Câu 1: Chọn phát biểu đúng nhất khi nói về chuyển động cơ học
A. Chuyển động cơ học là sự di chuyển của vật
B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí từ nơi này sang nơi khác
C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian
D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 2: Có thể xác định chính xác vị trí của vật khi có:
A. Thước đo và đường đi. B. Thước đo và vật mốc.
C. Đường đi, hướng chuyển động. D. Thước đo, đường đi, hướng chuyển động, vật mốc.
9 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Bài 1: Chuyển động cơ (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
BÀI 1: Chuyển động cơ
Câu 1: Chọn phát biểu đúng nhất khi nói về chuyển động cơ học
A. Chuyển động cơ học là sự di chuyển của vật
B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí từ nơi này sang nơi khác
C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian
D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 2: Có thể xác định chính xác vị trí của vật khi có:
A. Thước đo và đường đi. B. Thước đo và vật mốc.
C. Đường đi, hướng chuyển động. D. Thước đo, đường đi, hướng chuyển động, vật mốc.
Câu 3: Mốc thời gian là:
A. khoảng thời gian khảo sát hiện tượng
B. thời điểm ban đầu chọn trước để đối chiếu thời gian trong khi khảo sát một hiện tượng
C. thời điểm bất kì trong quá trình khảo sát một hiện tượng
D. thời điểm kết thúc một hiện tượng
Câu 4. Một ô tô khởi hành lúc 7 giờ. Nếu chọn mốc thời gian là lúc 5 giờ thì thời điểm ban đầu là:
A. t0 = 7 giờ B. t0 = 12 giờ C. t0 = 2 giờ D. t0 = 5 giờ
Câu 5 :Chọn câu sai:
A. Đồng hồ để đo thời gian
B. Một xe đạp chạy trên một đường thẳng, người ngồi bên đường thấy đầu van xe đạp vẽ thành một đường tròn
C. Giao thừa năm Canh Tý là một thời điểm
D. Chuyển động cơ là sự dời chổ của vật theo thời gian
Câu 6 : huyến bay của hãng Hàng không Việt Nam từ Hà Nội đi Pa-ri (Cộng hòa Pháp) khởi hành vào lúc 19h30phút giờ Hà Nội ngày hôm trước, đến Pa-ri lúc 6h30phút sáng hôm sau theo giờ Pa-ri. Biết giờ Pa-ri chậm hơn giờ Hà Nội là 6 giờ, hỏi thời gian bay là bao nhiêu?
A. 17 h B. 5 h. C. 7h D. 11 h
Câu 7: hát biểu này sau đây là đúng nhất khi nói về chuyển động cơ học?
A. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí từ nơi này sang nơi khác
B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
C. Chuyển động cơ học là sự di chuyển của vật.
D. Các phát biểu trên đều đúng.
Câu 8 :Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật là chất điểm?
A. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.
B. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.
C. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.
D. Giọt nước mưa lúc đang rơi.
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
Câu 1:Hai thành phố A và B cách nhau 250km. Lúc 7h sáng, 2 ô tô khởi hành từ hai thành phố đó hướng về nhau. Xe từ A có vận tốc v1 = 60km/h, xe kia có vận tốc v2 = 40 km/h. Hỏi 2 ô tô sẽ gặp nhau lúc mấy giờ ? tại vị trí cách B bao nhiêu km ?
A. 2h30ph; 100km B. 9h30ph; 150km C. 2h30ph; 150km D. 9h30ph; 100km
Câu 2:Hai xe chạy ngược chiều đến gặp nhau, cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 120 km. Vận tốc của xe đi từ A là 40 km/h, của xe đi từ B là 20 km/h. Coi chuyển động của các xe như là chuyển động của các chất điển trên đường thẳng. Viết phương trình chuyển động của từng xe. Lấy A là gốc tọa độ và chiều từ A đến B là chiều dương của trục tọa độ.
