Kiến thức :
§ Hiểu và nắm được khái niệm về phép biến hình
§ Nắm vững định nghĩa phép tịnh tiến, cách xác định phép tịnh tiến khi biết vectơ tịnh tiến.
§ Nắm vững tính chất phép tịnh tiến
§ Nắm được biểu thức tọa độ phép tịnh tiến, biết ứng dụng để xác định tọa độ ảnh khi biết tọa độ điểm tạo ảnh
2. Kỹ năng :
§ Dựng được ảnh của một điểm qua phép biến hình đã cho
§ Biết dựng ảnh của một điểm, một đường thẳng, một hình qua phép tịnh tiến
§ Biết trình bày một bài giải và biết nhận dạng bài toán
22 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 910 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Toán học lớp 11 - Bài 1: Phép biến hình, phép dời hình, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Lâm Hà. Theo PPCT : Tiết 1
Giáo Aùn: Hình học 10 – Nâng cao Ngày Soạn :10/08/2008
Người Soạn:Hồ Văn Út Ngày Dạy:11/08/2008(11A1 ,11A2,11A3)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Hiểu và nắm được khái niệm về phép biến hình
Nắm vững định nghĩa phép tịnh tiến, cách xác định phép tịnh tiến khi biết vectơ tịnh tiến.
Nắm vững tính chất phép tịnh tiến
Nắm được biểu thức tọa độ phép tịnh tiến, biết ứng dụng để xác định tọa độ ảnh khi biết tọa độ điểm tạo ảnh
2. Kỹ năng :
Dựng được ảnh của một điểm qua phép biến hình đã cho
Biết dựng ảnh của một điểm, một đường thẳng, một hình qua phép tịnh tiến
Biết trình bày một bài giải và biết nhận dạng bài toán
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, khoa học
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên : -Phương tiện dạy học: Giáo án, sgk, thước thẳng, phấn màu
- Phương pháp : Gợi mở, vấn đáp, nhóm
2. Học sinh : ôn lại các kiến thức về vectơ , hệ trục toạ độ trong mặt phẳng.
III. Tiến trình bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới :
Hoạt động 1: Định nghĩa phép biến hình
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
-Nghe hiểu nhiệm vụ
-hs trả lời
- Một HS lên bảng xác định điểm M’
- Chỉ có duy nhất một điểm M’
- Trả lời định nghĩa phép biến hình
Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M của mặt phẳng với một điểm xác định duy nhất M’ của mặt phẳng đó đgl phép biến hình trong mặt phẳng
-Trả lời HĐ2 : Không phải là phép biến hình
* Trong mặt phẳng cho đường thẳng d và điểm M. Dựng hình chiếu vuông góc M’ của điểm M lên đường thẳng d
* Để dựng hình chiếu của
điểm M lên đường thẳng
d ta làm như thế nào ?
* Yêu cầu HS xác định điểm M’
* Có bao nhiêu điểm M’ như vậy ?
* Cách xác định M’ tương ứng với M như trên goiï là phép biến hình. Vậy thế nào là phép biến hình ?
* GV nhấn mạnh: -Nếu kí hiệu phép biến hình là F thì ta viết F(M) = M’hay M’ = F(M) và M’ gl ảnh của M Qua phép biến hình F
-Nếu H là một hình nào đó trong mặt phẳng thì ta kí hiệu H’ = F(H) là tập hợp các điểm M’=F(M), với mọi điểm M thuộc H. Khi đó ta nói F biến hình H thành H’ hay H’ là ảnh của H qua phép biến hình F
-Nếu phép biến hình biến mọi điểm M thành chính nó đgl phép đồng nhất
* YCHS làm HĐ2 trong sgk
Hoạt động 2: Định nghĩa phép tịnh tiến
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nghe hiểu và tiến hành xác định M’ thỏa
- Xác định được duy nhất một điểm M’
-Cách xác định M’ như trên là một phép biến hình
-Nêu định nghĩa phép tịnh tiến
Trong mặt phẳng cho vectơ . Phép biến hình biến mỗi điểm M thành M’ sao cho đgl phép tịnh tiếntheo vectơ
- Ghi nhận kiến thức
-Xem ví dụ trong sgk
-Hs thảo luận theo nhóm theo sự hướng dẫn của GV
-Một vài HS trả lời vận dụng
*Trong mặt phẳng cho một vectơ và một điểm M. Hãy xác định điểm M’ sao cho
*Ta có thể xác định được bao nhiêu điểm M’ như vậy ?
