Bài giảng môn học Toán học lớp 11 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Hàm số lượng giác

 1. Về kiến thức: Giúp HS Phát biểu được định nghĩa, nêu được sự biến thiên và vẽ được đồ thị của các hàm số lượng giác y = sinx.Phát biểu được định nghĩa về hàm số tuần hoàn.

 2. Về kĩ năng: Rèn luyện được các kỹ năng vận dụng các kiến thức về hàm số y = sinx để khảo sát sự biến thiên, vẽ đồ thị, xét tính tuần hoàn của hàm số y = sinx.

 3. Về tư duy: Rèn luyện tư duy linh hoạt sáng tạo, biết qui lạ về quen.

 4. Về thái độ: Chú ý nghe hiểu nhiệm vụ, tích cực hoạt động nhóm, nghiêm túc trong giờ học, say sưa trong học tập và có thể sáng tạo được một số bài toán, diễn đạt các cách giải rõ ràng trong sáng.

 II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 

doc10 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 888 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Toán học lớp 11 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Hàm số lượng giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: Tiết 1 Ngày dạy: CHƯƠNG I: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC § 1. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC. I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Giúp HS Phát biểu được định nghĩa, nêu được sự biến thiên và vẽ được đồ thị của các hàm số lượng giác y = sinx.Phát biểu được định nghĩa về hàm số tuần hoàn. 2. Về kĩ năng: Rèn luyện được các kỹ năng vận dụng các kiến thức về hàm số y = sinx để khảo sát sự biến thiên, vẽ đồ thị, xét tính tuần hoàn của hàm số y = sinx. 3. Về tư duy: Rèn luyện tư duy linh hoạt sáng tạo, biết qui lạ về quen. 4. Về thái độ: Chú ý nghe hiểu nhiệm vụ, tích cực hoạt động nhóm, nghiêm túc trong giờ học, say sưa trong học tập và có thể sáng tạo được một số bài toán, diễn đạt các cách giải rõ ràng trong sáng. II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: Giáo án, SGK, SGV, phấn, compa HS: SGK, Đọc qua nội dung bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở +vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC & CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Tìm hiểu hàm số y = sinx HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG KIẾN THỨC GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: (6-8 phút) -Yêu cầu cá nhân học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi H1. - Nhận xét. - Phát biểu định nghĩa hàm số y = sinx Tìm tập xác định của hàm số y = sinx -Viết biểu thức biểu diễn định nghĩa các hàm số y = sinx lên bảng. Hoạt động 2: (3-5 phút) -Yêu cầu học sinh nhận xét về tính chẵn lẻ của các hàm số y = sinx Hoạt động 3: (3-5 phút) - Hướng dẫn học sinh khảo sát tính tuần hoàn của các hàm số y = sinx. Hoạt động 4: (10-12 phút) - Hướng dẫn học sinh khảo sát sự biến thiên của hàm số y = sinx - Do hàm số y = sinx tuàn hoàn với chu kỳ2 nên ta chỉ cần khảo sát hàm số đó trên một đoạn có độ dài 2, chẳng hạn trên đoạn [- ; ]. - Hướng dẫn học sinh vẽ đồø thị y = sinx. - Trên đoạn [- ; ] đò thị hàm y = sinx có tính chất gì ? - Nhận xét và hợp thức hóa kiến thức. - Thông báo: Đồ thị hàm số y = sinx trên R được suy ra bằng cách tịnh tiến phần đồ thị trên song song trục Ox các đoạn có độ dài k2. Hoạt động 5: (6-8 phút) + Tìm tập giá trị của hàm số y = sinx. + Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số y = sinx ? + Kiểm tra, nhận xét. + Cá nhân suy nghĩ và trả lời. + Cá nhân tiếp thu, ghi chép. + Cá nhân suy nghĩ và trả lời là: R. + Cá nhân suy nghĩ và trả lời. + Cá nhân suy nghĩ và trả lời. + Thảo luận theo nhóm và lập bảng biến thiên. + Thảo luận theo nhóm và trả lời. + Cá