A. xA = 40t, xB = 120 - 20t
B. xA = 40t, xB = 20t
C. xA = -40t, xB = 120 + 20t
D. xA = 120 + 40t, xB = - 20t
Câu 3: Chuyển động thẳng đều là chuyển động?
A. Có quỹ đạo là một đường thẳng và vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì.
B. Có vận tốc không thay đổi theo thời gian.
C. Có vận tốc trung bình bằng nhau trong những khoảng thời gian bất kì bằng nhau.
D. Vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau.
Câu 4 :Hai xe chạy ngược chiều đến gặp nhau, cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 120 km. Vận tốc của xe đi từ A là 40 km/h, của xe đi từ B là 20 km/h. Coi chuyển động của các xe như là chuyển động của các chất điển trên đường thẳng. Lấy A là gốc tọa độ và chiều từ A đến B là chiều dương của trục tọa độ. Tính thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
A. Khi t = 2h và hai xe cách A 40 km
B. Khi t = 2h và hai xe cách B 60 km
C. Khi t = 2h và hai xe cách B 80 km
D. Khi t = 2h và hai xe cách A 80 km
Câu 5 :Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về vận tốc của chuyển động thẳng đều ?
A. Tại mọi thời điểm, vectơ vận tốc là như nhau.
B. Vận tốc luôn có giá trị dương.
C. Vectơ vận tốc có hướng không thay đổi.
D. Vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
Câu 6 :Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật là chất điểm?
A. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.
B. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.
C. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.
D. Giọt nước mưa lúc đang rơi.
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Câu 1 :Chọn câu sai ?
A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều, vận tốc biến thiên theo hàm số bậc nhất đối với thời gian.
B. Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, các vectơ vận tốc và vectơ gia tốc ngược chiều nhau.
C. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, đường đi là hàm bậc hai của thời gian.
D. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều vận tốc luôn có giá trị dương.
Câu 2 :Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu?
A. a = 0,7 m/s2 ; v = 38 m/s.
B. a = 0,2 m/s2 ; v = 8 m/s.
C. a = 0,2 m/s2 ; v = 18 m/s.
D. a = 1,4 m/s2 ; v = 66 m/s.
Câu 3 :Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút đạt tốc độ 40 km/h. Quãng đường mà tàu đi được trong một phút đó?
A. 20m. B. 333m. C. 666 m. D. 240m.
Câu 4 :Một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox, theo phương trình x = 2t + 3t2, trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây. Tìm tọa độ và vận tốc tức thời của chất điểm lúc t = 3s.
A. x = 15 m và v = 20 m/s.
B. x = 33 m và v = 20 m/s.
C. x = 33 m và v = 11 m/s.
D. x = 15 m và v = 11 m/s.
Câu 5 :Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 5m/s và gia tốc 0,5m/s2. Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ ba
A. 17,25m B. 6,25m C. 5,25m D. 11m
Câu 6 :Hãy chọn câu sai ? Trong chuyển động thẳng biến đổi đều , gia tốc là đại lượng :
A. Đặc trưng cho mức độ nhanh , chậm của chuyển động
B. Có đơn vị m/s2
C. Xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc và khoảng thời gian xảy ra độ biến thiên đó
D. Đặc trưng cho tốc độ biến thiên nhanh , chậm của vận tốc
Câu 7 :Những kết luận nào dưới đây là đúng: Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động trong đó:
