Bài giảng Tiết 1: mở đầu môn hoá học bài tập hóa lớp 9

 I. Mục tiêu.

1/Kiến thức :

- HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích.

- Bước đầu các em HS biết rằng: Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết phân biệt và sử dụng chúng.

2/ kỹ năng

doc186 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1216 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: mở đầu môn hoá học bài tập hóa lớp 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình môn hoá học 8 Cả năm : 37 tuần (70 tiết ) Học kỳ I : 19 tuần (36 tiết ) Học kỳ II : 18 tuần (34 tiết ) STT tiết dạy Bài số Tên bài 1 1 Mở đầu môn hoá học Chương i : chất ,nguyên tử.phân tử 2 2 Chất 3 2 Chất 4 3 Bài thực hành 1 5 4 Nguyên tử 6 5 Nguyên tố hoá học 7 5 Nguyên tố hoá học 8 6 Đơn chất , hợp chất - phân tử 9 6 Đơn chất , hợp chất - phân tử 10 7 Bài thực hành 2 11 8 Bài luyện tập 1 12 9 Công thức hoá học 13 10 Hoá trị 14 10 Hoá trị 15 11 Bài luyện tập 2 16 Kiểm tra viết Chương II : Phản ứng hoá học 17 12 Sự biến đổi chất 18 13 Phản ứng hoá học 19 13 Phản ứng hoá học 20 14 Bài thực hành 3 21 15 Định luật bảo toàn khối lượng 22 16 Phương trình hoá học 23 16 Phương trình hoá học 24 17 Bài luyện tập 3 25 Kiểm tra viết Chương III : Mol và tính toán hoá học 26 18 Mol 27 19 Chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích và mol . Luyện tập . 28 19 Chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích và mol . Luyện tập . 29 20 Tỉ khối của chất khí 30 21 Tính theo công thức hoá học 31 21 Tính theo công thức hoá học 32 22 Tính theo phương trình hoá học 33 22 Tính theo phương trình hoá học 34 23 Bài luyện tập 4 35 Ôn tập học kỳ I 36 Kiểm tra học kỳ I Học kỳ II Chương IV : Oxi , Không khí 37 24 Tính chất của oxi 38 24 Tính chất của oxi 39 25 Sự oxi hoá .Phản ứng hoá hợp . ứng dụng của oxi 40 26 Oxit 41 27 Điều chế khí oxi . phản ứng phân huỷ 42 28 Không khí sự cháy 43 28 Không khí sự cháy 44 29 Bài luyện tập 5 45 30 Bài thực hành 4 46 Kiểm tra viết Chương V : Hiđrô . Nước 47 31 Tính chất - ứng dụng của hiđrô 48 31 Tính chất - ứng dụng của hiđrô 49 32 Phản ứng oxi hoá - khử 50 33 Điều chế hiđro. Phản ứng thế 51 34 Bài luyện tập 6 52 35 Bài thực hành 5 53 Kiểm tra viết 54 36 Nước 55 36 Nước 56 37 Axit . Bazơ . Muối 57 37 Axit . Bazơ . Muối 58 38 Bài luyện tập 7 59 39 Bài thực hành 6 Chương VI : dung dịch 60 40 Dung dịch 61 41 Độ tan của một chất trong nước . 62 42 Nồng độ dung dịch 63 42 Nồng độ dung dịch 64 43 Pha chế dung dịch 65 43 Pha chế dung dịch 66 44 Bài luyện tập 8 67 45 Bài thực hành 7 68 Ôn tập học kỳ II 69 Ôn tập học kỳ II 70 Kiểm tra học kỳ II Tiết 1: Mở đầu môn hoá học Soạn: 20/8/2010 Dạy ngày : 8A 8B 8C 8D I. Mục tiêu. 1/Kiến thức : - HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích. - Bước đầu các em HS biết rằng: Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết phân biệt và sử dụng chúng. 