên I là điểm chung thứ 2 của 2 mp đó . Vậy SI là gtuyến của 2 mp này b/ Trong mp (SBN) đt BM cắt SI tại J . Vì suy ra J là giao điểm của BM và (SAC) c/ Trong mp (SAC) Ạ cắt SC tại P . Trong (SCD) đt PM cắt Sd tại Q . do đó ta có : Vậy tứ giác ABPQ là thiết diện của hình chóp với mp(ABM) 4.Củng cố:( 1’-2’) 5. D ặn d ò: :( 1’-2’) Hướng dẫn bài 10 SGK Gợi ý: - Tìm giao điểm của A’B’ với mp(SBD) - Tìm giao tuyến của mp(A’B’C’) với (SBD) suy ra giao tuyến này cắt SD tại D’ ( hình vẽ ) V. RÚT KINH NGHIỆMNgaøy soaïn: 21/10/09 Ngaøy daïy: / /09 Tiết: 16-17 §2: HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU & HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG ----&---- I/ Mục tiêu bài dạy : 1) Kiến thức : - Hai đường thẳng song song và hai đường thẳng chéo nhau trong không gian . - Các định lí . 2) Kỹ năng : - Biết cách phân biệt hai đường thẳng song song và hai đường thẳng chéo nhau trong không gian . - Áp dụng các định lí vào bài toán cụ thể . 3) Tư duy : - Hiểu thế nào là hai đt song song và hai đường thẳng chéo nhau trong không gian . - Hiểu nắm được các định lí . 4) Thái độ : - Cẩn thận trong tính toán và trình bày . Tích cực hoạt động trả lời câu hỏi - Qua bài học HS biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn II/ Phương tiện dạy học : - Giáo án , SGK ,STK , phấn màu. - Bảng phụ - Phiếu trả lời câu hỏi III. Tiến Trình bài hoc: 1. Ổn định tổ chức: 2. KiÓm tra bài cũ: -Vị trí tương đối 2 đường thẳng trong mp ? - Cách xác định mặt phẳng ? - Cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng ? 3: Bài mới: HĐGV HĐHS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian -HĐ1 sgk ? -Vị trí tương đối 2 đường thẳng trong mp ? a//b a Ç b = M -Trong không gian còn khả năng nào về hai dường thẳng , VD ? -HĐ2/SGK ? -Xem HĐ1 sgk -Trả lời -Nhận xét, ghi nhận a º b a và b chéo nhau I. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian : (sgk) Hoạt động 2 : Tính chất -Trình bày như sgk -Theo tiên đề Ơ-clít ? -Chứng minh sgk -HĐ3 (sgk) ? -Trình bày như sgk -VD1 sgk ? -Định lý 2 nói gì ? Áp dụng CM -Đề cho gì ? Y/c gì? -Vẽ hình ? Tìm giao tuyến ? -VD2 sgk ? -Hình thang là gì? Cách cm? -Đề cho gì ? Y/c gì? -Vẽ hình ? CM ? -Cách cm tứ giác là hbh ? -Xem sgk -Trình bày chứng minh -Nhận xét -Chỉnh sửa hoàn thiện -Ghi nhận kiến thức -Xem sgk -Trình bày lời giải -Nhận xét -Chỉnh sửa hoàn thiện -Ghi nhận kiến thức II. Tính chất : 1/ Định lý 1 : (sgk) 2/ Định lý 2 : (sgk) Hệ quả : (sgk) VD1 : (sgk) VD2 : (sgk) Hoạt động 3 : Định lý 3 -Trình bày như sgk -VD3 sgk ? -Hình thang là gì? Cách cm? -Đề cho gì ? Y/c gì? -Vẽ hình ? CM ? -Cách cm tứ giác là hbh ? -Xem sgk -Trình bày bài giải -Nhận xét -Chỉnh sửa hoàn thiện -Ghi nhận kiến thức 3/ Định lý 3 : (sgk) VD3 : (sgk) Củng cố : Câu 1: Nội dung cơ bản đã được học ? Câu 2: Nội dung định lí, hệ quả ? Dặn dò : Xem bài và VD đã giải BT1->BT3/SGK/59,60 1/ Cho đường thẳng d và mp(P) xét số điểm chung của chúng có những khả năng nào ? 