A. Vận tốc có hướng không đổi và có độ lớn tăng theo thời gian.
B. Quãng đường tăng dần theo thời gian.
C. Gia tốc có giá trị dương.
D. Vectơ gia tốc không đổi về hướng và độ lớn, tích a.v > 0.
Câu 8 :Một ôtô đang chạy với tốc độ v1 = 72 km/h thì giảm ga ,chạy chậm dần đều qua một thị trấn đông người .Sau đoạn đường 250m thì tốc độ xe còn lại là v2 =10 m/s.Tìm gia tốc của xe và thời gian xe chạy 250m đường đó
A. – 0,8 m/s2 ; 15s B. 1,2 m/s2 ; 10s C. 0,5 m/s2 ; 18,2s D. – 0,6 m/s2 ; 16,7s
Câu 9 :Một xe máy đang chạy với vận tốc 15m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và xe máy chuyển động nhanh dần đều .Sau 10s xe đạt đến vận tốc 20m/s .Tính gia tốc và vận tốc của xe ôtô sau 20s kể từ lúc tăng ga
A. 0,5 m/s2 ; 25 m/s B. 0,5 m/s2 ; 27 m/s C. 1,5 m/s2 ; 25 m/s D. 1,5 m/s2 ; 27 m/s
SỰ RƠI TỰ DO
Câu 1 :Một vật rơi tự do từ độ cao 125m. Hỏi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đi được đoạn đường là bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2.
A. 45m B. 25m C. 5m D. 50m
Câu 2 :Chọn câu phát biểu đúng.
A. Trong không khí vật nặng bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ
B. Chuyển động của một hòn sỏi được ném lên cao có thể xem như là chuyển động rơi tự do.
C. Sự rơi tự do là sự rơi chịu tác dụng của trọng lực và sức cản không khí
D. Trong môi trường chân không vật nặng và nhẹ chúng rơi nhanh như nhau
Câu 3 :Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống đất. Vận tốc của vật khi chạm đất là? Lấy g = 10 m/s2.
A. B. C. D.
Câu 4 :Một vật rơi tự do từ độ cao h. Quãng đường vật rơi được trong 2 giây đầu và trong giây thứ 2 là (g = 10m/s2).
A. 15m và 20m. B. 40m và 30m. C. 20m và 15m. D. 10m và 5m.
Câu 5 : Chuyển động nào sau đây không thể xem là rơi tự do ?
A.Giọt nước mưa rơi từ đám mây xuống đất
B.Hòn sỏi được thả từ ban công tầng hai xuống đất
C.Tờ giấy vo tròn nhưng không nén chặt ,rơi trong ống đã hút chân không đặt thẳng đứng
D.Lông chim rơi trong ống đã hút chân không đặt thẳng đứng
Câu 6 :Chọn câu sai :
A.Khi rơi tự do mọi vật chuyển động hoàn toàn như nhau B.Vật rơi tự do khi không chịu tác dụng của không khí
C.Một lông chim rơi tự do từ trên cao xuống D.Mọi vật chuyển động gần mặt đất đều chịu gia tốc rơi tự do
Câu 7 : Chọn phát biểu đúng về sự rơi tự do
A. Mọi vật trên trái đất đều rơi tự do với cùng một gia tốc
B. Trọng lực là nguyên nhân duy nhất gây ra sự rơi tự do
C. Mọi chuyển động nhanh dần đều theo phương thẳng đứng là rơi tự do
D. Gia tốc rơi tự do phụ thuộc kinh độ của địa điểm đang xét
Câu 8 : Chuyển động của vật nào sau đây có thể là rơi tự do
A. Một hòn bi được thả từ trên xuống B. Một máy bay đang hạ cánh
C. Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống D. Một vận động viên nhảy cầu đang lộn vòng xuống nước
Câu 9 :Một vật nặng rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất .Lấy g = 10m/s2 .Vận tốc của vật khi chạm đất là:
A.20m/s B.30m/s C.90m/s D.Một kết quả khác
CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
Câu 1 :Trong các chuyển động tròn đều :
A. Có cùng bán kính thì chuyển động nào có chu kì lớn sẽ có tốc độ dài lớn hơn
B. Chuyển động nào có chu kì nhỏ hơn sẽ có tốc độ dài nhỏ hơn
C. Có cùng chu kì thì chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn sẽ có tốc độ góc nhỏ hơn
D. Chuyển động nào có tần số lớn thì chu kì nhỏ
Câu 2 :Điều nào sau đây không đúng khi nói về gia tốc trong chuyển động tròn đều?
A. Vectơ gia tốc đặc trưng cho sự biến thiên của tốc độ dài.
B. Vectơ gia tốc có độ lớn không đổi, không phụ thuộc vào vị trí của vật trên quỹ đạo.
C. Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm của quỹ đạo.