2/ kỹ năng : - HS biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có thể học tốt môn hoá học. II. Chuẩn bị của GV, HS. * GV: + TN cho dung dịch NaOH + dung dịch CuS04 + TN cho miếng sắt vào dung dịch HCL + TN cho chiếc đinh vào dung dịch CuSO4 (GV chia lớp làm 4 nhóm). - Dụng cụ cho mỗi nhóm: - ống 1: đựng dung dịch CuS04 - ống 2: đựng dung dịch NaOH - ống 3: đựng dung dịch HCL - 1 miếng nhôm, 1 chiếc đinh Fe, 1 ống hút, giá ống nghiệm để trong khay nhựa. III. Hoạt động dạy, học. 1- ổn định: Sĩ Số : 8A 8B 8C 8D 2- kiểm tra: sự chuẩn bị của học sinh 3- Bài mới: GV giới thiệu qua về bộ môn và cấu trúc chương trình bộ môn hoá học ở THCS. Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của học sinh - GV để hiểu hoá học là gì chúng ta sẽ cùng tiến hành 1 vài TN đơn giản sau: Bước 1: Các em hãy quan sát trạng thái, màu sắc, của các chất có trong ống nghiệm, trong bộ TN của mỗi nhóm và ghi lại vào giấy của nhóm (hoặc bảng nhóm). Bước 2: Các em dùng ống hút nhỏ khoảng 5 - 7 giọt dung dịch màu xanh (CuS04) ở ống 1 sang ống 2 (dung dịch NaOH) (GV làm mẫu). Bước 3: Thả miếng Fe vào ống nghiệm 3 dung dịch HCl. - Đặt nhẹ chiếc đinh Fe (hoặc dây Al) vào ống nghiệm 1 (có chứa dung dịch CuS04) ta lấy chiếc đinh ra và quan sát). ? Gọi các nhóm nêu nhận xét. ? Qua việc quan sát các TN trên các em có thể rút ra kết luận gì? (cho HS thảo luận nhóm) . - GV gọi 1 đại diện nhóm nhận xét - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ (hoặc liên hệ thực tế). ? Người ta sử dụng cốc nhôm để đựng a) nước; b) nước vôi, giấm ăn Theo các em cách sử dụng nào đúng vì sao? - GV: Sở dĩ các em chưa hiểu được cách dùng nào đúng, cách dùng nào sai là do chúng ta chưa có kiến thức về các chất hoá học. Vì vậy chúng ta phải học hoá học. - GV: cho 1 HS đọc kết luận. - GV: vậy hoá học có vai trò ntn? ? Em hãy kể tên một vài đồ dùng, vật dụng sinh hoạt được sản xuất từ sắt, Al, Cu, chất dẻo. ? Em hãy kể tên một vài loại sản phẩm hoá học được dùng trong sản xuất nông nghiệp. ? Em hãy kể tên những sản phẩm h2 phục vụ trực tiếp cho việc học tập của em và cho việc bảo vệ sức khoẻ của gia đình em? - GV cho HS xem tranh về ứng dụng của một số chất (VD: tranh, ứng dụng của H2, 02, gang, thép.. ? Em có kết luận gì về vai trò của hoá học trong cuộc sống của chúng ta? - GV cho HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi “muốn học tốt bộ môn hoá học, các em phải làm gì”?. (5’) - GV có thể gợi ý: ? Vậy thế nào thì được coi là học tốt môn hoá học? (là nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo các kiến thức đã học). I. Hoá học là gì? 1- Thí nghiệm: - HS quan sát và ghi (theo nhóm) + ống 1: dung dịch CuSO4 trong suốt, màu xanh. + ống 2: dung dịch NaOH trong suốt không màu. + ống 3: dung dịch HCl trong suốt không màu. - HS làm theo hướng dẫn của GV * Nhận xét: - ở ống nghiệm 2 có chất mới mầu xanh, không tan tạo thành (dung dịch không còn trong suốt nữa). - Trong ống nghiệm 3 có bọt khí - Trong ống nghiệm 1 ở chiếc đinh Fe (phần tiếp xúc với dung dịch) có màu đỏ. ở các TN trên đều có sự biến đổi các chất. * Kết luận: HH là KH nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất và ứng dụng của chúng. II. Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta? a) Các đồ dùng, vật dụng sinh hoạt trong gia đình như: Đao, cuốc, xẻng, ấm, bát, đĩa. b) Các sản phẩm của hoá học dùng trong nông nghiệp là: - Phân bón hoá học - Thuốc trừ sâu - Chất bảo quản thực phẩm c) Những sản phẩm h2 phục vụ cho việc học tập của em là: - Sách, vở - Bút, mực, tẩy, hộp bút. * Những sản phẩm h2 phục vụ cho việc bảo vệ sức khoẻ như: các loại thuốc chữa bệnh. - Hoá học có vai trò rất quan trọng trong đời sống chúng ta. III. Phải làm gì để học tốt môn hoá học? 1- Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn hoá học. a) Thu thập tìm kiếm kiến thức b) Xử lý thông tin: nhận xét hoặc tự rút ra kết luận cần thiết. c) Vận dụng: Đem những kết luận rút ra từ bài học vận dụng vào thực tiễn. d) Ghi nhớ: Học thuộc những nội dung quan trọng. 2. Phương pháp học tập môn hoá học ntn là tốt: SGK IV. Kiểm tra đánh giá. ? Hoá học là gì? ? Vai trò của hoá học trong cuộc sống? ? Các em cần làm gì để học tốt môn hoá? V- Bài về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ. Chương I. Chất nguyên tử – phân tử Tiết 2. Chất. Soạn: 20/8/2010 Dạy ngày : 8A 8B 8C 8D I. Mục tiêu. 1/Kiến thức: - HS phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất. Biết được ở đâu có vật thể là có chất và ngược lại: các chất cấu tạo nên mọi vật thể. - Biết được cách quan sát, dùng dụng cụ để đo, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất. - Biết được mỗi chất đều có những tính chất nhất định. - HS hiểu được: chúng ta phải biết được tính chất của chất để nhận biết các chất, biết cách sử dụng các chất và biết ứng dụng các chất đó vào những việc thích hợp trong đời sống sản xuất. 2/Kỹ năng:. HS bước đầu được làm quen với một số dụng cụ, hoá chất thí nghiệm: Làm quen với một số thao tác thí nghiệm đơn giản như cân, đo, hoá chất, chất tan. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. - GV: chuẩn bị thí nghiệm để HS bước đầu làm quen với việc nhận ra tính chất của chất (theo nhóm). * Hoá chất: 1 miếng sắt, nước cất, muối ăn, cồn. * Dụng cụ: cân, cốc thuỷ tinh có vạch, kiềng đun, nhiệt kế, đũa thuỷ tinh. III. Hoạt động dạy, học. 1- ổn định: Sĩ Số : 8A 8B 8C 8D 2- Kiểm tra bài cũ: ? Hoá học là gì? vai trò của hoá học trong cuộc sống chúng ta? Phương pháp để học tốt môn hoá học? 3- Bài mới: Bài mở đầu đã cho ta biết môn hoá học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi của chất. Trong bài này ta sẽ làm quen với chất. ? Em hãy kể tên một số vật thể xung quanh ta? - GV: các vật thể xung quanh ta được chia thành 2 loại chính. + Vật thể tự nhiên + Vật thể nhân tạo. ? Các em hãy phân loại vật thể trên (ở phần VD) - GV cho HS thảo luận: ? Em hãy cho biết loại vật thể và chất cấu tạo nên từng vật thể trong bảng sau: TT Tên gọi thông thường Vật thể Chất cấu tạo nên vật thể T. nhiên N. tạo 1 2 3 4 5 6 Không khí ấm đun nước Hộp bút Sách, vở Thân cây mía Cuốc, xẻng x ôxi, N, C02. - GV và HS cả lớp nhận xét kết quả các nhóm, chấm điểm. ? Qua VD trên các em thấy “chất có ở đâu”. - GV thuyết trình: ? vậy làm thế nào để biết được tính chất của chất? - Yêu cầu HS làm một số TN đơn giản Sắt, muối ăn. (cho vào nước) đốt, cân đo.) ? Hãy