*Cách xác định điểm M’ như trên có phải là phép biến hình không?
*Điểm M’ xác định theo quy tắc trên đgl phép tịnh tiến. Thế nào là phép tịnh tiến?
*GV nhấn mạnh : -Phép tịnh tiến theo vectơ được kí hiệu là , đgl vectơ tịnh tiến.
Như vậy
-Phép tịnh tiến theo vectơ- không là phép đồng nhất
*YC HS xem ví dụ trong sgk trang 5
*Vận dụng:Cho hai tam giác đều ABE và BCD bằng nhau. Hãy tìm phép tịnh tiến biến ba điểm A, B, E thành B, C, D
*Hướng dẫn học sinh làm vận dụng
*GV kiểm tra nhận xét phần trả lời của HS
*Cũng cố: -Định nghĩa phép biến hình, phép tịnh tiến
Trường THPT Lâm Hà. Theo PPCT : Tiết 2
Giáo Aùn: Hình học 10 – Nâng cao Ngày Soạn :10/08/2008
Người Soạn:Hồ Văn Út Ngày Dạy:25/08/2008(11A1,11A2,11A3)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Hiểu và nắm được khái niệm về phép biến hình
Nắm vững định nghĩa phép tịnh tiến, cách xác định phép tịnh tiến khi biết vectơ tịnh tiến.
Nắm vững tính chất phép tịnh tiến ;Nắm được biểu thức tọa độ phép tịnh tiến, biết ứng dụng
để xác định tọa độ ảnh khi biết độ điểm tạo ảnh
2. Kỹ năng :
- Dựng được ảnh của một điểm qua phép biến hình đã cho ; Biết dựng ảnh của một
điểm, một đường thẳng, một hình qua phép tịnh tiến
- Biết trình bày một bài giải và biết nhận dạng bài toán
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, khoa học
II. Chuẩn bị :
1 .Giáo viên : - Phương tiện dạy học: Giáo án, sgk, thước thẳng, phấn màu - Phương pháp : Gợi mở, vấn đáp, nhóm
2. Học sinh : ôn lại các kiến thức về vectơ , hệ trục toạ độ trong mặt phẳng.
III. Tiến trình bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới :
Hoạt động 1 : Tính chất phép tịnh tiến
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
* Cho hai điểm M,N phân biệt và một vectơ . Hãy tịnh tiến M và N theo vectơ ?
- Một HS lên bảng thực hiện tịnh tiến M , N theo vectơ
- Biến đổi vế này thành vế kia
- =
- = = -
- Ghi nhận tính chất 1
- HS xem hình biểu diễn tính chất 2
- Suy nghĩ trả lời
+ d’//d khi và chỉ khi không song song với d
+ d’d khi và chỉ khi song song với d
* Hãy so sánh và ,MN và M’N’ sau khi thực hiện phép tịnh tiến?
* GV gợi mở : - để cm = ta làm như thế nào ?
- Từ vectơ làm sao để có vectơ ?
- Hai vectơ và như thế nào với nhau?
* Đưa ra tính chất 1
Nếu thì = và từ đó suy ra MN = M’N’
* Từ tính chất trên ta có thể suy ra tính chất 2 (sgk)
Trươnøg hợp nào thì phép tịnh tiến biến d thành d’song song với d
*Trươnøg hợp nào thì phép tịnh tiến biến d thành d’ với d
Hoạt động 2 : Biểu thức tọa độ .
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
-
-
- =
-có thể xác định tọa độ ảnh của M(x;y) qua phép tịnh tiến theo vectơ (a;b).
-HS ghi nhận kiến thức
-HS nhận nhiệm vụ ,HS đứng tại chỗ trả lời
-HS nhận xét
-HS ghi nhận
- , . khi nào ?
-M(x,y) , thì có tọa độ là bao nhiêu ?
-cho . ?
- = khi nào ?
-từ biểu thức trên cho ta biết được điều gì ?
-GV nhận xét và củng cố
-yêu cầu HS thức 5 hiện hđ3/7
-yêu cầu HS trả lời
-yêu cầu HS nhận xét
-GV nhận xét
Hoạt động 3 : luyện tập .