D. Vectơ gia tốc luôn vuông góc với vectơ vận tốc tại mọi thời điểm.
Câu 3 :Điều nào sau đây là sai khi nói về gia tốc trong chuyển động tròn đều ?
A. Vectơ gia tốc luôn vuông góc với vectơ vận tốc tại mọi thời điểm.
B. Trong chuyển động tròn đều, gia tốc đặc trưng cho sự biến thiên về độ lớn và hướng của vận tốc.
C. Độ lớn của gia tốc tính bởi công thức a = v2/r, với v là vận tốc, r bán kính quỹ đạo.
D. Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo.
Câu 4 :Một quạt máy quay với tần số 400 vòng/phút. Cánh quạt dài 0,8 m. Tốc độ dài và tốc độ góc của một điểm ở đầu cánh quạt là?
A. ω = 41,89 rad/s ; v = 33,51 m/s
B. ω = 2512 rad/s ; v = 2009,6 m/s.
C. ω = 2009,6 rad/s ; v = 2512 m/s
D. ω = 33,51 m/s ; v = 41,89 rad/s
Câu 5 :Kim giờ của một đồng hồ dài bằng 3/4 kim phút. Tìm tỉ số giữa vận tốc dài của đầu mút kim giờ và vận tốc dài của đầu mút kim phút?
A. 12 B. 1/12 C. 1/16 D. 16
Câu 6 :Một chất điểm chuyển động trên một quỹ đạo tròn ,bán kính 1,5m.Biết rằng nó đi được 2 vòng trong một giây .Hãy xác định tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của nó
16,5 m/s ;236,6 m/s2 18,8m/s; 251,5m/s2
16,5 m/s ; 251,5 m/s2 18m,8 m/s ;236,6m/s2
Câu 7 :Một điểm nằm trên vành ngoài của bánh xe cách trục bánh xe 60cm. Xe chuyển động thẳng đều . Hỏi bánh xe quay bao nhiêu vòng thì số chỉ trên đồng hồ tốc độ của xe nhảy ứng với 3 km
A. 876 vòng B. 700 vòng C. 800 vòng D. 796 vòng
TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỆN ĐỘNG
Câu 1:Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một chiếc ô tô có tính tương đối?
A. Vì chuyển động của ô tô được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau (gắn với đường và gắn với ô tô).
B. Vì chuyển động của ô tô được xác định bởi những người quan sát khác nhau đứng bên lề đường.
C. Vì chuyển động của ô tô không ổn định : lúc đứng yên, lúc chuyển động.
D. Vì chuyển động của ô tô được quan sát ở các thời điểm khác nhau.
Câu 2 :Vận tốc kéo theo là:
A. Vận tốc của vật so với hệ quy chiếu đứng yên.
B. Vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên.
C. Vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động.
D. Vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động so với vật.
Câu 3 :Một ca nô xuôi dòng từ A đến B hết 2 giờ, nếu đi ngược dòng từ B về A hết 3 giờ. Biết vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 5 km/h. Vận tốc của canô so với dòng nước là:
A. 1m/s B. 15m/s C. 10m/s D. Kết quả khác
Câu 4: Hai đầu máy xe lửa cùng chạy trên một đường sắt với vận tốc 40km/h và 60km/h. Tính vận tốc đầu máy thứ nhất so với đầu máy thứ so với đầu máy thứ hai. Nếu hai đầu máy chạy ngược chiều, chọn chiều dương là chiều chuyển động đầu thứ hai
A. 100 km/h B. 20 km/h C. -100 km/h D. -20 km/h
Câu 5: Một hành khách ngồi trong toa tàu H, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu N bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau. Hỏi toa tàu nào chạy toa tàu nào đứng yên?