2/ Tìm hình ảnh đường thẳng song song trong phòng học, trong thực tế ? 3/ Cách xác định mặt phẳng ? 4/ Cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng ? 5/ Cách chứng minh 2 đường thẳng song song ? Ngày soạn: 22/10/2009 Ngày giảng TiÕt :18 LuyÖn tËp ----&---- I/ Mục tiêu bài dạy : 1) Kiến thức : - Hai đường thẳng song song và hai đường thẳng chéo nhau trong không gian . - Các định lí . 2) Kỹ năng : - Biết cách phân biệt hai đường thẳng song song và hai đường thẳng chéo nhau trong không gian . - Áp dụng các định lí vào bài toán cụ thể . 3) Tư duy : - Hiểu thế nào là hai đt song song và hai đường thẳng chéo nhau trong không gian . - Hiểu nắm được các định lí . 4) Thái độ : - Cẩn thận trong tính toán và trình bày . Tích cực hoạt động trả lời câu hỏi - Qua bài học HS biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn II/ Phương tiện dạy học : - Giáo án , SGK ,STK , phấn màu. - Bảng phụ - Phiếu trả lời câu hỏi III. Tiến Trình bài hoc: 1: Ổn định tổ chức: 2. KiÓm tra bài cũ: -Tìm hình ảnh đường thẳng song song trong thực tế ? Cách CM hai đường thẳng song song ? 3: Bài mới: HĐGV HĐHS NỘI DUNG Hoạt động 1 : BT1/SGK/59 -BT1/SGK/33 ? -Gọi là mp chứa P, Q, R . Tìm các giao tuyến tạo bởi 3 mp , (DAC), (BAC) ? -Kết luận ? -Tương tự câu a) -Trả lời -SR, PQ, AC -Ba đường thẳng đôi một song song hoặc đồng quy -Trình bày bài giải -Nhận xét -Chỉnh sửa hoàn thiện -Ghi nhận kiến thức BT1/SGK/59 : a) Gọi là mp chứa P, Q, R . Ba mp , (DAC), (BAC) đôi một cắt nhau theo các giao tuyến SR, PQ, AC . Vậy ba đường thẳng đôi một song song hoặc đồng quy b) PS, RQ, BD đôi một song song hoặc đồng quy Hoạt động 2 : BT2/SGK/59 -BT2/SGK/59 ? -a)Nếu PQ//AC thì với QS//PR//AC -b)Gọi -Tìm - Gọi , ta có : -Trả lời -Trình bày bài giải -Nhận xét -Chỉnh sửa hoàn thiện -Ghi nhận kiến thức BT2/SGK/59 : Hoạt động 3 : BT3/SGK/60 -BT3/SGK/60 ? -Cách tìm giao điểm đt và mp ? -Gọi -Tìm : -Cách CM ba điểm thẳng hàng ? - -KL gì B, M’, A’ ? -CM A’, M’ là trung điểm NM’ và BA’ ? KL ? - -Trả lời -Trình bày bài giải -Nhận xét -Chỉnh sửa hoàn thiện -Ghi nhận kiến thức - - -B, M’, A’ là điểm chung hai mp (ABN) và (BCD) - BT3/SGK/60 : Củng cố : Câu 1: Nội dung cơ bản đã được học ? Dặn dò : Xem bài và BT đã giải Xem trước bài “ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẴT PHẲNG SONG SONG” Làm bài tập : 1/ Cho đường thẳng d và mp(P) xét số điểm chung của chúng có những khả năng nào ? 2/ Tìm hình ảnh đường thẳng song song trong phòng học, trong thực tế ? 3/ Cách xác định mặt phẳng ? 4/ Cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng ? 5/ Cách chứng minh 2 đường thẳng song song ? Ngày soạn: 22/10/2009 Ngày giảng TiÕt :19 §3: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG ----&---- I/ Mục tiêu bài dạy : 1) Kiến thức : - Các định nghĩa, vị trí tương đối của đt và mp . - Các định lí về quan hệ song song, định lí về hai đường thẳng chéo nhau . 2) Kỹ năng : - Vận dụng các định lí vào bài toán cụ thể . 3) Tư duy : - Hiểu định nghĩa, vị trí tương đối của đt và mp . - Hiểu được các định lí về quan hệ song song, định lí về hai đường thẳng chéo nhau . 