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
-cá nhân hs làm bài
-HS nhận nhiệm vụ
-
-(3 - ; 5 -)
-C(4 ; 3)
-HS nhận xét
-ax + by + c = 0
-khi thay tọa độ của M vào pt đường thẳng (d) thì nó thỏa mãn
-
-
- là ảnh của (d) qua phép tịnh tiến theo vectơ
-
-HS lên bảng và nhận xét , HS ghi nhận
-yêu cầu HS làm bài 3 / 7
-yêu cầu HS xác định YCBT
-A là ảnh của C qua phép tịnh tiến theo vectơ khi nào ?
-vectơ có tọa độ là bao nhiêu ?
-yêu cầu HS lên bảng tìm tọa độ điểm C
-yêu cầu HS khác nhận xét
-phương trình đường thẳng có dạng như thế nào ?
-M(x;y) (d) khi nào ?
-nếu là ảnh của M(x;y) qua phép tịnh tiến theo vectơ thì ta có biểu thức tọa độ nào ?
-hãy thay, vào pt x – 2y + 3 = 0
-thuộc đường thẳng nào ?
-phương trình đường thẳng ( ) có dạng như thế nào ?
-yêu cầu HS lên bảng làm
-GV nhận xét và củng cố
3.Củng cố : - Tính chất của phép tịnh tiến
- Cho A(3; -1) , B(-1; 2), C(-2; -2) . Tìm tọa độ điểm D với D là ảnh của C qua phép tịnh
tiến theo vectơ
4.Hướng dẫn bài tập về nhà : học thuộc khài niệm ,các tính chất . Giải bài tập SGK trang 7.
5.Rút kinh nghiệm :
Trường THPT Lâm Hà. Theo PPCT : Tiết 3
Giáo Aùn: Hình học 10 – Nâng cao Ngày Soạn :24/08/2008
Người Soạn:Hồ Văn Út Ngày Dạy:1/09/2008(11A1,11A2,11A3) Ngày dạy :26/09/2007
MỤC TIÊU :
1) Kiến thức : giúp hs nắm được
Định nghĩa phép đối xứng trục , biểu thức tọa độ của phép đối xứng trục qua mỗi trục tọa độ
Tính chất của phép đối xứng trục , trục đối xứng và hình có trục đối xứng
2) Kỹ năng :
Dựng ảnh của một điểm , đọan thẳng , tam giác qua phép đối xứng trục
Xác định biểu thưc tọa độ , trục đối xứng của một hình
3) Thái độ : cẩn thận , chính xác , tích cực trong học tập
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1) Chuẩn bị của giáo viên :
Phương tiện : thước kẻ , bảng phụ
Phương pháp : hỏi đáp, gợi mở
2) Chuẩn bị của học sinh :
- Ôn lại kiến thức về trung điểm, các tính chất của vectơ, đường trung trực
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1) Kiểm tra bài cũ :
Nêu định nghĩa phép tịnh tiến , tính chất cuả nó.Giải bài 3 ( SGK / 7 ).
2) Nội dung bài dạy :
Hoạt động 1 : Định nghĩa
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
-HS nhận nhiệm vụ
-HS nhắc lại kiến thức cũ
-Có duy nhất một điểm M’
-Phép biến hình
-HS ghi nhận kiến thức mới
-Nếu M thì
-HS tiếp thu và ghi nhận
-HS thực hiện hđ1/9
-HS nhắc lại kiến thức cũ
-HS quan sát hình
-M0 là hình chiếu vuông góc của M
-
-hs rút ra nhận xét 1
-
-HS ghi nhận
-Cho đường thẳng d và điểm Md . Hãy xác định sao cho d là đường trung trực của
-d là đường trung trực của khi nào ?
-có bao nhiêu điểm như vậy ?
-qui tắc như vậy gọi là gì ?
-GV giới thiệu phép đối xứng trục và kí hiệu
-nếu thì ảnh của M nằm ở đâu ?
-GV nhận mạnh :
+) đường thẳng d được gọi là trục đối xứng
+) nếu hình là ảnh của hình H qua phép đối xứng trục d thì ta nói H đối xứng với qua d hay H và đối xứng nhau qua d
-yêu cầu hs thức hiện hđ1/9
-hãy nhắc lại tính chất hình thoi
-yêu cầu hs quan sát hình 1.10
-M0 là gì của M ?