A. Tàu N đứng yên, tàu H chạy.
B. Tàu H đứng yên, tàu N chạy.
C. Cả 3 phương án sai.
D. Cả hai tàu đều chạy.
TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC – BA ĐL NEWTON
Câu 1:Hai lực cân bằng là hai lực
A. Có cùng độ lớn, cùng giá, ngược chiều và cùng tác dụng đồng thời lên một vật.
B. Có cùng độ lớn, ngược chiều và cùng tác dụng đồng thời lên một vật.
C. Có cùng độ lớn, cùng giá, ngược chiều và cùng tác dụng lên một vật trong những khoảng thời gian như nhau..
D. Có cùng độ lớn, cùng giá và ngược chiều.
Câu 1 :Một vật đang chuyển động dưới tác dụng của lực F1 với gia tốc a1 .Nếu tăng lực F2 = 2F1 thì gia tốc của vật là a2 bằng
A. a2 = a1/2 B. a2 = a1 C. a2 = 2a1 D. a2 = 4 a1
Câu 2:Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 4 N, 5 N và 6 N. Nếu bỏ đi lực 6 N thì hợp lực của hai lực còn lại bằng bao nhiêu?
A. 6N.
B. Không biết vì chưa biết góc giữa hai lực còn lại.
C. 1N.
D. 9N.
Câu 3:Câu nào sau đây nói về chuyển động là đúng
Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng thì đứng yên
.Muốn cho một vật chuyển động liên tục thì phải liên tục tác dụng lực vào nó
Một vật chịu tác dụng của một lực sẽ bắt đầu chuyển động
Một vật không chịu tác dụng của một lực nào sẽ chuyển động theo quán tính
Câu 4:Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn 6 N. Góc giữa hai lực bằng 600 thì hợp lực có độ lớn bằng:
A. 0 B. 6 N C. N D. 12
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của lực và phản lực?
A. Lực và phản lực có cùng giá,cùng độ lớn
B. Lực và phản lực cùng tác dụng lên một vật
C. Lực và phản lực là hai lực ngược chiều nhau
D. Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời
Câu 6: Câu nào sau đây là câu đúng ?
A. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật.
B. Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều được.
C. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật .
D. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thề chuyển động được.
Câu 7:Chọn câu trả lời đúng: Theo định luật II N
A. Lực tác dụng vào vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật và được tính bởi công thức
B. Lực tác dụng vào vật tỉ lệ thuận với gia tốc của vật và được tính bởi công thức
C. Gia tốc của một vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng vào vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật và được tính bởi công thức : D. Khối lượng của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng vào vật và được tính bởi công thức :
Câu 8:Trong những khẳng định sau đây ,cái nào là đúng và đầy đủ nhất ?
A. Quán tính là tính chất của các vật có xu hướng bảo toàn vận tốc của chúng
B. Quán tính là tính chất của các vật có xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động thẳng đều
C. Quán tính là tính chất của các vật có tính ì ,chống lại sự chuyển động
D. Quán tính là tính chất của các vật có xu hướng giữ nguyên tốc độ chuyển động của chúng
Điều nào sau đây là sai ?Một vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi:
A. gia tốc của nó bằng 0 B. nó không chịu tác dụng của lực nào
C. các lực tác dụng lên nó cân bằng nhau D. nó chịu tác dụng của hai lực ngược chiều và cùng độ lớn
Câu 9:Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động được.
B. Nếu thôi không tác dụng lực vào vật thì vật dừng lại.
C. Nếu có lực tác dụng vào vật thì vận tốc của vật sẽ thay đổi.
D. Vật nhất thiết phải chuyển động theo hướng của lực tác dụng.
Câu 10:Một vật có khối lượng m =500g ,đang chuyển động với gia tốc a =60cm/s2 .Lực tác dụng lên vật có độ lớn là : A. F = 30N B. F = 3 N C. F = 0,3 N D. F = 0,03 N
Câu nào sau đây là sai?