4) Thái độ : - Cẩn thận trong tính toán và trình bày . Tích cực hoạt động trả lời câu hỏi - Qua bài học HS biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn II/ Phương tiện dạy học : - Giáo án , SGK ,STK , phấn màu. - Bảng phụ - Phiếu trả lời câu hỏi IV. Tiến Trình bài hoc: 1: Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:-Cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng ? -Phát biểu định lý 2, vẽ hình ? 3: Bài mới: HĐGV HĐHS NỘI DUNG Hoạt động 1: Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng -Trình bày như sgk -Cho đường thẳng và mp xét số điểm chung có những trường hợp nào ? -HĐ1 sgk ? -Tìm trong phòng học hình ảnh đường thẳng song song mặt phẳng ? -Xem sgk -Nghe, suy nghĩ -Trả lời -Ghi nhận kiến thức I. Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng : (sgk) a // Hoạt động 2 : Bảng phân bố xác suất -Trình bày như sgk -CM sgk -Cách chứng minh đường thẳng song song mặt phẳng ? -HĐ2 (sgk) ? -Trình bày như sgk -VD sgk ? -Bài toán cho gì? Yêu cầu gì ? -Vẽ hình ? -Cách chứng minh tứ giác là hbh ? -Hệ quả (sgk) -Xem sgk -Trình bày bài giải -Nhận xét -Chỉnh sửa hoàn thiện -Ghi nhận kiến thức II. Tính chất : Định lí 1 : (sgk) Định lí 2 : (sgk) Ví dụ : (sgk) Hệ quả : (sgk) Hoạt động 3 : Định lí 3 -Trình bày như sgk -CM định lí ? -Xem sgk -Trả lời -Nhận xét -Ghi nhận kiến thức Định lí 3 : (sgk) Củng cố : Câu 1: Nội dung cơ bản đã được học ? Câu 2: Cách chứng minh đường thẳng và mặt phẳng song song ? Dặn dò : Xem bài và VD đã giải BT1->BT3/SGK/63 1/ Định nghĩa hai đường thẳng song song ? Cách chứng minh ? 2/ Cách chứng minh đường thẳng song song mặt phẳng ? 3/ Cách chứng minh phản chứng ? 4/ Cách chứng minh tứ giác là hbh ? 5/ Cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng ? Tiết: 20 LuyÖn tËp ----&---- I/ Mục tiêu bài dạy : 1) Kiến thức : - Các định nghĩa, vị trí tương đối của đt và mp . - Các định lí về quan hệ song song, định lí về hai đường thẳng chéo nhau . 2) Kỹ năng : - Vận dụng các định lí vào bài toán cụ thể . 3) Tư duy : - Hiểu định nghĩa, vị trí tương đối của đt và mp . - Hiểu được các định lí về quan hệ song song, định lí về hai đường thẳng chéo nhau . 4) Thái độ : - Cẩn thận trong tính toán và trình bày . Tích cực hoạt động trả lời câu hỏi - Qua bài học HS biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn II/ Phương tiện dạy học : - Giáo án , SGK ,STK , phấn màu. - Bảng phụ - Phiếu trả lời câu hỏi IV. Tiến Trình bài hoc: 1: Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Cách chứng minh đường thẳng song song mặt phẳng? -Cách tìm giao tuyến hai mp ? 