tóm tắt lại các cách xác định được tính chất của chất? - GV để biết được tính chất vật lí thì chúng ta có thể quan sát hoặc dùng dụng cụ để đo hoặc làm TN. Còn các tính chất hoá học thì phải làm TN mới biết được. ? vậy tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất? - Để trả lời câu hỏi này chúng ta làm thí nghiệm sau: 2 lọ đựng 2 chất lỏng trong suốt 1 lọ đựng nước, 1 lọ đựng cồn (không có nhãn) các em hãy tiến hành TN để phân biệt được 2 chất lỏng trên? - GV: ta phải dựa vào tính chất khác nhau của cồn và nước. Đó là tính chất nào? - GV hướng dẫn đổ mỗi lọ 1 ít ra để sứ giá TN rồi đốt. - GV: vậy tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất. - GV: Biết tính chất của chất còn giúp cho chúng ta biết cách sử dụng chất và ứng dụng chất thích hợp trong đời sống sản xuất. - GV: kể một số câu chuyện nói lên tác hại của việc sử dụng chất không đúng do không hiểu tính chất của chất. + VD1: C0: có tính độc. + VD2: C02: không duy trì sự sống, nặng hơn không khí. + VD3: H2S04 đặc là chất làm bỏng, cháy da thịt. I. Chất có ở đâu? Vật thể Vật thể nhân tạo Vật thể tự nhiên VD: VD: Cây cỏ, sông Bàn ghế Suối, không khí . Thước kẻ Com pa, Bút. Chất có ở trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể nơi đó có chất . II. Tính chất của chất. 1- Mỗi chất có những tính chất nhất định. a) Tính chất vật lí gồm: - Trạng thái, màu sắc, mùi vị. - Tính tan trong nước - t0 sôi, t0 nóng chảy - Tính dẫn điện, dẫn nhiệt. - Khối lượng riêng. b) Tính chất hoá học: - Khả năng biến đổi chất này thành chất khác. VD: Khả năng bị phân huỷ, tính cháy được. - Cách để xác định được tính chất của chất: + Quan sát + Dùng dụng cụ đo + Làm TN. 2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì. - Dựa vào tính chất khác nhau của nước và cồn là: cồn cháy được, còn nước thì không cháy được. * Kết luận: Biết tính chất của chất: - Giúp chúng ta phân biệt được chất này với chất khác. - Biết cách sử dụng chất. - Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất. IV- Dặn dò: - GV cho HS nhắc lại nội dung trọng tâm của bài - Bài về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK- Tr11. Ký duyệt của tổ trưởng Tạ Xá, ngày 23 tháng 08 năm 2010 Tiết 3. Chất(tiếp) Soạn: 24/08/2010 Dạy ngày : 8A 8B 8C 8D A. Mục tiêu. 1 Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp. Thông qua các TN tự làm. HS biết được là: chất tinh khiết có những tính chất nhất định, còn hỗn hợp thì không có tính chất nhất định. - Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của các chất có trong hỗn hợp để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp. 2 Kỹ năng: tiếp tục được làm quen với một số dụng cụ thí nghiệm và tiếp tục được rèn luyện một số thao tác thí nghiệm đơn giản. 3. TháI độ: Có tháI độ yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. GV: chuẩn bị thí nghiệm để HS làm theo nhóm. 1. TN chứng tỏ nước cất là nước tinh khiết 2. TN tách riêng muối ăn ra khỏi nước. Dựa vào tính chất vật lí. - Hoá chất: + Muối ăn + Nước cất, nước tự nhiên - Dụng cụ: Đèn cồn, kiềng sắt, cốc thuỷ tinh, nhiệt kế 2 - 3 tấm kính. Kẹp gỗ, đũa thuỷ tinh, ống hút. C. Hoạt động dạy học. 1- ổn định: Sĩ Số : 8A 8B 8C 8D 2- Kiểm tra: ? Làm thế nào để biết được tính chất của chất ? việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? 