nhân suy nghĩ và trả lời. + Cá nhân suy nghĩ và trả lời. M B K O A B’ A’ trục sin trục côsin H + x 1. Hàm số y = sinx a) Định nghĩa + Quy tắc cho tương ứng mỗi số thực x với sin của góc lượng giác có số đo rađian bằng x được gọi là hàm số sin, ký hiệu là : y = sinx sin : R R x sinx + Hàm số y = sinx là một hàm lẻ vì : sin(-x) = - sinx . b) Tính tuần hoàn của các hàm số y = sinx - Hàm số y = sinx tuần hoàn với chu kỳ2 c) Sự biến thiên và đồ thị của hàm số y = sinx. - Bảng biến thiên : x 1 - - 0 y = sinx -1 0 0 0 Do hàm số y = sinx lẻ nên lấy đối xứng đồ thị của hàm số trên đoạn [0 ; ]. Từ đó ta có đồ thị trên đoạn [- ; ]. - Nhận xét: - Tập giá trị của hàm số y =sinx là: [-1; 1]. - Đồ thị nhận gốc toạ độ làm tâm đối xứng. - Hàm số y = sinx đồng biến trên mỗi khoảng - Hàm số y = sinx nghịch biến trên mỗi khoảng 4.Củng cố toàn bài: (4 – 5 phút) - Nhắc lại nội dung định nghĩa, định lý. - Nhắc lại các nhận xét trong bài. Dùng bào tập 3, 4, 6 trang 17,18 SGK để củng cố. 5.Hướng dẫn về nhà, bài mới: (1 phút) - Học thuộc các định lý và chuẩn bị về hàm số y = cosx RÚT KINH NGHIỆM Tuần 1 Ngày soạn: Tiết 2 Ngày dạy: § 1. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Giúp HS Phát biểu được định nghĩa, nêu được sự biến thiên và vẽ được đồ thị của các hàm số lượng giác y = cosx. Phát biểu được định nghĩa về hàm số tuần hoàn. 2. Về kĩ năng: Rèn luyện được các kỹ năng vận dụng các kiến thức về hàm số lượng giác y = cosx để khảo sát sự biến thiên, vẽ đồ thị, xét tính tuần hoàn của hàm số lượng giác y = cosx 3. Về tư duy: Rèn luyện tư duy linh hoạt sáng tạo, biết qui lạ về quen. 4. Về thái độ: Chú ý nghe hiểu nhiệm vụ, tích cực hoạt động nhóm, nghiêm túc trong giờ học, say sưa trong học tập và có thể sáng tạo được một số bài toán, diễn đạt các cách giải rõ ràng trong sáng. II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: Giáo án, SGK, SGV, phấn, compa HS: SGK, Đọc qua nội dung bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở +vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC & CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5- 7 phút) a.Tìm tập xác định của hàm số b. Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y = 3sinx - 2 3. Bài mới: (30–35 phút) Tìm hiểu hàm số y = cosx HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG KIẾN THỨC GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: (6-8 phút) -Yêu cầu cá nhân học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi H1. - Nhận xét. - Phát biểu định nghĩa hàm số y = cosx. Tìm tập xác định của hàm số y = cosx? -Viết biểu thức biểu diễn định nghĩa các hàm số y = cosx lên bảng. Hoạt động 2: (3-5 phút) -Yêu cầu học sinh nhận xét về tính chẵn lẻ của các hàm số y = cosx. Hoạt động 3: (3-5 phút) - Hướng dẫn học sinh khảo sát tính tuần hoàn của các hàm số y = cosx. Hoạt động 4: (8-10 phút) + Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số y = cosx ? - Hướng dẫn học sinh khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y = cosx. - Đồ thị hàm số y = cosx được suy ra từ y = sinx bằng cách nào ? + Nhận xét và hợp thức hóa kiến thức. + Từ đồ thị hãy lập bảng biến thiên của hàm số y = cosx trên đoạn [- ; ]. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi H4. - Nhận xét, hợp thức hóa kiến thức. Hoạt động 5: (6-8 phút) - Tìm tập giá trị của hàm số y = cosx ? - Nhận xét về đồ thị của hàm số y = cosx ? Tìm trục đối xứng của nó ? - Yêu cầu học sinh xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số y = cosx? + Kiểm tra, nhận xét. + Cá nhân suy nghĩ và trả lời. + Cá nhân tiếp thu, ghi chép. + Cá nhân suy nghĩ và trả lời là: R. + Cá nhân suy nghĩ và trả lời. + Cá nhân suy nghĩ và trả lời. + Thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi của giáo viên. + Thảo luận theo nhóm và lập bảng biến thiên. + Thảo luận theo nhóm và trả lời. + Cá nhân suy nghĩ và trả lời. + Thảo luận theo nhóm và trả lời. + Cá nhân suy nghĩ và thực hiện. M B K O A B’ A’ trục sin trục côsin H + x 2. Hàm số y = cosx a) Định nghĩa + Quy tắc cho tương ứng mỗi số thực x với côsin của góc lượng giác có số đo rađian bằng x được gọi là hàm số cos, ký hiệu là : y = cosx cos : R R x cosx + Hàm số y = cosx là một hàm chẵn vì : cos(-x) = cosx . b) Tính tuần hoàn của hàm số y = cosx. - Hàm số y = cosx tuần hoàn với chu kỳ2 c) Sự biến thiên và đồ thị của hàm số y = cosx - Vì cosx = sin(x + ) nên đồ thị hàm số y = cosx được suy ra từ y = sinx bằng cách tịnh tiến nó sang trái một đoạn có độ dài . Bảng biến thiên x 1 - 0 y = cosx -1 -1 Nhận xét : - Tập giá trị của hàm số y = cosx là: [-1; 1]. - Đồ thị nhận trục tung làm trục đối xứng. - Hàm số y = cosx đồng biến trên mỗi khoảng - Hàm số y = sinx nghịch biến trên mỗi khoảng 4.Củng cố toàn bài: (4 – 5 phút) - Nhắc lại nội dung định nghĩa, định lý. - Nhắc lại các nhận xét trong bài. - Dùng bào tập 2b, 5, 7 trang 17,18 SGK để củng cố. 5.Hướng dẫn về nhà, bài mới: ( 1 phút) - Học thuộc các định lý và đọc nội dung bài mới RÚT KINH NGHIỆM Tuần 1 Ngày soạn: Tiết 3 Ngày dạy: § 1. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Giúp HS Phát biểu được định nghĩa, nêu được sự biến thiên và vẽ được đồ thị của các hàm số lượng giác y = tanx. Phát biểu được định nghĩa về hàm số tuần hoàn. 2. Về kĩ năng: Rèn luyện được các kỹ năng vận dụng các kiến thức về hàm số y = tanx để khảo sát sự biến thiên, vẽ đồ thị, xét tính tuần hoàn của hàm số y = tanx. 3. Về tư duy: Rèn luyện tư duy linh hoạt sáng tạo, biết qui lạ về quen. 4. Về thái độ: Chú ý nghe hiểu nhiệm vụ, tích cực hoạt động nhóm, nghiêm túc trong giờ học, say sưa trong học tập và có thể sáng tạo được một số bài toán, diễn đạt các cách giải rõ ràng trong sáng. II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: Giáo án, SGK, SGV, phấn, compa HS: SGK, Đọc qua nội dung bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở +vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC & CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 – 7 phút) a.Tìm tập xác định của hàm số b. Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số y = 3cosx - 2 3. Bài mới: (30 – 35 phút) Tìm hiểu hàm số y = tanx HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG KIẾN THỨC GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: (8-10 phút) - Phát biểu định nghĩa hàm số y = tanx. - Tìm tập xác định của y = tanx? - Có thể viết gọn lại hàm số này như thế nào? - Nhận xét, hợp thức hóa kiến thức. Hoạt động 2: (3-5 phút) - Yêu cầu học sinh xét tính chẵn, lẻ của hàm số y = tanx. - Nhận xét, hợp thức hóa kiến thức. Hoạt động 3: (3-5 phút) - Hướng dẫn học sinh khảo sát tính tuần hoàn của các hàm số y = tanx. Hoạt động 4: (8-10 phút) - Hướng dẫn học sinh khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y = tanx - Hướng dẫn: do hàm số y = tanx tuàn hoàn với chu kỳ nên ta chỉ cần khảo sát hàm số đó trên một đoạn có độ dài , chẳng hạn trên đoạn [- ; ] D1. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi H6. - Hướng dẫn học sinh vẽ đồ thị y = tanx trên [ ; ]. - Đồ thị của hàm số y = tanx trên D1 được suy ra bằng cách tịnh tiến phần đồ thị trên song song trục Ox các đoạn có độ dài k. Hoạt động 5: (4-6 phút) - Nêu nhận xét về đồ thị hàm số y = tanx ? - Nêu nhận xét: Đồ thị nhận đường thẳng song song với trục tung, đi qua điểm làm một đường tiệm cận. - Kiểm tra, nhận xét. + Tiếp thu, ghi nhớ. + Suy nghĩ và trả lời. + Suy nghĩ và trả lời. + Tiếp thu, ghi nhớ. + Suy nghĩ và trả lời. +Thảo luận theo nhóm và rút ra kết luận. + Cá nhân suy nghĩ và trả lời. + Vẽ đồ thị. + Cá nhân suy nghĩ và trả lời. +Thảo luận theo nhóm. + Cá nhân suy nghĩ và trả lời. + Cá nhân suy nghĩ, thực hiện. Định nghĩa: Quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực với số tanx = được gọi là hàm số tang, kí hiệu là y = tanx tanx: D1 R x tanx B S T M x A’ O A B’ Trụccotang Trục tang - Hàm số y = tanx là hàm số lẻ. - Hàm số y = tanx tuần hoàn với chu kỳ tan(x + T) = tanx, D1 - Hàm số y = tanx đồng biến trên mỗi khoảng - Đồ thị: - Vì hàm số y = tanx là hàm lẻ nên đồ thị của nó nhận gốc tọa độ O làm tâm đối xứng. - Tiệm cận: đường thẳng x = . 4.Củng cố toàn bài: (4 – 5 phút) - Nhắc lại nội dung định nghĩa, định lý. - Nhắc lại các nhận xét trong bài. - Dùng bào tập 1và bài 2c trang 17 SGK để củng cố. 5.Hướng dẫn về nhà, bài mới: (1 phút) - Học bài và xem nội dung về hàm số y = cotx  RÚT KINH NGHIỆM Tuần 2 Ngày soạn: Tiết 4 Ngày dạy: § 1. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Giúp HS Phát biểu được định nghĩa, nêu được sự biến thiên và vẽ được đồ thị của các hàm số lượng giác y = cotx. Phát biểu được định nghĩa về hàm số tuần hoàn. 2. Về kĩ năng: Rèn luyện được các kỹ năng vận dụng các kiến thức về hàm số y = cotx để khảo sát sự biến thiên, vẽ đồ thị, xét tính tuần hoàn của hàm số y = cotx. 3. Về tư duy: Rèn luyện tư duy linh hoạt sáng tạo, biết qui lạ về quen. 4. Về thái độ: Chú ý nghe hiểu nhiệm vụ, tích cực hoạt động nhóm, nghiêm túc trong giờ học, say sưa trong học tập và có thể sáng tạo được một số bài toán, diễn đạt các cách giải rõ ràng trong sáng. II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: Giáo án, SGK, SGV, phấn, compa, phiếu học tập HS: SGK, Đọc qua nội dung bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở +vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC & CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4-5 phút) Tìm tập xác định của hàm số y = tan2x 3. Bài mới: (25 – 30 phút) Tìm hiểu hàm số y = cotx HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG KIẾN THỨC GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: (6-8 phút) - Phát biểu định nghĩa hàm số y = cotx. - Tìm tập xác định của y = cotx? - Có thể viết gọn lại hàm số này như thế nào? Hoạt động 2: (3-5 phút) - Yêu cầu học sinh xét tính chẵn, lẻ của các hàm số y = cotx. - Nhận xét, hợp thức hóa kiến thức. Hoạt động 3: (8-10 phút) - Hướng dẫn học sinh khảo sát tính tuần hoàn của các hàm số y = cotx. - Yêu cầu học sinh khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y = cotx. - Nhận xét. - Tìm đường tiệm cận của đồ thị. - Kiểm tra, nhận xét. + Tiếp thu, ghi nhớ. + Suy nghĩ và trả lời. + Suy nghĩ và trả lời. + Suy nghĩ và trả lời. + Tiếp thu, ghi nhớ. +Thảo luận theo nhóm và rút ra kết luận. Định nghĩa: Quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực với số cotx = được gọi là hàm số côtang, kí hiệu là y = cotx cotx: D2 R x cotx - Hàm số y = cotx là hàm số lẻ. - Hàm số y = cotx tuần hoàn với chu kỳ cot(x + T) = cotx, D2 - Hàm số y = cotx nghịch biến trên mỗi khoảng . 4.Củng cố toàn bài: (8-10 phút) - Nhắc lại nội dung định nghĩa, định lý. - Nhắc lại các nhận xét trong bài. - Dùng các bài tập ở phiếu học tập để củng cố. Phiếu học tập số1. Trong các hàm số sau đây, hàm số nào là hàm tuần hoàn? Tìm chu kỳ của chúng (nếu có)? 