3: Bài mới: HĐGV HĐHS NỘI DUNG Hoạt động 1 : BT1/SGK/63 -BT1/SGK/33 ? -Cách chứng minh đường thẳng song song mặt phẳng? - -CM ? -ABCD hbh , suy ra -Gọi I là trung điểm AB , ta có ? -Ta có -Trả lời -Trình bày bài giải -Nhận xét -Chỉnh sửa hoàn thiện -Ghi nhận kiến thức - - - BT1/SGK/63 : Hoạt động 2 : BT2/SGK/63 -BT2/SGK/63 ? -Cách tìm giao tuyến hai mp ? -Tìm giao tuyến với các mặt tứ diện ? -Thiết diện là hình gì ? -Trả lời -Trình bày bài giải -Nhận xét -Chỉnh sửa hoàn thiện -Ghi nhận kiến thức -MN//PQ//AC và MQ//NP//BD -Thiết diện là hbh BT2/SGK/63 Hoạt động 3 : BT3/SGK/63 -BT3/SGK/63 ? -Cách CM hai đường thẳng song song , CM tứ giác hình thang ? - -Tương tự CM : SC//MQ, AB//PQ ? -Kết luận ? -Trả lời -Trình bày bài giải -Nhận xét -Chỉnh sửa hoàn thiện -Ghi nhận kiến thức -MN//PQ . Tứ giác MNPQ là hthang BT3/SGK/63 Ngày soạn: 22/10/2009 Ngày giảng: Tiết: 21 ÔN CHƯƠNG II ----&---- I/ Mục tiêu bài dạy : 1) Kiến thức : -Các khái niệm mp . Các cách xác định mp . Định nghĩa hình chóp, hình tứ diện . -Đường thẳng song song, đường thẳng chéo nhau trong không gian -Đường thẳng song song với mp . Hai mp song song . Định lí Ta-lét . -Phép chiếu song song , hình biểu diễn 2) Kỹ năng : -Biết cách xác định giao tuyến hai mp khi biết : +Hai điểm chung +Một điểm chung và chứa hai đường thẳng song song +Một điểm chung và cùng song song với một đường thẳng . -Biết cách . -Biết cách xác định giao tuyến mp với các mặt hình chóp, tứ diện . 3) Tư duy : -Hiểu được cách xác định giao tuyến hai mp, cm ba điểm thẳng hàng, cm đường thẳng song song mp, hai mp song song. 4) Thái độ : - Cẩn thận trong tính toán và trình bày . Tích cực hoạt động trả lời câu hỏi - Qua bài học HS biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn II/ Phương tiện dạy học : - Giáo án , SGK ,STK , phấn màu. - Bảng phụ - Phiếu trả lời câu hỏi III. Tiến Trình bài hoc: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Nêu cách xác định mp, ký hiệu mp? -Thế nào là hai đường thẳng song song, đt song song mp, hai mp song song ? -PP cm ba điểm thẳng hàng ? -PP cm ba đường thẳng đồng quy ? -PP cm hai đường thẳng song song ? -PP cm đt song song mp ? -PP cm hai mp song song ? -Phát biểu định lí Ta-lét ? -Nêu cách xác định thiết diện tạo bởi mp với một hình chóp, hình hộp, hình lăng trụ ? 3: Bài mới: HĐGV HĐHS NỘI DUNG Hoạt động 1 : BT1/77/SGK -BT1/77/sgk ? -Cách tìm giao tuyến hai mp ? -Gọi - -Gọi - -Gọi - -Nếu AC và BF cắt nhau thì hai hình thang ntn ? -Xem đề hiểu nhiệm vụ -Trình bày bài giải -Trả lời và nhận xét -Ghi nhận kiến thức - - - -Hai hình thang cùng nằm trên mp (trái gt) BT1/77/SGK : Hoạt động 2 : BT2/77/SGK -BT2/77/SGK? -Nêu cách xác định thiết diện tạo bởi mp với một hình chóp ? -Gọi -Thiết diện hình gì ? -Gọi - -Xem đề hiểu nhiệm vụ -Trình bày bài giải -Trả lời và nhận xét -Ghi nhận kiến thức -Thiết diện là ngũ giác MQPNR - BT2/77/SGK : Hoạt động 3 : BT3/77/SGK -BT3/77/SGK? -Cách tìm giao tuyến hai mp ? -Gọi - -Cách tìm giao điểm đt và mp ? -Gọi - -Thiết diện hình gì ? -Xem đề hiểu nhiệm vụ -Trình bày bài giải -Trả lời và nhận xét -Ghi nhận kiến thức - - -Thiết diện là tứ giác AMNP BT3/77/SGK : Củng cố : Câu 1: Nội dung cơ bản đã được học ? Câu hỏi trắc nghiệm : Dặn dò : Xem bài đã giải - Chuẩn bị giờ sau KT 1 tiết Ngày soạn:24/10/2009 ngày giảng: Tiết 22 ÔN TẬP HỌC KỲ I Mục tiêu: Về kiến thức: Nắm được tổng quan kiến thức học kỳ I Phép dời hình và phép đồng dạng. