1. Kiến thức: Giúp Hs
• Nắm được định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
2. Kỹ năng:
• Chứng minh hai đường thẳng vuông góc.
3. Tư duy và thái độ:
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của học sinh: bài cũ, xem trước bài mới.
2. Chuẩn bị của giáo viên: bài giảng.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’): kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 852 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Toán học lớp 11 - Tiết số: 35: Hai đường thẳng vuông góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/ 03/ 08
Tiết số: 35
HAI ÑÖÔØNG THAÚNG VUOÂNG GOÙC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp Hs
Nắm được định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
2. Kỹ năng:
Chứng minh hai đường thẳng vuông góc.
3. Tư duy và thái độ:
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của học sinh: bài cũ, xem trước bài mới.
2. Chuẩn bị của giáo viên: bài giảng.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’): kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (6’): Định nghĩa góc giữa hai đường thẳng.
áp dụng: Cho hình tứ diện đều ABCD cạnh a. Gọi I, J, K lần lựơt là trung điểm của BC, AC và AB. Tính góc giữa hai đường thẳng JK và SI.
3. Bài mới:
Thời lượng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
15’
Hoạt động 1: Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc
2. Hai đường thẳng vuông góc
Thông báo cho Hs định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, yêu cầu Hs đọc lại đn. Ghi tóm tắt định nghĩa.
Nêu các kí hiệu, yêu cầu Hs nhận xét mối quan hệ của hai vectơ chỉ phương của hai đường thẳng vuông góc?
Cho hai đường thẳng song song a và b, đường thẳng c vuông góc với một trong hai đường thì như thế nào với đường còn lại?
Đưa ra câu trả lời trắc nghiệm khách quan.
Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng:
a)Hai đường thẳng cùng vuông góc với đuờng thẳng thứ 3 thì song song với nhau.
b)Hai đưòng thẳng vuông gócthì có duy nhất 1 điểm chung.
c)Một đường thẳng vuông góc với một trong 2 đường thắng song song thì cũng vuông góc với đường thẳng kia.
d)Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì vuông góc với nhau.
Giải thích tính đúng sai của từng mệnh đề bằng hình vẽ.
Cho Hs hoạt động nhóm H1, yêu cầu Hs hoạt động nhóm trả lời.
Chốt kết quả.
Nghe, hiểu nhiệm vụ.
Đọc định nghĩa trong SGK.
Nhận xét và tóm tắt bằng kí hiệu.
Trả lời.
Đọc và suy nghĩ tìm ra kết quả của câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động nhóm H1, đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
ĐỊNH NGHĨA 2
Hai đường thẳng được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng 900.
*Nếu là hai vectơ chỉ phương của a và b thì
a b
Nhận xét:
20’
Hoạt động 2: Ví dụ củng cố
Giới thiệu ví dụ 2 SGK, yêu cầu Hs giải ví dụ 2.
Hd cho Hs: Chứng minh A’B’CD là hình vuông, từ đó tính diện tích A’B’CD bằng a2.
Giới thiệu ví dụ 3, yêu cầu Hs đọc đề, hoạt động nhóm H2 để giải ví dụ 3.
Chốt nội dung ví dụ 3.
Giới thiệu ví dụ 4 SGK, yêu cầu Hs giải ví dụ 4.
Hd cho Hs: , vậy góc giữa hai đường thẳng được xác định như thế nào?
Chốt nội dung ví dụ 4.
Giải ví dụ 2 SGK.
Thực hiện
Suy ra diện tích A’B’CD bằng a2.
Hoạt động nhóm H2, đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung:
Ta có
Từ đó
Suy ra
Do đó
Vậy
Giải ví dụ 4 SGK.
Ví dụ 2. (SGK)
Ví dụ 3. (SGK)
Ví dụ 4. (SGK)
4. Củng cố và dặn dò (3’): -Nêu lại phương pháp xác định góc giữa 2 đường thẳng.
-Nêu laị phương pháp chứng minh 2 đường thẳng vuông góc.
5. Bài tập về nhà: 7 à 11 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- Tiet 35HH11tn.doc