Bài giảng môn học Hóa học lớp 9 - Tiết 37 - Tuần 19 - Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat

1. Kiến thức : HS biết được :

- Axit cacbonic là axit rất yếu , không bền .

- Muối cacbonat có những tính chất của muối : tác dụng với axit , với dung dịch muối , với dung dịch kiềm . Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic .

- Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất , đời sống.

2. Kĩ năng :

- Biết tiến hành thí ngiệm để chứng minh tính chất hoá học của muối cacbonat .

- Biết quan sát hiện tượng , giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị nhiệt phân huỷ của muối cacbonat.

 

doc59 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 8732 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Hóa học lớp 9 - Tiết 37 - Tuần 19 - Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 29: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT Ngày dạy: Tiết :37 Tuần:19 I.Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS biết được : Axit cacbonic là axit rất yếu , không bền . Muối cacbonat có những tính chất của muối : tác dụng với axit , với dung dịch muối , với dung dịch kiềm . Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic . Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất , đời sống. 2. Kĩ năng : Biết tiến hành thí ngiệm để chứng minh tính chất hoá học của muối cacbonat . Biết quan sát hiện tượng , giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị nhiệt phân huỷ của muối cacbonat. II.Chuẩn bị Hoá chất : Na2CO3 , NaHCO3, Ca(OH)2 , NaOH , CaCl2 , Mg(HCO3)2 ,HCl , CaCO3 , .. Dụng cụ : ống nghiệm , kẹp ống nghiệm , giá đỡ , đèn cồn , ống dẫn khí ,ống nhỏ giọt , III.Hoạt động dạy và học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: Phát và sửa bài thi học kì 1. Bài mới: Hoạt động 1 : Axit cacbonic (H2CO3) Hoạt động thầy – trò Nội dung 1.Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí. GV : Gọi HS đọc mục I.1 Sgk ® Tóm tắt . Nhận xét HS : Đọc phát biểu , tóm tắt ghi vào vở . 2.Tính chất hoá học GV : Thuyết trình ® hs ghi vào vở Độ mạnh Tính bền I. Axit cacbonic (H2CO3) 1.Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí : Sgk 2. Tính chất hoá học : + H2CO3 là một axit yếu , dd H2CO3 làm quì tím chuyển sang màu đỏ nhạt . + H2CO3 là axit không bền , dễ bị phân huỷ ngay thành CO2, H2O.( ) Hoạt động 2 : Muối cacbonat 1. Phân loại : Gv : giới thiệu có 2 loại muối là cacbonat trung hoà và cacbonat axit . Hs : Cho ví dụ về các muối cacbonat . (Na2CO3 , NaHCO3, Ca(OH)2 , NaOH , CaCl2 , Mg(HCO3)2 ,HCl , CaCO3 , ..). Phân loại muối cacbonat trung hoà và muối cacbonat axit. Gv : Nhận xét , giới thiệu nội dung Sgk . 2.Tính chất : a. Tính tan : Gv : Giới thiệu nội dung Hs : Nhắc lại , ghi vào vở b. Tính chất GV : Giới thiệu dụng cụ hoá chất tiến hành thí nghiệm . Hs : Làm thí nghiệm theo nhóm : NaHCO3 và Na2CO3 tác dụng với ddHCl. Đại diện nhóm nêu hiện tượng , viết PTHH . Nhận xét Gv : Nhận xét , kết luận SGk ( lưu ý cho hs trang thái chất tham gia và sản phẩm ). Gv : Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm K2CO3với Ca(OH)2. Hs : làm thí nghiệm theo nhóm , đại diện nhóm nêu hiện tượng , viết PTHH . Gv : nhận xét , kết luận (lưu ý cho Hs trạng thái của các chất trước và sau phản ứng ) Gv :Hướng dẫn các nhóm học sinh làm thí nghiệm Na2CO3 với CaCl2 . Hs : làm thí