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Ứng dụng vào giải toán. Về kỹ năng: Giải được các bài toán căn bản. Vận dụng vào giải các bài toán thực tế. Về tư duy và thái độ: Biết quy lạ thành quen. Trình bày bài giải chặt chẽ, rõ ràng. Chuẩn bị: GV: Phiếu học tập, Bảng phụ, máy chiếu. HS: Hệ thống kiến thức học kỳ I. Phương pháp: Sử dụng phương pháp vấn đáp gợi mở kết hợp với hoạt động nhóm. Tiến trình bài giảng: Ổn định: Bài cũ: Lồng ghép trong bài giảng. Bài mới: HĐGV HĐHS NỘI DUNG Nội dung 1. Ôn tập phép dời hình: Hãy liệt kê các phép biến hình là phép dời hình mà em biết. Nêu các tính chất của phép dời hình. - Yêu cầu các nhóm liệt kê và lên trình bày. - Kiểm tra, đánh giá kết quả trình bày của học sinh. - Các nhóm nghe và nhận nhiệm vụ. - Liệt kê các phép dời hình đã học. Dựng ảnh của đoạn thẳng và đường tròn qua phép đối xứng trục, đối xứng tâm, tịnh tiến, phép quay tâm O, góc quay 900 cho trước. - Giao cho 4 nhóm thực hiện 4 yêu cầu trên. - Nhận xét và đánh giá kết quả từng nhóm. - Khắc sâu cách dựng hình qua mỗi phép dời hình trên. - Mỗi nhóm thực hiện nội dung của nhóm. - Trình bày kết quả. Cho hai đường tròn (O) và (O'), đường thẳng d, vectơ và điểm I. a) Xác định điểm M trên (O), điểm N trên (O') sao cho d là đường trung trực của đoạn MN. b) Xác định điểm M trên (O), điểm N trên (O') sao cho I là trung điểm của MN. c) Xác định điểm M trên (O), điểm N trên (O') sao cho . - Gọi một HS nêu các tính chất của phép dời hình. - Yêu cầu các nhóm thực hiện giải bài toán và cho 3 nhóm lên trình bày 3 nội dung trên. - Qua 3 bài giải hãy nhận xét bố cục của bài toán dựng hình có áp dụng các phép dời hình. - Các nhóm nghe và nhận nhiệm vụ. - Trình bày nội dung bài giải theo yêu cầu của GV. Sử dụng bảng phụ để tóm tắt bài giải. Cho hai hình tam giác vuông cân ABE và BCD như hình vẽ. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của CE và DA. a) Chứng minh rằng tam giác BMN vuông cân. b) Gọi G, G' lần lượt là trọng tâm tam giác ABD và EBC. Chứng minh tam giác GBG' vuông cân. - Yêu cầu các nhóm thực hiện giải bài toán và cho 2 nhóm lên trình bày 2 nội dung trên. - Giáo viên nhận xét và cũng cố bài giải - Các nhóm nghe và nhận nhiệm vụ. - Trình bày nội dung bài giải theo yêu cầu của GV. Sử dụng bảng phụ để tóm tắt bài giải. Nội dung 2: Phép vị tự: Trình bày định nghĩa và các tính chất của phép vị tự. Nêu những tính chất của phép vị tự khác với tính chất của phép dời hình. - Trình bày nội dung bài giải theo yêu cầu của GV. - Gọi một số học sinh trình bày - Giáo viên nhận xét và cũng cố nội dung Sử dụng bảng phụ để tóm tắt bài giải. Cho tam giác ABC. Gọi A', B', C' lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA và AB. Hãy tìm phép vị tự biến: a) Tam giác ABC thành tam giác A'B'C'. b) Tam giác A'B'C' thành tam giác ABC. - Yêu cầu các nhóm thực hiện giải bài toán và cho 2 nhóm lên

File đính kèm:

  • docChuong 2 hinh Hoc 11.doc