3- Bài mới: Để hiểu được thế nào là chất tinh khiết và hỗn hợp, chúng ta tìm hiểu tiếp sang. Hoạt động của GV- - GV nêu mục tiêu của tiết học - GV cho HS quan sát chai nước khoáng, nước cất và nước tự nhiên - GV hướng dẫn HS làm TN. + Dùng ống hút nhỏ lên 3 tấm kính: - Tấm kính 1: 1 -2 giọt nước cất - Tấm kính 2: 1 - 2 giọt nước ao, hồ - Tấm kính 3: 1 - 2 giọt nước khoáng + Đặt các tấm kính lên ngọn lửa đèn cồn để nước từ từ bay hơi hết. + Hướng dẫn HS các nhóm và quan sát và ghi lại hiện tượng. ? Từ kết quả TN trên, em có nhận xét gì về thành phần của nước cất, nước khoáng, nước tự nhiên?. - GV giới thiệu H1.4 SGK. - GV giới thiệu TN đo t0 nước chảy, t0 sôi, khối lượng riêng của nước cất. ? Hãy rút ra nhận xét sự khác nhau về tính chất của chất tinh khiết và hỗn hợp. - GV dành 5 phút để HS cả lớp luyện tập. ? Em hãy lấy 5 VD hỗn hợp và 1 VD chất tinh khiết. (GV gọi 1 vài HS). GV: Trong TP nước biển có chứa 3-5% muối ăn. Muốn tách riêng được muối ăn ra khỏi nước biển (hoặc nước muối), ta làm thế nào? - GV: như vậy để tách được muối ăn ra khỏi nước muối ta phải dựa vào tính chất vật lý khác nhau của nước và muối ăn. + Nước có t0 sôi là 1000C. + Muối ăn: có t0 sôi cao 14500C. - GV: Làm thế nào để tách được đường tinh khiết ra khỏi hỗn hợp đường kính và cát? GV yêu cầu HS thảo luận ở nhóm. ? Đường kính và cát có tính chất vật lý nào khác nhau? ? Từ đó các em hãy nêu cách tách? ? Qua TN trên các em hãy cho biết nguyên tắc để tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp. Hoạt động học -HS Q/S chai nước -Hs tiến hành TN theo sự hướng dẫn của GV Qua TN hs tự rút ra kết luận về hỗn hợp,chất tinh khiết. HS nhận xét về thành phần của nước khoáng ,nước tự nhiên,nước cất. -Hs q/s H1.4 cho biết sự khác nhau về tính chất của chất tinh khiết và hỗn hợp HS tự tìm VD HS thảo luận theo bàn. Dại diện nhóm trả lời. Nhóm khác bổ sung. Nội dung cơ bản III. Chất tinh khiết 1. Hỗn hợp. - TN. * Hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau. 2. Chất tinh khiết. - TN. - Kết luận: chất tinh khiết chỉ gồm 1 chất (không lẫn chất nào khác). * Chất tinh khiết: có tính chất vật lý và hoá học nhất định. - Hỗn hợp có tính chất thay đổi (phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp). 3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp. * Thí nghiệm: tách muối khỏi nước Cách làm: - Đun nóng nước muối, nước sôi bay hơi hết. - Muối ăn kết tinh lại. * Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý. IV. Củng cố: Gọi HS nhắc lại nội dung trọng tâm của bài. ? Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào? ? Nguyên tắc để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp? - GV cho HS làm BT: 4, 6 Tr11- SGK. V- Bài về nhà: 7, 8 SGK- Tr11 Tiết 4. Bài thực hành số 1 Soạn: 24/08/2010 Dạy ngày : 8A 8B 8C 8D A. Mục tiêu. 1.Kiến thức:- HS được làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm. - Biết được một số thao tác làm TN đơn giản (VD: như lấy hoá chất vào ống nghiệm, đun hoá chất, lắc.). - Nắm được một số quy tắc an toàn trong thí nghiệm. -Thực hành: Đo nhiệt độ nóng chảy của paraphin, lưu huỳnh. Qua đó rút ra được: các chất có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. 