-vectơ là hai vectơ như thế nào với nhau ?
-yêu cầu hs rút ra nhận xét 1
-GV đưa ra nhận xét 2
Hoạt động 2 : Biểu thức tọa độ
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
-HS quan sát hình
-M’ là ảnh của M qua phép đối trục Ox
-Từ hình 1.13 ta có
-HS tiếp thu và ghi nhận
-HS nhận nhiệm vụ
-HS xác định ảnh của M trên bảng phụ :
-Từ hình vẽ ta có
-HS ghi nhận kiến thức mới
-HS nhận nhiệm vụ
-Yêu cầu hs quan sát hình 1.13 trên bảng phụ - M’ là gì của M ?
- Có nhận xét gì về tọa độ của M(x; y) và M’(x’;y’)?
- GV kết luận và nhấn mạnh biểu thức là biểu thức tọa độ của phép đối xứng qua trục Ox
- Yêu cầu hs thực hiện hđ3/9
- Chọn đường thẳng d trùng với trục Oy . Hãy xác định ảnh của M trên hình 1.13
- Có nhận xét gì về tọa độ của hai điểm
M(x; y) và ?
-GV kết luận và nhấn mạnh biểu thức là biểu thức tọa độ của phép đối xứng qua trục Oy
-Yêu cầu hs thức hiện hđ4/9
Hoạt động 3 : Tính chất
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
-HS ghi nhận kiến thức
M’(), N’() ta có
= MN
-HS quan sát hình .Ảnh của đường thẳng , tam giác qua phép đối xứng trục là đường thẳng , tam giác bằng nó .HS ghi nhận kiến thức
-GV nêu tính chất 1
-GV hướng dẫn hs chứng minh :
+)chọn trục Ox làm trục đối xứng . Gọi M(x ; y) ; M’(x’ ; y’) , hãy tìm tọa độ M’, N’ đối xứng với M, N qua Ox
+)tính MN và M’N’
-yêu cầu hs quan sát hình 1.15
-ảnh của đường thẳng , tam giác qua phép đối xứng trục là gì ?
-GV nêu tính chất 2
Hoạt động 4: Trục đối xứng của một hình
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
-HS nhận nhiệm vụ
-hình thoi biến thành chính nó qua phép đối xứng trục AC
-HS ghi nhận kiến thức mới
-HS nhận nhiệm vụ
-đại diện mỗi nhóm trình bày
-HS ghi nhận
-yêu cầu HS xem lại hđ1/9
-hình thoi ABCD biến thành hình gì ?
-GV giới thiệu định nghĩa trục đối xứng của một hình , yêu cầu hs xem vd2/11
-yêu cầu hs thức hiện hđ6/11 theo nhóm
-yêu cầu các nhóm trình bày kết quả
-GV nhận xét và củng cố
3.Củng cố và luyện tập :
định nghỉa phép đối xứng trục , tính chất của nó
viết biểu thức tọa độ của phép đối xứng trục ; trục đối xứng của một hình
4. Hướng dẫn bài tập về nhà : GV hướng dẫn các bài tập trang 11(SGK)
Trường THPT Lâm Hà. Theo PPCT : Tiết 4
Giáo Aùn: Hình học 11 – Nâng cao Ngày Soạn :24/08/2008
Người Soạn:Hồ Văn Út Ngày Dạy:8/09/2008(11A1,11A2,11A3)
.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
+ Học sinh nắm vững định nghĩa phép đối xứng tâm và quy tắt xác định phép đối xứng tâm để xác định ảnh theo tạo ảnh .
+ Hiểu rõ biểu thức toạ độ của phép đối xứng tâm
+ Nắm được các tính chất cơ bản của phép đối xứng tâm
2. Kĩ năng:
+ Biết cách xác định ảnh theo tạo ảnh
+ Biết cách xác định toạ độ ảnh của một điểm , biết cách xác định hình có tâm đối xứng trong thực tế
3. Thái độ:
+ Rèn luyện tư duy lô gíc
+Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Các phương tiện dạy học : Thước, bảng phu ïvà các phiếu học tập.
+ Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy của học sinh,
hoạt động nhóm phát hiện và giải quyết vấn đề.
2. Chuẩn bị của học sinh: Dụng cụ học tập: sách, vở, thước kẽ
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: cho M và M’ là ảnh và tạo ảnh . Hãy tìm trục đối xứng .