Lực tác dụng càng lớn thì vận tốc của vật càng lớn
Lực tác dụng lên một vật làm nó chuyển động nhanh hơn
Lực không gây chuyển động .Lực chỉ làm biến đổi chuyển động của vật chịu tác dụng của nó
.Lực tác dụng ngược chiều với vận tốc làm cho vật đang chuyển động phải dừng lại
LỰC MA SAT
Câu 1:Một đầu tàu kéo một toa tàu khởi hành với gia tốc 0,2m/s2. Toa tàu có khối lượng 2 tấn. Hệ số ma sát lăn giữa bánh tàu và đường ray là 0,05. Lấy g=10m/s2. Lực kéo của đầu tàu là
A. 1000 N. B. 1400 N. C. 600 N. D. 400 N.
Câu 2:Người ta truyền cho một vật ở trạng thái nghỉ một lực F thì sau 0,5 s thì vật này tăng tốc lên được 1m/s .Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp đôi độ lớn lực tác dụng vào vật thì gia tốc của vật bằng
A. 1m/s2 B. 2 m/s2 C. 4m/s2 D. 3m/s2
Câu 3Một vật khối lượng 2kg đang chuyển động với vận tốc 5m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của lực cản FC . Sau 2 s vật đi được quãng đường 5m .Tìm độ lớn của lực cản
A. 8N B. 15N C. 12N D. 5N
Câu 4:Phát biểu nào sau đây là sai :
A. Lực ma sát nghỉ luôn luôn xuất hiện ở mặt tiếp xúc và cân bằng với ngoại lực khi vật đứng yên . B. Độ lớn của lực ma sát trượt tỉ lệ với độ lớn của áp lực
C. Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng hai mặt tiếp xúc
D. Lưc ma sát trượt tăng khi tăng diện tích mặt tiếp của vật trên mặt phẳng trượt
Câu 5:Một ô tô khối lượng 2500kg chuyển động thẳng đều trên đường .Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là 0,05. Lấy g = 9,8m/s2.Tính lực phát động đặt vào xe
1100 N 1250 N 1150 N 1225 N
Câu 6:Tìm phát biểu sai sau đây về lực ma sát nghỉ .
.Lực ma sát nghỉ là lực phát động ở các loại xe ,tàu hoả
Chiều của lực ma sát nghỉ phụ thuộc chiều của ngoại lực
Độ lớn của lực ma sát nghỉ cũng tỉ lệ với áp lực ở mặt tiếp xúc
Lực ma sát nghỉ chỉ xuất hiện khi có tác dụng của ngoại lực vào vật
Câu 7:Một ô tô chạy trên đường, lực nào đóng vai trò làm thay đổi vận tốc?
A. Phản lực N của mặt đường tác dụng vào ô tô.
B. Trọng lực.
C. Lực ma sát nghỉ.
D. Lực kéo Fk của động cơ.
Câu 8:Một mẩu gỗ có khối lượng m = 250g đặt trên sàn nhà nằm ngang. Người ta truyền cho nó một vận tốc tức thời vo = 5m/s, có phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa mẩu gỗ và sàn là 0,25 lấy g = 10 m/s2. Tính thời gian để mẩu gỗ dừng lại và quãng đường nó đi được cho tới lúc đó. Các kết quả có phụ thuộc vào m không?
A. 5s ; 12m ; có.
B. 1,2s ; 5m ; có.
C. 2,0s ; 5m ; không.
D. 4s ; 10m ; không.
Câu 9:Kéo đều một vật có trọng lượng 2400N trên mặt đất. Lực kéo theo phương ngang có độ lớn 320 N. Xác định hế số ma sát giữa vật và mặt đất?
A. 0,45 N B. 0,5N C. 0, 5N D. 0,13 N
Câu 10:Một vật trượt được quãng đường 48m thì dừng lại. Tính vận tốc ban đầu của vật? Biết lực ma sát trượt bằng 6% trọng lượng của vật. Lấy g = 10 m/s2.
Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Trong nhiều trường hợp, lực ma sát nghỉ đóng vai trò là lực phát động.