2.Kỹ năng : Biết cách tách riêng các chất từ hỗn hợp (dựa vào các tính chất vật lí). 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong thực hành hoá học B. Phương pháp : thực hành , QS thí nghiệm. Chuẩn bị: GV: 1- Chuẩn bị để HS làm quen với một số đồ dùng TN. - Giá để ống nghiệm - ống nghiệm - Cốc thuỷ tinh - Phễu - Đũa thuỷ tinh - Đèn cồn - Kẹp gỗ. 2- Chuẩn bị 2 tờ tranh. - Một số thao tác đơn giản - Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm a) Hoá chất: - Bột lưu huỳnh - Paraphin b) Dụng cụ: - 2 nhiệt kế - 2 cốc thuỷ tinh - 3 ống nghiệm - 2 kẹp gỗ. - 2 đũa thuỷ tinh - 1 đèn cồn - Giấy lọc, phễu thuỷ tinh HS: + Chuẩn bị 2 chậu nước sạch + Chuẩn bị hỗn hợp muối ăn và cát. C: Tiến trình thực hành 1- ổn định, chia nhóm: Sĩ Số : 8A 8B 8C 8D - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Kiểm tra lại dụng cụ, hoá chất. 2- Tiến hành thí nghiệm: Hoạt động dạy -GVthực hành để HS hình dung ra những việc mà các em sẽ phải làm gồm: 1- GV hướng dẫn cách tiến hành TN. 2- HS tiến hành TN 3- HS báo cáo kết qủa TN và làm tường trình. 4- HS vệ sinh phòng thực hành và rửa dụng cụ. - GV treo tranh và giới thiệu một số dụng cụ đơn giản và cách sử dụng một số loại dụng cụ đó. ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, đũa thuỷ tinh, phễu. - GV giới thiệu một số quy tắc an toàn trong phòng TN. - GV treo tranh: cách sử dụng hoá chất và đặt câu hỏi. ? Em hãy rút ra những điểm cần lưu ý khi sử dụng hoá chất. - GV hướng dẫn HS Đặt 2 ống nghiệm có chứa bột lưu huỳnh và paraphin vào cố nước. + Đun nóng cốc nước bằng đèn cồn + Đặt đứng nhiệt kế 2 vào ống nghiệm. + Theo dõi nhiệt độ ghi trên nhiệt kế và nhiệt độ nóng chảy. - GV hỏi: khi nước sôi, lưu huỳnh đã nóng chảy chưa? ? Qua các thí nghiệm em hãy rút ra nhận xét chung về t0 nóng chảy của các chất. - TN 2: + Cho vào cốc thuỷ tinh khoảng 3g hỗn hợp muối ăn và cát. + Rót vào cốc khoảng 5ml nước sạch. - Khuấy đều để muối tan hết. - Gấp giấy lọc đặt vào phễu - Đặt phễu vào ống nghiệm và rót từ từ nước muối vào phễu theo đũa thuỷ tinh. Quan sát? - Dùng kẹp gỗ kẹp vào khoảng 1/3 ống nghiệm (từ miệng ống). - Đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa đèn cồn. * Lưu ý: Lúc đầu hơ dạ ống nghiệm trên ngọn lửa để ống nghiệm nóng đều. ? Em hãy so sánh chất rắn thu được ở đáy ống nghiệm với hỗn hợp ban đầu Hoạt động học hS ghi vào vở một số số qui tắc an toàn trong PTN Nội dung an toàn và cách sử dụng hoá chất, dụng cụ thí nghiệm Cách sử dụng hoá chất. - Không được dùng tay trực tiếp cầm hoá chất. - Không đổ hoá chất này vào hoá chất khác (ngoài chỉ dẫn) - Không đổ hoá chất dùng thừa trở lại lọ, bình chứa ban đầu. - Không dùng hoá chất khi không biết rõ đó là hoá chất gì? - Không được nếm hoặc ngửi trực tiếp hoá chất. 2. Tiến hành thí nghiệm. a) TN 1: - Nhận xét: + Paraphin nóng chảy ở 420C + Khi nước sôi (1000C) s chưa nóng chảy bởi lưu huỳnh có nhiệt độ nóng chảy lớn hơn 1000C. Vậy các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. 