Nêu biểu thức vectơ biểu thị I là trung điểm của MM’( nếu I là trung điểm của MM’)
2.). Nội dung bài mới :
Hoạt động 1 : định nghĩa
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
HS nêu định nghĩa
HS cả lớp chú ý
HS cả lớp chú ý và trả lời :
HS cả lớp chú ý , tiếp thu và ghi nhớ
HS quan sát vd1 (SGK/ 12,13 )
HS trả lời :
+ Đ xác định khi biết tâm đối xứng I
+ O là trung điểm của PP’ và PO
HS suy nghĩ và thực hiện
HS chứng minh M’ = Đ (M)
M = Đ (M’)
HS đọc câu hỏi , HS suy nghĩ vẽ hình và trả lời theo nhóm nhỏ
HS chỉ ra các cặp đối xứng qua O :
A và C ; B và D ; E và F
GV yêu cầu HS đọc định nghĩa ( SGK/12 )
GV yêu cầu HS nêu định nghĩa
GV lưu ý điểm I trong định nghĩa được gọi là tâm đối xứng , phép đối xứng tâm I ký hiệu Đ
GV tóm tắt định nghĩa :
Đ : I I và Đ (M) =M’ khi
- Mối quan hệ giữa ?
GV kết luận : M’ = Đ (M)
GV nhấn mạnh : nếu hình H’ là ảnh của hình H qua phép đối xứng tâm I thì ta nói H’ đối xứng với H qua tâm I
GV yêu cầu HS quan sát vd1 (SGK/ 12,13 )
GV hỏi :
+ Khi nào thì phép đối xứng tâm hoàn toàn xác định ?
+ Cho P’ là ảnh của P qua Đ. Tìm điểm O
+ Tìm P thoả : Đ(P) = P
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
GV gợi ý : sử dụng biểu thức : M’ = Đ (M)
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
GV theo dõi và hướng dẫn HS thực hiện
GV nhận xét và sữa bài
Hoạt động 2: biểu thức toạ độ của phép đối xứng qua gốc toạ độ
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
HS đọc bài toán
HS vẽ hình và tìm M ‘
Gọi toạ độ M’ (x’;y’) thì : (*)
HS đọc đề và giải
Gọi ảnh của A là A’(x’ ; y’) thì :
Vậy A’ ( 4 ; -3)
GV cho bài toán : trong hệ toạ độ Oxy cho điểm M(x;y) .Tìm toạ độ điểm M’ là đối xứng với M qua gốc toạ độ O
GV nhấn mạnh (*) là biểu thức toạ độ của phép đối xứng qua gốc toạ độ
GV yêu cầu HS giải bài tập
GV nêu nhận xét và hợp thức hoá kiến thức
Hoạt động 3 : tính chất
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
HS tóm tắt bài toán và vẽ hình
HS thực hiện :
=
HS cả lớp cùng đọc
HS lưu ý và ghi nhớ
+ d’// d I d
+ d’ d I d
GV cho bài toán : cho 3 diểm M ,N ,I . Gọi M’ , N’ lần lượt là ảnh của của M ,N qua phép đối xứng tâm I . Chứng minh
GV yêu cầu HS tóm tắt , vẽ hình
GV hướng dẫn : + tính = ? ; ?
+ so sánh và
GV nhấn mạnh : Đ bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ
GV lưu ý :
+ TH phép đối xứng tâm biến đường thẳng thành đt song song với nó
+ TH phép đối xứng tâm biến đường thẳng thành đt trùng với nó
Hoạt động 4 : tâm đối xứng của một hình
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
HS tiếp thu và ghi nhớ
HS cả lớp cùng đọc ví dụ 2
HS suy nghĩ và trả lời
: các chữ là hình có tâm đối xứng : H , N ,O ,I.
: hình vuông ; hình thoi ; hình chữ nhật ,...
