I.MỤC TIÊU :
Hiểu được chuyển động có tính tương đối, các đại lượng động học như độ dời, vận tốc cũng có tính tương đối.
Hiểu rõ các khái niệm độ dời kéo theo, công thức hợp vận tốc và áp dụng giải các bài toán đơn giản.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên
- Chuẩn bị bài tập và các câu hỏi
- Nêu phương pháp hỗ trợ cho việc làm bài của học sinh
Học sinh
- Xem lại các công thức về chuyển động thẳng đều và biến đổi đều
12 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 697 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Bài tập tính tương đối của chuyển động - Tổng hợp vận tốc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 25/10/2007
Tiết Bài tập bám sát 07
BÀI TẬP TÍNH TƯƠNG ĐỐI
CỦA CHUYỂN ĐỘNG - TỔNG HỢP VẬN TỐC
I.MỤC TIÊU :
- Hiểu được chuyển động có tính tương đối, các đại lượng động học như độ dời, vận tốc cũng có tính tương đối.
- Hiểu rõ các khái niệm độ dời kéo theo, công thức hợp vận tốc và áp dụng giải các bài toán đơn giản.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên
- Chuẩn bị bài tập và các câu hỏi
- Nêu phương pháp hỗ trợ cho việc làm bài của học sinh
Học sinh
- Xem lại các công thức về chuyển động thẳng đều và biến đổi đều
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp hoặc tự luận. để học sinh tự trình bày sau đó cùng thảo luận
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định và kiểm tra sĩ số
2 / Kiểm tra bài cũ :
a / Viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều ?
b / Viết công thức tb = ts + sb
3/ Giảng bài mới
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hướng dẫn
Gọi : t/s : là vận tốc của thuyền so với sông.
s/b : là vận tốc của sông so với bờ.
t/b : là vận tốc của thuyền so với bờ.
bé/t : là vận tốc của bé so với thuyền.
bé/b :là vận tốc cùa bé so với bờ.
Chọn : Chiều dương là chiều chuyển động của thuyền so với sông.
Vts là vận tốc của thuyền so với sông.
Vtb là vận tốc của thuyền so với bờ.
Vsb là vận tốc của sông so với bờ.
Bài 1 : Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14 km/h so với mặt nước. Nước chảy với tốc độ 9 km/h so với bờ. Hỏi vận tốc của thuyền so với bờ? Một em bé đi từ đầu thuyền đến cuối thuyền với vận tốc 6 km/h so với thuyền. Hỏi vận tốc của em bé so với bờ.
Bài làm:
Gọi : t/s : là vận tốc của thuyền so với sông.
s/b : là vận tốc của sông so với bờ.
t/b : là vận tốc của thuyền so với bờ.
bé/t : là vận tốc của bé so với thuyền.
bé/b :là vận tốc cùa bé so với bờ.
Chọn : Chiều dương là chiều chuyển động của thuyền so với sông.
Vận tốc của thuyền so với bờ:
tb = ts + sb
Độ lớn :
vtb = -vts + vsb = -14 + 9 = -5 ( km/h)
Vậy so với bờ thuyền chuyển động với vận tốc 5 km/h, thuyền chuyển động ngược chiều với dòng sông.
Vận tốc của bé so với bờ:
bé/b = bé/t + t/b
Độ lớn :
vbé/b = vbé/b –vt/b = 6 – 5 =1 (km/h)
Vậy so với bờ bé chuyển động 1 km/h cùng chiều với dòng sông.
BÀI 3 : Một xuồng máy dự định mở máy cho xuồng chạy ngang con sông. Nhưng do nước chảy nên xuồng sang đến bờ bên kia tại một địa điểm cách bến dự định 180 m và mất một phút. Xác định vận tốc của xuồng so với sông.
Bài giải
Gọi:
Vts là vận tốc của thuyền so với sông.
Vtb là vận tốc của thuyền so với bờ.
Vsb là vận tốc của sông so với bờ.
Xét r vuông ABC Þ AC2 = AB2+AC2 = 2402+1802 = 90000
Þ AC = 300m
Vận tốc của thuyền so với bờ :
Vtb = = = 5m/s
Ta có:cosa = ÞVts = Vtb.cosa
Mặt khác : cosa = = 0,8 ÞVts = 5.0,8 = 4 m/s
4 . Vận dụng ,Củng cố
Các công thức tb = ts + sb
5. Giao nhiệm vụ về nhà
- Xem lại các bài tập dã làm.và chuẩn bị lý thuyết cho bài sau
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn 27/10/2007
Tiết Bài tập bám sát 08
BÀI TẬP PHÉP TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC
I. MỤC TIÊU
- Học sinh cần hiểu được khái niệm hợp lực.
- Biết cách xác định hợp lực của các lực đồng quy.