2- Thí nghiệm 2: - HS tiến hành TN. - HS tiến hành TN. * Nhận xét: - Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm là dung dịch trong suốt. - Cát được giữ lại trên mặt giấy lọc. - GV hướng dẫn HS làm tường trình theo mẫu sau: TT Mục đích TN Hiện tượng quan sát được Kết quả TN GV: Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ. V. Dặn dò: HS đọc trước bài nguyên tử. Ký duyệt của tổ trưởng Tạ Xá, ngày 30 tháng 08 năm 2010 Tiết 5. Nguyên tử Soạn: 1/9/2010 Dạy ngày : 8A 8B 8C 8D I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: + Biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, và từ đó tạo ra mọi chất. + Biết được sơ đồ về cấu tạo nguyên tử. + Biết được đặc điểm của hạt êlectron. * HS biết được hạt nhân tạo bởi proton và nơtron và đặc điểm của hai loại hạt trên. - Biết được những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số proton. * Biết được trong nguyên tử, số electron bằng số proton. Electron luôn luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ êlêctron mà các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau. 2. Kỹ năng: Quan sát, nhận biết nguyên tử. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. - Sơ đồ nguyên tử: H2, 02, Mg. 1. ổn định: Sĩ Số : 8A 8B 8C 8D 2- Bài mới: Ta biết mọi vật thể tự nhiên cũng như nhân tạo đều được tạo ra từ chất này hay chất khác. - GV thuyết trình: Các chất được tạo từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện gọi là nguyên tử. ? Vậy nguyên tử là gì? - GV: có hàng chục triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có trên 100 loại nguyên tử. - GV giới thiệu nguyên tử gồm: - GV thông báo đặc điểm của hạt êlectron. GV: Chúng ta sẽ xem hạt nhân và lớp vỏ được cấu tạo ntn? - GV: giới thiệu - GV giới thiệu KN nguyên tử cùng loại. ? Em có nhận xét gì về số protron và electron trong nguyên tử. ? Em hãy so sánh khối lượng của 1 hạt êlectron với khối lượng 1 hạt proton và khối lượng của 1 hạt nơtron? (p và n có cùng khối lượng. E khối lượng rất bé = 0,0005 lần khối lượng của hạt p). GV: Vì vậy khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử. - GV giới thiệu: trong nguyên tử 2 e chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có 1 e nhất định. - GV giới thiệu sơ đồ nguyên tử ô xi. 8+ ôxi - GV cho các nhóm HS thảo luận và điền bảng. (GV hướng dẫn HS tra vào bảng 1 SGK. T42 để tra tên của từng loại nguyên tử. Cách xác định số p trong hạt nhân dựa vào điện tích hạt nhân. IV. Củng cố: ? Nguyên tử là gì? ? Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nhân nào? ? Hãy nói tên, kí hiệu, điện tích của các hạt đó. ? Nguyên tử cùng loại là gì? ? Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau? V. Bài tập về nhà. - 1, 2, 3, 4, 5 (SGK T15.16). 