A -Mục tiêu:
- Định nghĩa chỉnh hợp và công thức đếm số chỉnh hợp chập k của n phần tử
- Áp dụng được vào bài tập
B - Nội dung và mức độ :
- Định nghĩa, công thức đếm số chỉnh hợp chập k của n phần tử
- Các ví dụ 4, 5, 6
- Bài tập chọn ở trang 60, 61, 62 (SGK )
C - Chuẩn bị của thầy và trò : Sách giáo khoa , máy tính bỏ túi fx - 570MS
D - Tiến trình tổ chức bài học :
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 964 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Toán học lớp 11 - Tiết 25 : Hoán vị - Chỉnh hợp - Tổ hợp ( Tiết 2 ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 25 : Hoán vị - Chỉnh hợp - Tổ hợp ( Tiết 2 )
Ngày dạy:
A -Mục tiêu:
- Định nghĩa chỉnh hợp và công thức đếm số chỉnh hợp chập k của n phần tử
- áp dụng được vào bài tập
B - Nội dung và mức độ :
- Định nghĩa, công thức đếm số chỉnh hợp chập k của n phần tử
- Các ví dụ 4, 5, 6
- Bài tập chọn ở trang 60, 61, 62 (SGK )
C - Chuẩn bị của thầy và trò : Sách giáo khoa , máy tính bỏ túi fx - 570MS
D - Tiến trình tổ chức bài học :
ổn định lớp :
- Sỹ số lớp :
- Nắm tình hình sách giáo khoa,máy tính của học sinh.
Bài mới :
Hoạt động 1 ( kiểm tra bài cũ - dẫn dắt khái niệm )
Lấy lại ví dụ 1 của phần Hoán vị, thêm giả thiết: Không phải quét nhà do đã có bác lao công làm từ chiều hôm trước. Hỏi: Hãy liệt kê mọi cách phân công ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Bảng phân công cũ
Lau bảng
Quét nhà
Xếp bàn ghế
2
An
Bình
Cường
3
An
Cường
Bình
4
Bình
An
Cường
5
Bình
Cường
An
6
Cường
An
Bình
7
Cường
Bình
An
Bảng phân công mới
Lau bảng
Xếp bàn ghế
2
An
Cường
3
An
Bình
4
Bình
Cường
5
Bình
An
6
Cường
Bình
7
Cường
An
- Tổ chức cho học sinh ghi phân công lên bảng và đếm xem có bao nhiêu cách phân công.
- Tổ chức cho học sinh phân biệt được sự khác nhau giữa hai phân công
- Tổ chức cho học sinh nhận xét sự khác nhau giữa hai bài toán
Hoạt động 2: ( dẫn dắt khái niệm)
Trên mặt phẳng cho 4 điểm phân biệt A, B, C, D sao cho không có 3 điểm nào thẳng hàng. Hỏi có thể lập được bao nhiêu vectơ khác vectơ không mà các đầu mút thuộc tập điểm đã cho ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Thống kê được 12 véctơ: ,
- Phân biệt được sự khác nhau giữa các lựa chọn
- Tổ chức cho học sinh thống kê các véctơ
- Dẫn dắt: Chọn 2 trong 4 điểm có phân biệt điểm đầu, cuối
I- Chỉnh hợp:
1 - Ví dụ:
Hoạt động 3:
Đọc, nghiên cứu và hiểu ví dụ 4 ( SGK )
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Đọc, trao đổi để hiểu ví dụ 4 của SGK
- Tổ chức cho học sinh đọc hiểu ví dụ 4 - SGK
- Giải đáp thắc mắc của học sinh
- Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh
2- Định nghĩa:
Hoạt động 4:
Đọc, nghiên cứu và hiểu định nghĩa của SGK
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Đọc, trao đổi để hiểu định nghĩa về chỉnh hợp
- Thấy được mỗi hoán vị của n phần tử chính là một chỉnh hợp chập n của n phần tử đó và ngược lại
- Tổ chức cho học sinh đọc hiểu về định nghĩa của chỉnh hợp
- Giải đáp thắc mắc của học sinh
- Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh
Hoạt động 5:( Củng cố khái niệm )
Cho học sinh giải bài toán: Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, hãy lập tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Xác định được mỗ một số lập được là một chỉnh hợp chập 3 của 4 phần tử
- Bằng phương pháp liệt kê, đưa ra danh sách các số cần lập ( có 24 số cả thảy )
- Tổ chức cho học sinh phân tích đưa ra lời giải của bài toán
- Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh
- Nhận xét: ( SGK )
- ĐVĐ: Tính số chỉnh hợp chập k cuả n phần tử
4- Số chỉnh hợp chập k của n phần tử:
Hoạt động 6:( dẫn dắt khái niệm )
Hãy dùng quy tắc nhân tính số chỉnh hợp chập 3 của 4 phần tử ở hoạt động 5
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Dùng quy tắc nhân để tính số chỉnh hợp
- Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh
Hoạt động 7:
Hãy dùng quy tắc nhân tính số chỉnh hợp chập k của n phần tử ( 1 Ê k Ê n ) với cách dùng kí hiệu
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Dùng quy tắc nhân để tính số chỉnh hợp chập k của n phần tử
- Đọc, nghiên cứu cách chứng minh của SGK
Hợp thức công thức:
= n( n - 1 )( n -2 )...( n - k + 1 )
Nếu nhân cả tử và mẫu với ( n - k )!, ta có:
=
Quy ước: 0! = 1
Hoạt động 8:( Củng cố )
Dùng ví dụ 6 trang 55 ( SGK )
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Thực hiện giải toán
- Đọc, nghiên cứu cách giải của SGK
- Củng cố k/n chỉnh hợp, phân biệt chỉnh hợp và hoán vị
- Hai chỉnh hợp khác nhau khi hoặc chúng gồm các phần tử khác nhau hoặc thứ tự giữa các phần tử trong chúng khác nhau
- Tạo nên chỉnh hợp chập k của n phần tử bằng cách sử dụng k hành động lựa chọn liên tiếp từng phần tử trong n phần tử đã cho và xếp chúng theo thứ tự lấy ra
Bài tập về nhà: 4,5,6,7 trang 61 ( SGK )
Hoạt động 1 ( Kiểm tra bài cũ )
Chữa bài tập: Sử dụng quy tắc cộng, hãy cho biết số tam giac trong hình 27 ( SGK )
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Gọi A là tập các tam giác chứa
trong tam giác MQR, B là tập
các tam giác chứa trong
tam giác PQR ( không có
sự tham gia của MR ),
C là tập các tam giác chứa
trong tam giác PMR.
Ta thấy A, B, C đôi một không giao nhau
Từ đó số tam giác cần tìm là:
N( A ẩ B ẩ C ) = N( A ) + N( B ) + N( C )
= 6 + 6 + 3 = 15
- Gọi một học sinh thực hiện bài tập đã chuẩn bị ở nhà
- Củng cố về quy tắc cộng
- Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh
File đính kèm:
- Hoan vi chinh hop to hop tiet 2.doc