I. Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1) Về kiến thức:
- Biết được tổ hợp chập k của n phần tử.
- Hình thành được các khái niệm tổ hợp
- Xây dựng được các công thức tính số tổ hợp
2) Về kỹ năng:
- Tính được số các tổ hợp chập k của n phần tử.
- Biết cách vận dụng các công thức tính số tổ hợp để giải các bài toán thực tiễn.
- Cần biết khi nào dùng hoán vị, khi nào dùng chỉnh hợp, tổ hợp và phối hợp chúng với nhau để giải toán.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 800 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Toán học lớp 11 - Tiết 26 - Bài 2: Tổ hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 26 § 2. TỔ HỢP
Ngày soạn: 16/10/2008
I. Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1) Về kiến thức:
- Biết được tổ hợp chập k của n phần tử.
- Hình thành được các khái niệm tổ hợp
- Xây dựng được các công thức tính số tổ hợp
2) Về kỹ năng:
- Tính được số các tổ hợp chập k của n phần tử.
- Biết cách vận dụng các công thức tính số tổ hợp để giải các bài toán thực tiễn.
- Cần biết khi nào dùng hoán vị, khi nào dùng chỉnh hợp, tổ hợp và phối hợp chúng với nhau để giải toán.
3)Về tư duy và thái độ:
Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập,
HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ (nếu cần),
III. Phương pháp:
Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài học:
1.Ổn định lớp kiểm tra sĩ số lớp 11B1:11B2:.11B4:..
Ngày dạy lớp 11B1:.11B2:.11B4:....
Kiểm tra bài cũ
H1: Nêu khái niệm hoán vị chỉnh hợp, công thức tính số chỉnh hợp
H2: Phân biệt hoán vị và chỉnh hợp.
2.Bài mới.
HĐ2( Hình thành định nghĩa tổ hợp và công thức tính số tổ hợp)
HĐTP1(Ví dụ và định nghĩa tổ hợp)
GV gọi một HS nêu ví dụ và ghi lên bảng hoặc treo bảng phụ.
GV cho HS các nhóm thỏa luận để tìm lời giải và yêu cầu HS ghi lời giải vào bảng phụ của nhóm.
GV gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày có giải thích.
Gọi HS các nhoms khác nhận xét, bổ sung (nếu cần)
Gv nhận xét và nêu lời giải chính xác (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HĐTP2:
GV gọi một HS nêu định nghĩa tổ hợp trong SGK.
Gv nhắc lại định nghĩa và nêu chú ý và ghi lên bảng.
HĐTP3:(Ví dụ áp dụng)
GV cho HS các nhóm xem nội dung ví dụ hoạt động 4 trong SGK trang 51 và thảo luận, ghi lời giải vào bảng phụ, cử đại diện lên bảng trình bày lời giải.
GV gọi hai HS đại diện của hai nhóm lên bảng trình bày lời giải của nhóm( có giải thích).
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng).
HS các nhóm thảo luận, ghi lời giải vào bảng phụ và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và cho kết quả:
Kết quả của sự phân công là một nhóm gồm ba bạn:
ABC, ABD, ACD, BCD
Vậy có 4 cách phân công khác nhau.
HS các nhóm xem nội dung ví dụ hoạt động 1 và thảo luận tìm lời giải và ghi lời giải lên bảng phụ.
HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
Các tổ hợp chập 3 của 5 phần tử là: {1,2,3}, {1,2,4}, {1,2,5},{1,3,4}, {1,3,5}, {1,4,5}, {2,3,4}, {2,3,5}, {2,4,5}, {3,4,5}.
Các tổ hợp chập 4 của 5 phần tử:
{1,2,3,4}, {1,2,3,5}, {1,2,4,5} {2,3,4,5}, {2,3,4,5}.
III. Tổ hợp:
1. Định nghĩa:
Ví dụ: Cần phân công ba bạn từ một bàn bốn bạn A, B, C, D làm trực nhật. Hỏi có bao nhiêu cách phân công khác nhau?
Định nghĩa: (Xem SGK trang 51)
Giả sử tập hợp A gồm n phần tử (n≥1). Mỗi tập con gồm k phàn tử của A được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử đã cho.
Chú ý: a) 1≤k≤n;
b) Quy ước: Tổ hợp chập 0 của n phần tử là tập rỗng.
HĐ3:(Số các tổ hợp và ví dụ áp dụng)
HĐTP1:
GV nêu định lí về số các tổ hợp và yêu cầu HS xem chứng minh trong SGK xem như bài tập.
HĐTP2(Ví dụ áp dụng)
GV gọi một HS nêu đề ví dụ 6 trong SGK trang 52.
GV phân tích và hướng dẫn giải nhanh như trong SGK.
GV gọi một HS đọc nội dung ví dụ hoạt động 1 trong SGK và yêu cầu HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải.
GV gọi hai HS đại diện hai nhóm lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải chính xác.
HS chú ý theo dõi trên bảng
HS chú ý theo dõi trên bảng
HS nêu ví dụ hoạt động 1 trong SGK và thảo luận suy nghĩ tìm lời giải, cử đại diện lên bảng trình bày lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửachữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
Số trận đấu cần tổ chức để hai đội bất kì gặp nhau đúng một lần:
2. Số các tổ hợp:
Ký hiệu là số tổ hợp chập k của n phần tử (0≤k≤n).
Định lí:
HĐ4(Tính chất của các số tổ hợp chập k của n phần tử và ví dụ áp dụng)
GV nêu các tính chất và viết lên bảng.
GV phân tích và chứng minh các tính chất (nếu cần)
Nêu ví dụ minh họa cho từng công thức.
HS chú ý theo dõi trên bảng
3. Tính chất của các số :
a)Tính chất 1:
b) Tính chất 2: (công thức Pa-xcan)
HĐ4(Củng cố và hướng dẫn học ở nhà)
*Củng cố:
-GV gọi HS nêu lại các định nghĩa về hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp và công thức tính số các hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.
-Hướng dẫn tính số các chỉnh hợp, tổ hợp bằng máy tính bỏ túi
*Bài tập áp dụng:
Cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và ghi vào bảng phụ bài tập 2) trong khoảng 5 phút và gọi một HS địa diện một nhóm lên bảng báo cáo kết quả (Có giải thích)
*Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem và học lý thuyết theo SGK.
-Xem lại các ví dụ đã giải và làm thêm các bài tập 3,4,5,6,7 SGK trang 54-55.
File đính kèm:
- Tiet 26 (to hop).doc