1- Nguyên tử là gì? - Là những hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện. - Nguyên tử gồm: + 1 hạt nhân mang điện tích (+) + Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều êlectron (mang điện tích -). - Electron: + Kí hiệu: e + Điện tích: -1 + Khối lượng vô cùng nhỏ (9, 1095.10-28 gam) 2- Hạt nhân nguyên tử. - Được tạo bởi proton và notron. a) Hạt proton. - Ký hiệu: p - Điện tích: + 1 - Khối lượng: 1,6726.10-24g. b) Hạt nơtron. - Ký hiệu: n - Điện tích: không mang điện - Khối lượng: 1,6748.10-24g * Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thì gọi là các nguyên tử cùng loại. Số p = số e mnguyên tử ≈ mhạt nhân 3- Lớp electron. - e chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp mỗi lớp có 1 số e nhất định. - Nhờ có e mà các nguyên tử có khả năng liên kết. VD: nguyên tử ô xi có 8e, sắp xếp thành 2 lớp, lớp ngoài có 6 e. * BT: Nguyên tử Số p trong hạt nhân Số e trong nguyên tử Số lớp e Số e lớp ngoài Nhôm Các bon Sili Heli 13 6 14 2 13 6 14 2 3 2 3 1 3 4 4 2 Tiết 6. Nguyên tố hoá học Soạn: 1/9/2010 Dạy ngày : 8A 8B 8C 8D I. Mục tiêu. 1. “Nắm được nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân” - Biết KHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi KH còn dùng chỉ 1 nguyên tử. - Biết được ký hiệu hoá học của một số nguyên tố thường gặp. 2. Biết được tỷ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất. Biết được một số nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất như ôxi, silíc. 3. HS được rèn luyện về cách viết ký hiệu của các nguyên tố hoá học. II. Chuẩn bị: GV- Tranh vẽ: tỉ lệ về TP khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất. - Bảng 1 số nguyên tố HH trang 22. HS: Học kĩ bài nguyên tử. III- Hoạt động dạy học: 1. ổn định: Sĩ Số : 8A 8B 8C 8D 2- Kiểm tra bài cũ: ? Nguyên tử là gì? nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào? áp dụng: - Sơ đồ nguyên tử Mg. 12+ Hãy cho biết số p, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Mg. 3. Bài mới. - GV giới thiệu như SGK. - GV thuyết trình: khi nói đến những nguyên tử vô cùng lớn, người ta nói “nguyên tố hoá học thay cho cụm từ “Loại nguyên tử”. Vởy nguyên tố hoá học là gì? - Gọi 1 HS đọc định nghĩa. - GV yêu cầu HS làm bài luyện tập số 1 a) Hãy điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau. b) Trong 5 nguyên tử trên, những cặp nguyên tử nào thuộc cùng 1 nguyên tố hoá học? Vì sao? - GV giới thiệu: mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái. (chữ cái đầu viết ở dạng chữ in hoa) gọi là KHHH. - GV yêu cầu HS viết KHHH của một số nguyên tố thường gặp như ôxi, sắt, bạc, kẽm. - GV: Lưu ý HS về cách viết kí hiệu chính xác. VD: Al, Ca, Zn. Tránh viết Al, CA, ZN. - H: Chỉ 1 nguyên tử hiđro - Fe: chỉ 1 nguyên tử sắt. Nếu viết 2Fe chỉ 2 nguyên tử sắt. - KHHH được quy định thống nhất trên toàn thế giới. GV: Đến nay, khoa học đã biết được 110 nguyên tố. Trong số này có 92 nguyên tố tự nhiên, còn lại do các nguyên tố nhân tạo. - Lượng các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ trái đất không đồng đều. - GV treo tranh: “Tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên

File đính kèm:

  • dochoa hoc 8.10-11.doc
Giáo án liên quan