- Biết cách phân tích môt lực ra hai lực thành phần có phương xác định.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên
- Chuẩn bị bài tập và các câu hỏi
- Nêu phương pháp hỗ trợ cho việc làm bài của học sinh
Học sinh
- Xem lại các công thức về chuyển động thẳng đều và biến đổi đều
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp hoặc tự luận. để học sinh tự trình bày sau đó cùng thảo luận
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định và kiểm tra sĩ số
2 / Kiểm tra bài cũ :
- Phát biểu quy tắc hợp lực ?
-Cuối giờ , nếu còn thời gian, cho HS làm bài tập số 1 để HS thấy được ảnh hưởng của góc a đối với độ lớn hợp lực.
3/ Giảng bài mới
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 =20 N.
Hãy tìm góc hợp lực của hai lực khi chúng hợp nhau một góc a = 00, 600,900,1200 , 1800. Vẽ hình biểu diễn mỗi trường hợp. Nhận xét về ảnh hưởng cua góc a đối với độ lớn của hợp lực.
hướng dẫn học sinh
Ta có F = 2F1cos
Với : a = 00,
a = 600,
a = 900
a =1200
Nhận xét : Với F1, F2 nhất định, khi a tăng thì F giảm.
BÀI 2: Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = 16N, F2 = 12N.
a) Hợp lực của chúng có thể có độ lớn 30N hay 3,5N không?
b) Cho biết độ lớn của hợp lực là 20N. Hãy tìm góc giữa hai lực F1 vàF2 ?
Hướng dẫn học sinh
) Trong trường hợp góc a hợp giữa hai lực bằng 0, có nghĩa là F1 và F2 cùng phương với nhau.
* Nếu hai lực cùng chiều khi đó ta có hợp lực :
= 1 + 2
Cùng chiều: F = F1+F2
Ngược chiêu: F = F1- F2
Vuông góc :F = F12+F22
Hướng dẫn
Gọi F là hợp lực của ba lực đồng quy F1, F2, F3 ta có :
F = F1 + F2 + F3
Bài 1: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 =20 N.
Hãy tìm góc hợp lực của hai lực khi chúng hợp nhau một góc a = 00, 600,900,1200 , 1800. Vẽ hình biểu diễn mỗi trường hợp. Nhận xét về ảnh hưởng cua góc a đối với độ lớn của hợp lực.
Bài giải
a) a = 00
Ta có F = 2F1cos
Þ F = 2 ´ 20 ´ cos300 = 34,6 (N)
b)a = 600
Ta có F = 2F1cos
Þ F =2 ´ 20 ´ cos 600 = 20 (N)
c)a = 900
Ta có F = 2F1cos
Þ F =2 ´ 20 ´ cos450 = 28,3 (N)
d) a =1200
Ta có F = 2F1cos
Þ F =2 ´ 20 ´ cos600 = 28,3 (N)
Nhận xét : Với F1, F2 nhất định, khi a tăng thì F giảm.
BÀI 2: Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = 16N, F2 = 12N.
a) Hợp lực của chúng có thể có độ lớn 30N hay 3,5N không?
b) Cho biết độ lớn của hợp lực là 20N. Hãy tìm góc giữa hai lực F1 vàF2 ?
Bài giải
a) Trong trường hợp góc a hợp giữa hai lực bằng 0, có nghĩa là F1 và F2 cùng phương với nhau.
* Nếu hai lực cùng chiều khi đó ta có hợp lực :
= 1 + 2
Độ lớn : F = F1+F2 = 16+12 = 28N < 30N
Þ Hợp lực của chúng không thể bằng 30N và nếu a = 0
* Nếu hai lực ngược chiều khi đó ta có hợp lực :
= 1 + 2
Độ lớn : F = F1- F2 = 16 -12 = 4N > 3,5 N
Þ Hợp lực của chúng không thể bằng 3,5N và nếu a = 0
b)Ta có : = 1 + 2
Ta nhận thấy khi xét về độ lớn :
F12+F22 = 162+122 = 400
F2 = 202 = 400
Vậy : Góc hợp lực của nó là 900.
Bài 3/56 SGK : Cho ba lưcï đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng, có độ lớn bằng nhau và từng đôi một làm thành góc 1200. Tìm hợp lực của chúng.
Bài làm.
Gọi F là hợp lực của ba lực đồng quy F1, F2, F3 ta có :
F = F1 + F2 + F3
Áp dụng quy tắc hình bình hành ta xác định được hợp lực F12 của hai lực F1, F2 là đường chéo của một hình bình hành có hai cạnh là F1 và F2
Vì góc FOF2 = 1200 nên F12 là đường chéo của hình thoi OF1F2F12, do đó :
F12 = F1 = F2
Ta thấy hai lực F12 và F3 là hai lực trực đối :
F12 = - F3
Tóm lại : F = F1 + F2 + F3 = F12 + F3 = 0 nên ba lực F1, F2, F3 là hệ lực cân bằng nhau.