B. Ma sát lăn nói chung là có lợi vì hệ số ma sát lăn nhỏ.
C. Khi các vật đứng yên, ở mặt tiếp xúc luôn xuất hiện lực ma sát nghỉ.
D. Lực ma sát trượt tỉ lệ với áp lực N nên luôn tỉ lệ với trọng lực P.
Câu 11: Lực ma sát phụ thuộc vào:
A. trạng thái bờ mặt và diện tích mặt tiếp xúc. B. diện tích bờ mặt tiếp xúc và vật liệu.
C. vật liệu và trạng thái bờ mặt tiếp xúc. D. trạng thái bờ mặt tiếp xúc, diện tích mặt tiếp xúc và vật liệu
Vai trò của lực ma sát nghỉ là
A.cản trở chuyển động.
B. giữ cho vật đứng yên.
C. làm cho vật chuyển động.
D. một số trường hơp đóng vai trò lực phát động, một số trường hợp giữ cho vật đứng yên
Câu 12:Câu nào sau đây sai.
A.Lực ma sát nghỉ luôn cân bằng với ngoại lực đặt vào vật theo hướng song song với mặt tiếp xúc.
B.Lực ma sát trượt tác dụng lên vật đứng yên cùng phương ngược chiều với vận tốc tương đối của vật này đối với vận kia.
C.Lực ma sát nghỉ cực đại xấp xỉ bằng lực ma sát trượt.
D.Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát nghỉ và tỉ lệ với áp lực Q
Câu 13:Hệ số ma sát trượt:
Tỉ lệ thuận với lực ma sát trượt và tỉ lệ nghịch với áp lực.
Phụ thuộc diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật.
Không thuộc vào vật liệu và tình trạng của mặt tiếp xúc.
tất cả các yếu tố trên.
LỰC ĐÀN HỒI
Câu 1:Câu nào sau đây nói không đúng về lực đàn hồi ?
Trong giới hạn đàn hồi ,lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ với độ biến dạng của nó
Lực đàn hồi của lò xo và lực căng của sợi dây chống lại sự biến dạng của chúng
Lực đàn hồi của lò xo và lực căng của dây trùng phương với trục lò xo hoặc với sợi dây
Lực đàn hồi của lò xo và lực căng của dây có chiều từ hai đầu hướng vào giữa lò xo hoặc sợi dây
. Câu 2:Một lò xo được giữ cố định ở một đầu .Khi tác dụng vào đầu kia của nó một lực kéo 2N thì nó có chiều dài 18cm;còn khi lực kéo là 3,6N thì nó có chiều dài 22cm.Tính độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo
40 N/m ; 12,5cm 45 N/m ; 13cm 45 N/m ; 12,5cm 40 N/m ; 13cm
Câu 3:Một lò xo treo thẳng đứng có độ dài tự nhiên 30cm.Treo vật 150g vào đầu dưới lò xo thì thấy lò xo dài 33cm .Hỏi nếu treo vật 0,1kg thì thấy lò xo dài bao nhiêu ? A. 32cm B. 29cm C.35cm D. 31cm
Câu 4:Một lò xo có chiều dài tự nhiên 30cm ,khi bị nén lò xo dài 24cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N .Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bị nén bằng lực 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu
A. 22cm B. 40cm C. 48cm D. 18cm
Câu 5:Một lò xo có độ cứng k = 400N/m , để nó dãn ra 10cm thì phải treo vào nó một vật có khối lượng là : ( lấy g = 10m/s2 )
A. 4kg B.40kg C.12kg D.2kg
Câu 6:Người ta treo một đầu lò xo vào một điểm cố định, đầu dưới của lò xo là những chùm quả nặng, mỗi quả đều có khối lượng 200g. Khi chùm quả nặng có 2 quả, chiều dài của lò xo là 15cm. Khi chùm quả nặng có 4 quả, chiều dài của lò xo là 17cm. Cho g =10m/s2. Xác định hệ số đàn hồi k và chiều dài tự nhiên của lò xo.