nghiệm theo nhóm , viết phương trình phản ứng và nhận xét . Gv : Nhận xét , kết luận Sgk. Gv : Giới thiệu tính chất : cacbonat bị nhiệt phân huỷ . Hs : Viết PTHH giải thích . Gv : Yêu cầu Hs đọc Sgk và nêu ứng dụng . Hs : Hoạt động cá nhân nêu ứng dụng của muối cacbonat. II. Muối cacbonat 1. Phân loại : Có hai loại muối : cacbonat trung hoà và cacbonat axit. VD: SGk 2.Tính chất a) Tính tan : SGK b) Tính chất hoá học : + Tác dụng với axit : Muối cacbonat tác dụng với dd axit mạnh hơn tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2 . PTHH: NaHCO3 + HCl ®NaCl + H2O + CO2­ Na2CO3 + 2HCl ®2NaCl + H2O + CO2­ + Tác dụng với ddbazơ Một số dd muối cacbonat phản ứng với dd bazơ tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới PTHH : K2CO3 + Ca(OH)2 ®CaCO3 ¯+ KOH Chú ý : Muối hiđrocacbonat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hoà và nước. NaHCO3 + NaOH ®Na2CO3 + H2O + Tác dụng với dd muối : Dung dịch muối cacbonat có thể tác dụng với một số dung dịch muối khác tạo thành 2 muối mới PTHH: Na2CO3 + CaCl2 ®CaCO3¯ + 2NaCl + Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ : Nhiều muối cacbonat (trừ muối cacbonat trung hoà của kim loại kiềm )dễ bị nhiệt phân huỷ , giải phóng khí CO2 3. Ứng dụng : Sgk Hoạt động 3 : Chu trình cacbon trong tự nhiên Gv : Treo tranh vẽ hình 3.17 giới thiệu chu trình cacbon trong tự nhiên . Hs : Quan sát , và tự ghi bài vào vở. Hoạt động 4 : Cũng cố – hướng dẫn học thêm. Yêu cầu hs làm bài tập 1 vào bảng nhóm . Trình bày phương pháp để phân biệt các chất bột : CaCO3 , NaHCO3 , NaCl. Bài tập về nhà : 1,2,3,4,5 sgk trang 91. Chuẩn bị bài 30 “ Silic . Công nghiệp silicat”. ---------------------------------------------------------------------------------------------- Bài 30 : SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT Ngày dạy: Tiết :38 Tuần :19 I.Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS biết được : Silia là phi kim hoạt động hoá học yếu .Silic là chất bán dẫn . Silic đioxit là chất có nhiều trong thiên nhiên ở dưới dạng đất sét , cao lanh , thạch anh ,. Silic đioxit là một oxit axit yếu . 2. Kĩ năng : Đọc để thu nhập những thông tin về silic ,silic đioxit và công nghiệp silicat. Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới Biết mô tả quá trình sản xuất từ sơ đồ lò quay sản xuất clanhke. II.Chuẩn bị Tranh ảnh , mẫu vật về : đồ gốm , sứ , thuỷ tinh, xi măng . Mẫu vật : đất sét , ống nghiệp , ống thuỷ tinh đèn cồn , bóng đèn,. III.Hoạt động dạy và học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hoá học của muối cacbonat ? Viết PTHH minh hoạ ? Bài mới: Hoạt động 1 : Silic Hoạt động thầy - trò Nội dung Gv : Yêu Cầu Các Nhóm Hs Đọc Sgk , Thạo Luận Nhóm Nêu Trạng Thái Tự Nhiên , Tính Chất Của Si Lic . Hs : Thảo Luận Nhóm ®Trạng Thái Tự Nhiên Của Silic . Gv : Nhận Xét , Kết Luận Sgk Hs : Hoạt động nhóm: quan sát mẫu vật ® tính chất và nhận xét về tính chất của silic . Gv : Nhận xét , bổ sung ® kết luận về tính chất và ứng dụng của silic. ® Liên hệ thực tế về công nghệ ứng dụng của silic trong sản xuất và đời sống. I. Silic KHHH : Si NTK : 28 1. Trạng thái thiên nhiên : Sgk 2. Tính chất : + Silic là chất rắn màu xám , có nóng chảy , có vẽ sáng kim loại , dẫn điện kém , tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn . + Silic là phi kim hoạt động yếu hơn Clo .Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao Si + O2 SiO2 + Silic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kỷ thuật điện tử và chế tạo pin mặt trời . Hoạt động 2 : Silic đoxit(SiO2) Gv : Đặt vấn đề SiO2thuộc loại hợp chất nào ? vì sao ? Tính chất hoá học của nó ? Hs : Thảo luận nhóm ® nêu lên nội dung cần được học vào bảng nhóm . ® Đại diện nhóm trình bày , nhận xét . Gv : Tổng hợp , nhận xét ® tính chất hoá học của SiO2.( lưu ý tên gọi của sản phẩm ) Hs : Viết PTHH chứng minh tính chất của SiO2 . II. Silic đioxit ( SiO2) + SiO2 là oxit1 axit. + Tính chất hoá học : - Tác dụng với kiềm ( ở nhiệt độ cao ) SiO2 + 2NaOH ® NaSiO3 + H2O - Tác dụng với oxit1 bazơ (to cao) SiO2 + CaO ® CaSiO3 - SiO2 không phản ứng với nước tạo thành axit. Hoạt động 3 :Sơ lược về công nghiệp silicat Gv : Giới thiệu công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm , thuỷ tinh , xi măng từ những hợp chất thiên nhiên của silic. ® Treo tranh , mẫu vật về sản phẩm cùa ngành gốm sứ . Hs : Quan sát mẫu vật , tranh ảnh , sau đó thảo luận theo nhóm , kể tên các sản phẩm của đồ gốm . Gv : Hướng dẫn hs thảo luận nhóm về nguyên liệu chính để sản xuất đồ gốm,các công đoạn chính , các cơ sở sản xuất gốm sứ ở nước ta . Hs : Thảo luận nhóm theo yêu cầu trên ® ghi nội dung bài học theo dàn ý đó . Gv : Yêu cầu các nhóm HS đọc Sgk và thảo luận nhóm các nội dung sau : Thành phần chính của xi măng ., Nguyên liệu chính để sản xuất xi măng Các công đoạn chính Cơ sở sản xuất xi măng ở nước ta . Hs : Thảo luận theo nhóm các nội đã nêu trên . Đại diện nhóm phát biểu , nhận xét . Gv : Nhận xét ® Kết luận như Sgk. Liên hệ thực tế về các cơ sản xuất xi măng trong nước . ® Nguyên tắc hoạt động của lò quay Gv : Cho HS quan sát các mẫu vật bằng thuỷ tinh , đọc Sgk và nêu các nội dung sau Thành phần chính của thuỷ tinh Nguyên liệu chính Các công đoạn chính Các cơ sở sản xuất. Hs : Hoạt động theo nhóm các nội dung trên .Đại diện nhóm phát biểu , nhận xét . Gv : Nhận xét , kết luận ® các cơ sở sản xuất thuỷ tinh trong nước . 1. Sản xuất đồ gốm , sứ : a) Nguyên liệu : Đất sét , thạch anh , fenpat. b) Các công đoạn chính Nhào đất sét , thạch anh và fenpat với nước để tạo thành bột dẻo rồi tạo hình , sấy khô thành các đồ vật . Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ cao thích hợp . c) Các cơ sở sản xuất : Sgk 2.Sản xuất xi măng Thành phần chính của xi măng là canxisilicat và canxialuminat a) Nguyên liệu chính : Đất sét ( có SiO2), đá vôi , cát,. b) Các công đoạn chính : Sgk c) Các cơ sở sản xuất ở nước ta Sgk. 3. Sản xuất thuỷ tinh Thành phần chính của thuỷ tinh thường gồm hổn hợp của Na2SiO3 , CaSiO3. a) Nguyên liệu chính :Sgk b)Các công đoạn chính : Trộn hổn hợp cát , đá vôi , sôđa theo tỉ lệ thích hợp. Nung trong lò nung ở khoảng 900o thành thuỷ tinh nhão . Làm nguội từ từ , sau đó ép , thổi thuỷ tinh dẻo thành các đồ vật. PTHH: CaCO3CaO + CO2­ CaO + SiO2 CaSiO3 Na2CO3 + SiO2 Na2Sio3 + CO2­ c)Các cơ sở sản xuất :Sgk Hoạt động 4 : Cũng cố – Hướng dẫn học thêm Câu hỏi 1 sgk trang 95. Mô tả các công đoạn chính của quá trình sản xuất đồ gốm Nước ta ngành sản xuất xi măng được phát triển ở những nơi nào ? Làm bài tập : 2,3,4Sgk tra 95 ---------------------------------------------------------------------------------------------- Bài 31 : SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC Ngày dạy: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC Tiết :39 Tuần:20 I.Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS biết được : Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hoạt nhân nguyên tử . Cấu tạo bảng tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm ô nguyên tố , chu kì , nhóm . Quy luật biến đổi tính chất trong chu kì , nhóm . Aùp dụng với chu kì 2,3 nhóm I,VII. Dựa vài vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu ) suy ra cấu tạo nguyên tử , tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. 2. Kĩ năng : Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn . Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó . II.Chuẩn bị : Bảng tuần hoàn ( lớp 9) Ô nguyên tố phóng to , chu kì 2,3 phóng to . Nhóm I , VII phóng to . Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố . III.Hoạt động dạy và học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: Công nghiệp silicat là gì ? Kể tên một số ngành công nghiệp silicat và nguyên liệu chính để sản xuất xi măng ? Thuỷ tinh ? Đồ gốm ? Bài mới: Hoạt động 1:Gới thiệu về bảng tuần hoàn và giá trị của bảng tuần hoàn Hoạt động thầy – trò Nội dung Gv : Treo bảng tuần hoàn phóng to ® giới thiệu cơ sở sắp xếp của bảng hệ thống tuần hoàn Menđeleep. Hs : Lắng nghe ® tự ghi nội dung vào vở. I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Sgk Hoạt động 2 : Cấu tạo bảng tuần hoàn Gv : Giới thiệu khái quát bảng hệ thống tuần hoàn : ô , chu kì , nhóm ® Treo sơ đồ lên bảng ô 12 phóng to . Yêu cầu HS quan sát nhận xét . HS : Nhận xét theo định hướng của Gv . HS : xác định nguyên tố thuộc ô số 20. Hs : Ô nguyên tố cho biết gì ? ví dụ ô số 19 Gv : Nhận xét ® Kết luận Sgk Gv : Yêu cầu các nhóm HS quan sát bảng HTTH trong SGK , Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố O, Na , Li , Cl, Mg , C , N, .và thảo luận về các nội dung sau : Bảng HTTH có bao nhiêu chu kì , mỗi chu kì có bao nhiêu hàng ? Điện tích hạt nhân các nguyên tử trong một chu kì thay đổi như thế nào ? Số lớp e của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì có đặc điểm gì ? Hs: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi nêu trên. Đại diện nhóm trình bày , nhận xét . Gv : Nhận xét , kết luận Sgk. Gv : Cho Hs quan sát bảng HTTH , sơ đồ cấu tạo nguyên tử các nguyên tố : Na , K , H, Cl, F , .và thảo luận với các nội dung sau : Bảng HTTH có bao nhiêu nhóm ? Trong một nhóm, điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố thay đổi như thế nào ? Số e lớp ngoài cùng của nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm gì giống nhau ? Hs : Hoạt động nhóm trả lời các câu hòi nêu trên , trình bày ý kiến nhóm , nhận xét . Gv : Gọi hs nêu nhận xét trong Sgk trang 97. II. Cấu tạo bảng tuần hoàn 1. Ô nguyên tố : Ô nguyên tố cho biết : số hiệu nguyên tử , KHHH , tên nguyên tố ,NTK của nguyêm tố đó. VD : SGK Số hiệu nguyên tử có số trị bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và số electron trong nguyên tử . Số hiệu nguyên tử trùng với số thứ tự của nguyên tố trong bảng tun62 hoàn . VD : SGK 2. Chu kì : Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e và được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp e. VD : SGK 3. Nhóm : Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số e lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử . VD: SGK Hoạt động 3 : Củng cố – Hướng dẫn học thêm Bảng HTTH các NTHH bao gồm mấy chu kì ? nhóm ? Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong còng một chu kì ? trong cùng nhóm ? Cho biết các nguyên tố có số thứ tự : 15,14,20,19. Bài tập về nhà :1,2 SGK tr101 Phiếu học tập Kí hiệu Cấu tạo nguyên tử Vị trí trên bảng hệ thống tuần hoàn Điện tích hạt nhân Số p Số e Số lớp e Số e lớp ngoài TT Chu kì Nhóm Al S Li F ----------------------------------------------------------------------------------------- Bài 31 : SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC Ngày dạy: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tt) Tiết :40 Tuần:20 I.Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS biết được : Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hoạt nhân nguyên tử . Cấu tạo bảng tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm ô nguyên tố , ghu kì , nhóm . Quy luật biến đổi tính chất trong chu kì , nhóm . Aùp dụng với chu kì 2,3 nhóm I,VII. Dựa vài vị trí của nguyên tố (20nguyen6 tố đầu ) suy ra cấu tạo nguyên tử , tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. 2. Kĩ năng : Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn . Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó . II.Chuẩn bị : Bảng tuần hoàn ( lớp 9) Ô nguyên tố phóng to , chu kì 2,3 phóng to . Nhóm I , VII phóng to . Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố . III.Hoạt động dạy và học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học ? Bài tập 1 Sgk trang 101. Bài mới: Hoạt động 1 :Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn Hoạt động thầy – trò Nội dung Gv : yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm nội dung như sau : ( Quan sát các nguyên tố thuộc chu kì 2,3) Đi từ đầu đến cuối chu kì điện tích hạt nhân của các nguyên tố như thế nào ? Sự thay đổi về số e lớp ngoài cùng như thế nào ? Tính kim loại , phi kim của các nguyên tố thay đổi như thế nào ? Hs : Thảo luận nhóm ghi kết quả vào phiếu học tập , trình bày ý kiến nhóm , nhận xét Gv : Bổ sung ® Bảng phụ nội dung chính xác , ® HS ghi nội dung vào vở . Gv : Hướng dẫn Hs thảo luận theo nhóm nội dung sau : ( quan sát nhóm I và nhóm VII ) Số lớp e và số e lớp ngoài cùng của các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm như thế nào ? Tính kim loại , phi kim của các nguyên tố trong cùng một nhóm thay đổi như thế nào Hs : Thảo luận nhóm , trình bày ý kiến , nhận xét . Gv : Bảng phụ về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong cùng một nhóm . ® Liên hệ phân tích nhóm I và nhóm VII. III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn : 1. Trong một chu kì : Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 electron . Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần , đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần . Ví dụ : Sgk 2. Trong một nhóm Số lớp e của nguyên tử tăng dần , tính kim loại của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần . Ví dụ : Sgk Hoạt động 2 : Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học . Hs : Khi biết vị trí của một nguyên tố trang bảng tuần hoàn ta có thể suy đoán được gì về nguyên tố đó . Gv : Phân tích nguyên tố A có số hiệu là 17 , chu kì 3 , nhóm VII. Gv : Hướng dẫn Hs xác định lần lược : Điện tích hạt nhân Số lớp e Số e lớp ngoài Nguyên tố thuộc loại kim loại hay phi kim Hs : hoạt động cá nhân đối với nguyên tố X có số hiệu là 11,chu kì 3 , nhóm I. Hs : Ngược lại nếu biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể biết được gì về nguyên tố đó ? Gv : Gọi vài Hs trả lời ® gọi Hs khác nhận xét ®gv nhận xét kết luận , hướng dẫn hs phân tích ví dụ trong sgk tr100 theo trình tự : Số thứ tự Chu kì Nhóm Tính chất IV . Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố .] Biết cấu tạo nguyện tử của nguyên tố ta có thể suy đoan vị trí và tính chất nguyên tố đó. Ví dụ : Sgk Hoạt động 3 : Củng cố – Hướng dẫn học thêm Gọi hs nhắc lại nội dung chinh1 của bài Em hãy giải thích cụm từ tuần hoàn Bài tập 3 Sgk trang 101 Bài tập về nhà :4,5,6,7 sgk tr101 Chuẩn bị bài luyện tập chương 3 : -------------------------------------------------------------------------------------------- Bài 32 : LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3 : PHI KIM – SƠ LƯỢC VỀ Ngày dạy: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC Tiết :41 Tuần:21 I.Mục tiêu : 1. Kiến thức : Giúp HS hệ thống hoá lại các kiến thức đã được học trong chương như sau : Tính chất của phi kim , tính chất của clo, cacbon,silic,oxit cacbon, aixt cacbonic, tính chất của muối cacbonat. Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của nguyên tố trong chu kì , nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn . 2. Kĩ năng : HS biết chọn : Chọn chất thích hợp lập sơ đồ biến đổi giữa các chất . Viết phương trình hoá học cụ thể Biết xây dựng sự biến đổi giữa các loại chất và cụ thể hoá thành dãy biến đổi cụ thể và ngược lại .Viết PTHH biểu diễn sự biến đổi đó. Biết vận dung bảng tuần hoàn . II.Chuẩn bị : Bảng phụ ,SGk , SBT , SGV III.Hoạt động dạy và học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu qui luật biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn ? Ý nghĩa của bảng tuần hoàn . Bài mới: Hoạt động 1 : Kiến thức cần nhớ Hoạt động thầy – trò Nội dung Gv : Bảng phụ sơ đồ : Phi kim + + + Hs : Điền các loại chất thích hợp vào ô trống . Gv : Nhận xét ® sơ đồ đúng Hs : Viết PTHH cho sơ đồ trên Gv: Bảng phụ sơ đồ Clo Hs : Thảo luận nhóm để hoàn chỉnh sơ đồ trên, viết PTHH minh hoạ ? Hs : hoàn thành sơ đồ 3 bằng các PTHH . I . Kiến thức cần nhớ : SGK Hoạt động 2 : Bài tập Gv : Hướng dẫn bài tập 1 SGK HS : Viết PTHH theo sơ đồ 1,2 BT 3 : Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất khí không màu đựng riêng biệt : CO , CO2 , H2 Gv : Hướng dẫn bài tập 5, 6 SGk trang 103 BT1 : S + H2 ® H2S ­ S + Fe ® FeS S + O2 ® SO2­ BT2 : 1) H2 + Cl2 2HCl 2)Mg + Cl2 MgCl2 3)Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O 4)Cl2 + H2O® HclO + HCl BT3: Lần lượt dẫn các chất khí vào dung dịch nước vôi trong dư : - Nếu thấy ddCa(OH)2 vẫn đục là khí CO2. Ca(OH)2 + CO2 ® CaCO3 + H2O - Nếu dd nước vôi trong không vẫn đục là CO, H2 Đốt cháy 2 khí còn lại rồi dẫn sản phẩm vào nước vôi trong dư : - Nếu thấy nước vôi trong vẫn đục thì khí đem đốt là CO 2CO + O2 2CO2 CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + H2O - Còn lại là H2 2H2 + O2 2H2O Hoạt động 3 : Củng cố – Hướng dẫn học thêm Bài tập 4 SgK trang 103 Viết PTHH trong quá trình sản xuất thuỷ tinh Chuẩn bị bài thực hành trang 104 trong quá trình sản xuất thuỷ tinh Chuẩn bị bài thực hành trang 104 --------------------------------------------------------------------------------------------- Bài 33 : THỰC HÀNH :TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Ngày dạy: CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG Tiết : 42 Tuần: 21 I.Mục tiêu : 1. Kiến thức : Khắc sâu kiến thức về phi kim , tính chất đặc trưng của muối cacbonat , muối clorua. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng về thực hành hoá học , giải bài tập thực nghiệm hoá học . Rèn luyện ý thức nghiêm túc , cẩn thận ,. trong học tập , thực hành hoá học . 2. Kĩ năng : Làm thí nghiệm hoá học . II.Chuẩn bị : Dụng cụ : Giá ống nghiệm , ống ghiệm , đèn cồn , giá sắt , ống hút , Hoá chất : CuO , C ,CaCO3, ddCa(OH)2 , NaHCO3 , Na2CO3 , NaCl , ddHCl , H2O. III.Hoạt động dạy và học + Ổn định lớp + Kiểm tra bài cũ: Nguyên tắc sử dụng hoá chất trong phòng thí nghiệm . Tính chất của C , tính tan và tính chất tác dụng được với dd axit của các muối cacbonat . + Bài mới: Hoạt động 1 : Tiến hành thí nghiệm Hoạt thầy – trò Nội dung Thí nghiệm 1 : C khử CuO ở nhiệt độ cao Gv : Hướng dẫn Hs lắp dụng cụ như hình 3.1 Sgk trang 129. Hs : Tiến hành thí nghiệm theo nhóm . Quan sát hiện tượng thí nghiệm . Nhận xét hiện tượng . Viết phương trình hoá học C + CuO ® CO2 + Ca(OH)2 ® Gv : Hướng dẫn Hs quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm đựng dung dịch Ca(OH)2 . Thí nghiệm 2 : Nhiệt phân muối NaHCO3 Gv : Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm Hs : Tiến hành làm thí nghiệm theo các bước hướng dẫn , quan sát hiện tượng và ghi vào bảng nhóm . Thí nghiệm 3 : Nhận biết muối cacbonat và muối clorua. Gv : Yêu cầu các nhóm Hs trình bày cách phân biệt 3 lọ hoá chất đựng 3 chất rắn dạng bột đựng riêng biệt là : CaCO3 , Na2CO3 , NaCl. Hs : Trình bày cách nhận biết các chất vào bảng nhóm , trình bày . Gv : Nhận xét ® cách nhận biết Hs : Tiến hành nhận biết . Trình bày kết quả . I. Thí nghiệm : 1. Thí nghiệm 1 :C khử CuO ở nhiệt độ cao + Hoá chất : C, CuO , Ca(OH)2 + Dụng cụ : ống nghiệm , đèn cồn, ống dẫn khí , giá thí nghiệm. + Tiến hành thí nghiệm : sgk 2. Thí nghiệm 2 :Nhiệt phân muối NaHCO3 + Hoá chất : NaHCO3 , Ca(OH)2 +Dụng cụ : ống nghiệm , đèn cồn, ống dẫn khí , giá thí nghiệm. + Tiến hành thí nghiệm : sgk 3. Thí nghiệm 3 : Nhận biết muối cacbonat và muối clorua. + Hoá chất : NaCl ,CaCO3, Na2CO3 , HCl , H2O + Dụng cụ : ống nghiệm , đèn cồn, ống dẫn khí , giá thí nghiệm. + Tiến hành thí nghiệm : sgk Hoạt động 2 : Tổng kết cuối buổi thực hành Gv : Hướng dẫn Hs thu hồi hoá chất , rửa ống nghiệm , thu dọn các dụng cụ thí nghiệm . Hs : Làm vệ sing theo hướng dẫn , làm tường trình theo mẫu : Ngày . Tháng .. năm . Học và tên : . Tường trình hoá học bài số : Tên bài : Tên TN Hiện tượng quan sát được Giải thích Phương trình phản ứng II. Báo cáo thí nghiệm : SGK ---------------------------------------------------------------------------------------------- CHƯƠNG 4 : HIĐROCACBON . NHIÊN LIỆU Bài 34 : KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT Ngày dạy: HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ Tiết :43 Tuần:22 I.Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS hiểu thế nào là hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ Phân biệt được các chất hữu cơ thông thường với các chất vô cơ . Năm được cách phân loại các hợp chất hữu cơ . 2. Kĩ năng

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 9 HKII0809Ca nam.doc