4 . Vận dụng ,Củng cố
Bài 4: Hãy dùng quy tắc hình bình hành lực và quy tắc đa giác lực để tìm hợp lực của ba lực 1 , 2 , 3 có độ lớn bằng nhau và nằm trong cùng một mặt phẳng. Biết rằng lực F2 làm thành với hai lực 1 và 3 những góc đều là 60o
5. Giao nhiệm vụ về nhà
- Xem lại các bài tập dã làm.và chuẩn bị lý thuyết cho bài sau
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn5/11/2007
Tiết Bài tập bám sát 09
BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT II - III NEWTON
I. MỤC TIÊU
- Học sinh cần hiểu rõ mối quan hệ giữa các đại lượng gia tốc, lực, khối lượng thể hiệân trong định luậât II Niutơn.
- Biết vận dụng định luật II Niutơn và nuyên lý độc lập của tác dụng để giải các bài tập đơn giản
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên
- Chuẩn bị bài tập và các câu hỏi
- Nêu phương pháp hỗ trợ cho việc làm bài của học sinh
Học sinh
- Xem lại các công thức về chuyển động thẳng đều và biến đổi đều
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp hoặc tự luận. để học sinh tự trình bày sau đó cùng thảo luận
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định và kiểm tra sĩ số
2 / Kiểm tra bài cũ : Phát biểu định luật II Newton ?
Hệ lực cân bằng là gì ?
3/ Giảng bài mới
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hướng dẫn
Tóm tắt
m= 2,5kg
a = 0,05 m/s2
---------------
F ?
Theo định luật II Newton ta có :
= m
Độ lớn : F = ma= ?
Cho biết :
m = 50 kg
S = 50 cm = 0,5 m
v = 0,7 m/s
F = ?
Chọn:
Chiều dương Ox là chiều chuyển động của vật
Gốc tọa độ O tại vị trí vật bắt đầu chuyển bánh
Gia tốc của vật:
2as = v2 – v02 Þ a = = = = 0,49 m/s2
Lực tác dụng lên vật: theo định luật II Niuton , ta có:
a = ® F = m.a = ?
Bài 1: Một vật có khối lượng là 2,5kg, chuyển động với gia tốc 0,05 m/s2 . Tính lực tác dụng vào vật.
Tóm tắt
m= 2,5kg
a = 0,05 m/s2
---------------
F ?
Bài giải
Theo định luật II Newton ta có :
= m
Độ lớn : F = ma = 2,5 ´ 0,05 = 0,125 ( N )
BÀI 2: Một vật có khối lượng 50 kg,bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 50 cm thì có vận tốc 0,7 m/s. Tính lực tác dụng vào vật
Cho biết :
m = 50 kg
S = 50 cm = 0,5 m
v = 0,7 m/s
F = ?
Bài Giải
Chọn:
Chiều dương Ox là chiều chuyển động của vật
Gốc tọa độ O tại vị trí vật bắt đầu chuyển bánh
Gia tốc của vật:
2as = v2 – v02 Þ a = = = = 0,49 m/s2
Lực tác dụng lên vật: theo định luật II Niuton , ta có:
a = ® F = m.a = 50.0,49 = 24,5(N)
Bài 3 :Một máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn , khi hạ cánh chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,5 m/s2. Hãy tính lực hãm . Biểu diễn trên cùng mộthình các vec tơ vận tốc, gia tốc, lực .
Bài giải
Lực hãm tác dụng lên máy bay theo định luật II Newton ta có
Þ Fhp = ma = 50000.(-0,5) = -25000 (N)
4 . Vận dụng ,Củng cố Theo định luật II Newton ta có :
= m
Độ lớn : F = ma
5. Giao nhiệm vụ về nhà
- Xem lại các bài tập dã làm.và chuẩn bị lý thuyết cho bài sau
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn9/11/2007
Tiết Bài tập bám sát 10
BÀI TẬP LỰC HẤP DẪN
I. MỤC TIÊU
- Học sinh nắm được biểu thức, dặc điểm của lực hấp dẫn, trọng lực để vận dụng được các biểu thức dể giải các bài toán đơn giản.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên
- Chuẩn bị bài tập và các câu hỏi
- Nêu phương pháp hỗ trợ cho việc làm bài của học sinh
Học sinh
- Xem lại các công thức về chuyển động thẳng đều và biến đổi đều
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp hoặc tự luận. để học sinh tự trình bày sau đó cùng thảo luận
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định và kiểm tra sĩ số
2 / Kiểm tra bài cũ : - Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn ?
- Thế nào là trọng lực ?
- Thế nào là trường hấp dẫn ?
-Thế nào là trường trọng lực ?