A. 100N/m, 10cm
B. 200N/m, 13cm
C. 200N/m, 14cm
D. 50N/m, 12cm
Câu 7:Điều nào sau đây là sai
A. Độ cứng của lò xo cũng được coi là hệ số đàn hồi của lò xo.
B. Độ cứng phụ thuộc vào hình dạng, kích thước lò xo và chất liệu làm lò xo.
C. Lò xo có độ cứng càng nhỏ thì càng khó biến dạng.
D. Độ cứng cho biết sự phụ thuộc tỉ lệ của độ biến dạng của lò xo vào lực gây ra sự biến dạng đó.
LỰC HẤP DẪN
Câu 1:Muốn lực hút giữa hai vật giảm đi một nửa thì khoảng cách giữa hai vật tăng lên bao nhiêu lần ?
A. lần. B. lần. C. lần. D. lần.
Câu 2:Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của trọng lực?
A. Trọng lực tác dụng vào mọi phần của vật
B. Độ lớn của trọng lực không phụ thuộc vào độ cao của vật
C. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật
D. Trọng lực có phương thẳng đứng ,chiều từ trên xuống.
Câu 3:Trọng lực tác dụng lên một vật có :
độ lớn thay đổi
điểm đặt tại tâm của vật ,phương thẳng đứng chiều tử dưới lên
điểm đặt tại tâm của vật ,phương thẳng đứng chiều tử trên xuống
điểm đặt tại tâm của vật phương nằm ngang
Câu 4:Một vật khối lượng 1kg ,ở trên mặt đất có trọng lượng 10N .Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là bán kính Trái Đất ) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu ?
A.1N B. 10N C. 5N D. 2,5N
Câu 5:Hai quả cầu nhỏ một quả có khối lượng 5kg, đặt cách nhau 5m trong không khí. Biết G=6,67.10-11N.m2/kg2 Lực hấp dẫn giữa hai quả cầu đó là
A. 9,81.105 N. B. 6,67.10-11 N. C. 9,81 N. D. 6,67.10-11 Nm2/kg2.
Câu 6:Chọn phát biểu đúng về lực hấp dẫn giữa hai vật
A.Lực hấp dẫn giảm đi hai lần khi khoảng cách tăng hai lần
B.Lực hấp dẫn tăng 4 lần khi khối lượng mỗi vật tăng hai lần
C.Hằng số hấp dẫn có giá trị G = 6,67.1011 N/kg2 trên mặt đất
D.Hằng số G của các hành tinh càng gần Mặt Trời thì có giá trị càng lớn
Câu 7:Chọn phát biểu đúng : Hai chất điểm bất kì hút nhau với một lực ...
A.Tỉ lệ nghịch với tích hai khối lượng ,tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa chúng
B. Tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng ,tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng
C. Tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng
D. Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng
Câu 8:Khi khối lượng của hai vật tăng lên gấp đôi và khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn :
A.Tăng gấp 4 lần B.Giảm đi một nửa C.Tăng gấp 16 lần D.Giữ nguyên như cũ
BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG
Câu 1:Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu vo = 25m/s và rơi xuống đất sau 3s. Bỏ qua lực cản của không khí và lấy g = 9,8m/s2. Hỏi quả bóng đã được ném từ độ cao nào và tầm ném xa của quả bóng là bao nhiêu?
A. 50 m ; 75 m. B. 49 m ; 72 m. C. 44,1 m ; 75 m. D. 45 m ; 75 m.
Câu 2:Một vật được ném ngang ở độ cao 80m , ngay lúc chạm đất vật tốc của nó là 50m/s .Vận tốc ban đầu là
A.10m/s B. 30m/s C. 20m/s D.40m/s
Câu 3:Vật ném ngang từ độ cao 20m với vận tốc 30m/s. Bỏ qua mọi lực cản. Lấy g = 10m/s2. Vận tốc vật khi chạm đất là: A. m/s B. 60m/s C. m/s D. 40m/s
Câu 4:Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25 m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,50 m (theo phương ngang)? Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi của hòn bi là
A. 0,25 s. B. 0,35 s. C. 0,5 s. D. 0,125 s.
Câu 5: Tr
File đính kèm:
- De Cuong On Tap VL 10CB.doc