1. y = sin4x 2. y = 2sinx – cosx 3. y = 3sinx + x 4. y = sinx + 2xcosx 5. y = 6cos(3x + 5) Phiếu học tập số3. + Khái niệm tổng quát về hàm số tuần hoàn. + Trong các hàm số sau đây, hàm số nào là hàm số tuần hoàn? Tìm chu kỳ của chúng (nếu có)? 1. y = cos(2x - 3) 2. y = 3cot2x + 2x 3. y = 6tan3x - 5tanx Phiếu học tập số2. + Định nghĩa hàm số y = tanx. + Quy tắc đặt tương ứng của hàm số y = tanx. + Tính chẵn lẻ và quy luật đồng biến, nghịch biến của hàm số y = tanx. 5.Hướng dẫn về nhà, bài mới: (1 phút) - Học bài và làm tất cả các bài tập còn lại trong SGK RÚT KINH NGHIỆM Tuần 2 Ngày soạn: Tiết 5 Ngày dạy: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Hiểu giá trị của các hs là số thực và x là số đo cung lượng giác cĩ đơn vị đo Rađian. - Hiểu tính chẵn – lẻ, tuần hồn, tập xác định, tập giá trị của các hs lượng giác. - Biết dựa vào các trục sin, cos, tan, cot để khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hs lương giác. 2. Về kĩ năng: Nhận biết và vẽ đồ thị củ các hs lượng giác (thể hiện tính chẵn lẻ, tuàn hồn, gia rị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, giao điểm với các trục tọa độ. 3. Về tư duy: Rèn luyện tư duy linh hoạt sáng tạo, biết qui lạ về quen. 4. Về thái độ: Chú ý nghe hiểu nhiệm vụ, tích cực hoạt động nhóm, nghiêm túc trong giờ học, say sưa trong học tập và có thể sáng tạo được một số bài toán, diễn đạt các cách giải rõ ràng trong sáng. II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: Giáo án, SGK, SGV, phấn HS: SGK, làm bài tập ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở +vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC & CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Hoạt động 1: Bài tập 1: Tìm TXĐ của các hàm số sau: (12-14 phút) HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG KIẾN THỨC GIÁO VIÊN HỌC SINH + Gọi HS trả bài. + TXĐ của hs là gì? + Gọi HS nhận xét, GV nhận xét cho điểm. + Gọi tiềp HS làm các bt cịn lại. + Gọi HS nhận xét. + Phát biểu TXĐ. + Thực hiện giải các bài tập a. 3-sinx ³ 0 thỏa ""xỴR Þ D=R. b. sinx ¹ 0 Ûx ¹ kp k Ỵ Z c. 1+cosx ¹ 0 Û cosx ¹ -1 Ûx ¹ p +k2p. d. + HS nhận xét bài giải và sửa bài. a. . b. c. d. Trả lời: a. D=R b. D=R\ {k, kỴZ} c. D=R\ {(2k+1), kỴZ} d. , - Hoạt động 2: Bài tập 2: Xác định tính chẵn lẻ của mỗi hàm số sau: (10-12 phút) HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG KIẾN THỨC GIÁO VIÊN HỌC SINH + Phương pháp chứng minh hs chẵn, lẻ? + Gọi HS trình bày bài giải. + Gọi HS nhận xét, sửa bài. + GV nhận xét. + Hàm số y=f(x) cĩ TXĐ là D, "xỴD&-xỴD f(-x)=f(x) Þ y=f(x) chẵn. f(-x)=-f(x) Þ y=f(x) lẻ. a. D=R, f(-x)=sin(-x)=-sinx=-f(x) Þhs lẻ. b. khơng chẵn, khơng lẻ c. khơng chẵn, khơng lẻ d: lẻ. + Nhận xét sửa bài. a. y= -2sinx. b. y=3sinx - 2 c. y=sinx - cosx. d. y=sinx.cos2x + tanx. Trả lời: a: lẻ b: khơng chẵn, khơng lẻ c: khơng chẵn, khơng lẻ d: lẻ. - Hoạt động 3: Bài tập 3: Tìm GTLN, GTNN của mỗi hàm số sau: (10-12 phút) HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG KIẾN THỨC GIÁO VIÊN HỌC SINH + TGT của hs y=sinx, y=cosx. Từ đĩ suy ra GTLN, GTNN của sinx, cosx. + Gọi HS giải. + Chú ý cách giải của HS. + GV nhận xét. -1£ sinx , cosx £ 1. a. b. c. Tương tự ta cĩ: -4 £ y £ 4 + HS nhận xét sửa bài. a. b. c. Trả lời: a. 1 £ y £ 5 b. c. -4 £ y £ 4 4.Củng cố toàn bài: (2– 3 phút) Nhắc lại cách tìm tập xác định của các hàm số lượng giác - Cách xác định tính chẳn lẻ của các hàm số lượng giác - Cách tìm GTLN, GTNN của các hàm số sin và cos. 5.Hướng dẫn về nhà, bài mới: (1 phút) - Học bài, xem lại các bài tập và đọc nội dung bài mới RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docTIET 1,2,3,4,5 BAI HSLG.doc