GV nêu định nghĩa ( SGK / 14 )
GV yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ 2
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
3 Củng cố – luyện tập : GV yêu cầu HS :
+ Phát biểu định nghĩa của phép đối xứng tâm
+ Viết biểu thức toạ độ của phép đối xứng tâm
+ Nêu các tính chất phép đối xứng tâm
4 Hướng dẫn về nhà :
+ Học thuộc các khài niệm , tính chất , biểu thức toạ độ
+ Làm bài tập 1 ,2 ,3 ( SGK / 15 )
5 / Rút kinh nghiệm
Trường THPT Lâm Hà. Theo PPCT : Tiết 4
Giáo Aùn: Hình học 11 – Nâng cao Ngày Soạn :24/08/2008
Người Soạn:Hồ Văn Út Ngày Dạy:8/09/2008(11A1,11A2,11A3)
I. Mục đích yêu cầu :
1.Kiến thức:
Học sinh nắm vững định nghĩa phép quay . Biết được phép quay xác định được khi biết tâm và góc quay
Nắm được các tính chất của phép quay , các hệ quả của phép quay
Vận dụng phép quay để giải các bài tập liên quan
2. Kĩ năng:
Biết cách xác định ảnh của phép quay khi biết tạo ảnh
Xác định được ảnh của một điểm , đường thẳng , đường tròn
3. Thái độ:
Rèn luyện tư duy lô gíc
Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Các phương tiện dạy học : Thước, bảng phu và bài tập
Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy của học sinh,hoạt động nhóm phát hiện và giải quyết vấn đề.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Dụng cụ học tập: sách, vở, thước kẽ
Ôn tập kiến thức về góc lượng giác , đường tròn lượng giác
III. Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa , tính chất của phép đối xứng tâm . Giải bài 1 (SGK /15 )
Bài mới :
Hoạt động 1 : định nghĩa
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
* HS cả lớp chú ý
* HS tìm điểm giống nhau giữa các sự dịch chuyển đó
* HS trả lời : đều có các điểm quay xung quanh 1 điểm
* HS tiếp thu , vẽ hình và ghi nhớ
HS cả lớp chú ý
HS quan sát hình vẽ và trả lời :
+ Các điểm O,A’ ,B’ lần lượt là ảnh của O , A ,B .
+ Tâm quay : O
+ Góc quay có số do
HS : khi biết : tâm quay O và góc quay
HS giải : +) = (OA; OB ) +k2
+) = (OC; OD ) +k2
HS tếp thu , vẽ hình và ghi nhớ
Hình vẽ (xác định chiều + ; -)
HS quan sát hình vẽ SGK và trả lời
HS ghi nhớ các trường hợp đặc biệt
+ Khi = k2 phép quay là phép đồng nhất
+ Khi = (2k +1) phép quay là phép đối xứng tâm O
GV đặt vấn đề : quan sát các loại chuyển động : sự dịch chuyển của những chiếc kim đồng hồ , bánh xe răng cưa , động tác xoè quạt .Các dịch chuyển này giống nhau ở đâu ?
+ Vậy như thế nào là phép quay ?
GV : nêu định nghĩa (SGK /16 )
GV nhấn mạnh
+ Điểm O gọi là tâm quay
+ được gọi là góc quay
+ Phép quay tâm O góc . Ký hiệu là :
GV :cho HS quan sát bảng phụ ( vẽ hình vd 1 SGK ) và yêu cầu HS xác định : ảnh của 3 điểm O , A ,B ; tâm quay ; góc quay qua phép quay đã cho
GV: vậy phép quay xác định được khi biết những yếu tố nào ?
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
GV lưu ý : chiều dương của phép quay là chiều dương của đường tròn lượng giác
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
GV lưu ý các trường hợp đặc biệt SGK
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
GV nêu nhận xét và chuẩn hoá kiến thức
Hoạt động 2 : Tính chất
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ và tiếp nhận vấn đề
HS ghi bài toán
HS tóm tắt và vẽ hình
( Hình vẽ)
HS chứng minh OAB = OA’B’và suy ra điều phải chứng minh
HS rút ra tính chất 1
HS tếp thu và ghi nhớ
GV :cho HS quan sát bảng phụ (vẽ hình vô lăng h 1.34 SGK)
Khi vô lăng quay một góc nào đó thì hai điểm A ,B quay theo tuy vị trí A ,B thay đổi nhưng khoảng cách giữa chúng không thay đổi
GV cho bài toán : cho ba điểm A , B , O . Gọi A’ ,B’ lần lượt là ảnh của A , B qua . Chứng minh : AB = A’B’
GV yêu cầu HS tóm tắt và vẽ hình bài toán
GV gợi ý : cần chứng minh OAB =OA’B’
GV : vậy phép quay có tính chất nào ?
GV nêu tính chất 2 ( tính chất này được suy ra từ tc1 )
GV hướng dẫn HS cách chứng minh ( bài tập về nhà)
GV lưu ý HS : giả sử phép quay tâm I góc biến đường thẳng d thành đường thẳng d’ . Khi đó : +) thì góc giữa d và d’ bằng
+) thì góc giữa d và d’ bằng
3. Củng cố : + Phát biểu định nghĩa phép quay , phép quay xác định được khi biết những yếu tố nào ?
+ Nêu các tính chất của phép quay
+ giải bài 1 ( SGK / 19 )
4. Hướng dẫn về nhà :
Học kỹ nội dung bài . Làm bài 2 ( SGK / 19 ) và chuẩn bị bài
5. Rút kinh nghiệm :
Trường THPT Lâm Hà. Theo PPCT : Tiết 4
Giáo Aùn: Hình học 11 – Nâng cao Ngày Soạn :24/08/2008
Người Soạn:Hồ Văn Út Ngày Dạy:8/09/2008(11A1,11A2,11A3)
§ 6 KHÁI NIỆM VỀ PHÉP DỜI HÌNH VÀ HAI HÌNH BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
+ Học sinh nắm vững định nghĩa phép dời hình
+ Học sinh nắm vững khái niệm hai hình bằng nhau
+ Nắm được các tính chất cơ bản của phép dời hình , biết ccách xác định ảnh của một hình
2. Kĩ năng: HS biết cách xác định ảnh của một điểm , một đường thẳng , một đường tròn qua phép dời hình cụ thể ( phép tịnh tiến , phép đối xứng trục , đối xứng tâm , phép quay )
3. Thái độ:
+ Rèn luyện tư duy lô gíc
+ Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận , dựng hình
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Các phương tiện dạy học : Thước, bảng phụ
+ hoạt động nhóm phát hiện và giải quyết vấn đề.
2. Chuẩn bị của học sinh: Dụng cụ học tập: sách, vở, thước kẽ
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giải bài 2 ( SGK / 19 )
2.). Nội dung bài mới :
Hoạt động 1 : khái niệm về phép dời hình
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
HS : tính chất chung là : tính chất bảo toàn khoảng khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ
HS cả lớp chú ý , tiếp thu và ghi nhớ
HS nêu định nghĩa phép dời hình
HS ghi nhớ
HS : nếu phép dời hình F biến các điểm M N lần lượt thành các điểm M’,N’thì ta có: MN = M’N’
HS : các phép đồng nhất ,phép tịnh tiến , phép đối xứng trục , đối xứng tâm , phép quay đều là những phép dời hình
HS cả lớp chú ý , tiếp thu và ghi nhớ
HS : cả lớp cùng nghiên cứu
HS vẽ hình và giải
+ Tìm ảnh của A , B , O qua phép quay tâm O, góc quay 900 lần lượt là D , A , O
+ Tìm ảnh của D , A , O qua phép đối xứng trục BD D , C , O
+ Vậy ảnh của A , B , O qua phép dời hình đã cho lần lượt là D , C , O.
HS : cả lớp cùng nghiên cứu
GV : các phép biến hình ( như : phép tịnh tiến , phép đối xứng trục , đối xứng tâm , phép quay ) có tính chất chung nào ?
GV : tất cả các phép biến hình đã học có chung tính chất bảo
toàn khoảng cách giữa hai điểm và gọi chung là phép dời hình
GV : vậy phép dời hình được định nghĩa như thế nào ?
GV : như vậy nếu phép dời hình F biến các điểm M , N lần
lượt thành các điểm M’ , N’thì ta có điều gì ?
GV : định nghĩa phép dời hình thì các phép đồng nhất ,phép
tịnh tiến , phép đối xứng trục , đối xứng tâm , phép quay có phải là phép dời hình không ?
GV : lưu ý phép biến hình cố được bằng cách thực hiện liên tiếp hai phép dời hình cũng là một phép đời hình
GV yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1 (SGK /19)
GV yêu cầu HS giải bài tập ( SGK / 20 )
GV : hướng dẫn :
+ Tìm ảnh của A , B , O qua phép quay tâm O , góc quay 900 .
+ Tìm ảnh của D , A , O qua phép đối xứng trục BD
+ Rút ra kết luận
GV yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 2 (SGK /20
File đính kèm:
- Giao An Hinh Hoc 11Moi soan.doc