3/ Giảng bài mới
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hướng dẫn
Gia tốc trọng trường ở trái đất
gTĐ = (1)
Gia tốc trọng trường ở hoả tinh
gHT = (2)
Lập tỉ số (2)/(1) ta được :
?
Cho biết:
m1 = m2 = 100000 tấn = 100000000 kg
r = 0.5km = 500 m
-----------------------------------------------
Fhd = ? ( N )
Lực hấp dẫn giữa hai tàu thủy là:
Bài 1/67 SGK : Hãy tra cứu bảng số liệu về các hành tinh của hệ mặt trời (§35) để tính gia tốc rơi tự do trên bề mặt của hỏa tinh, kim tinh và Mộc tinh. Biết gia tốc rơi tự do ở bề mặt trái đất là 9,81 m/s2.
Bài giải
Gia tốc trọng trường ở trái đất
gTĐ = (1)
Gia tốc trọng trường ở hoả tinh
gHT = (2)
Lập tỉ số (2)/(1) ta được :
Þ gHT = 0,388´ gTD = m/s2
Tương tự Gia tốc trong trường của Kim tinh.
Þ gMT =2,5758 ´ gTD = 25,27 m/s2
BÀI 2: Cho biết khối lượng Trái dất là M = 6.1024 Kg, khối lượng của một hòn đá là m = 2,3kg, gia tốc rơi tự do là g = 9,81m/s2. Hỏi hòn đá hút Tráiđất với một lực bằng bao nhiêu ?
Bài Giải
Với vật có trọng lượng m= 2,3 kg thì Trái Đất tác dụng lên vật một trọng lực là :
P = m.g = 2,3.9,81 = 22,6 (N)
Theo định luật III Newton, hòn đá sẽ tác dụng lên Trái Đất một lực F = P = 22,6 (N).
BÀI 3 TRANG 67 SGK : Đề bài: Tính lực hấp dẫn giữa hai tàu thủy, mỗi tàu có khối lượng 100000 tấn khi chúng ở cách nhau 0.5 km. Lực đó có làm cho chúng tiến lại gần nhau không?
Bài giải
Cho biết:
m1 = m2 = 100000 tấn = 100000000 kg
r = 0.5km = 500 m
-----------------------------------------------
Fhd = ? ( N )
Lực hấp dẫn giữa hai tàu thủy là:
Vậy lực hấp dẫn giữa hai tàu thủy là 2.7 N.
U Ta biết lực hấp dẫn là lực hút giữa hai vật. Nhưng trong trừơng hợp này lực hấp dẫn không đủ mạnh để hút hai vật nặng gần 100000 tấn tiến lại gần nhau được ./ .
-------- A -------
4 . Vận dụng ,Củng cố
Bài 4: Ở độ cao nào so với mặt đất thì gia tốc rơi tự do bằng một nửa gia tốc rơi tự do ở mặt đất ? Cho bán kính trái đất là R= 6400km
5. Giao nhiệm vụ về nhà
- Xem lại các bài tập dã làm.và chuẩn bị lý thuyết cho bài sau
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn15/11/2007
Tiết Bài tập bám sát 11
BÀI TẬP LỰC ĐÀN HỒI
I. MỤC TIÊU
- Thiết lập được hệ thức giữa lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo.
- Biết vận dụng hệ thức đó để giải các bài tập đơn giản.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên
- Chuẩn bị bài tập và các câu hỏi
- Nêu phương pháp hỗ trợ cho việc làm bài của học sinh
Học sinh
- Xem lại các công thức về chuyển động thẳng đều và biến đổi đều
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp hoặc tự luận. để học sinh tự trình bày sau đó cùng thảo luận
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định và kiểm tra sĩ số
2 / Kiểm tra bài cũ : -Thế nào là lực đàn hồi ?
- Nêu các đặc điểm của lực đàn hồi ?
- Nêu các đặc điểm của lực căng dây ?
3/ Giảng bài mới
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài tập 2/75SGK : Một ô tô tải kéo một ô tô con có khối lượng 2 tấn và chạy nhanh dần đều với vận tốc ban đầu V0 = 0. Sau 50 s đi được 40m. Khi đó dây cáp nối 2 ô tô dãn ra bao nhiêu nếu độ cứng của nó là k = 2,0.106 N/m? Bỏ qua các lực cản tác dụng lên ôtô con
Gia tốc của ô tô con:
S = at2
a =
Khi kéo ô tô con dây cáp căn ra nên ta có Fk = T = Fđh theo định luật II NewTon ta có:
Fđh = m.a
Bài 3 :Khi người ta treo quả cân 300g vào đầu dưới của một lo xo ( dầu trên cố định ), thì lo xo dài 31cm. Khi treo thêm quả cân 200g nữa thì lo xo dài 33cm. Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng của lo xo. Lấy g = 10m/s2 .
Khi m1 ở trạng thái cân bằng :
1 = đh1
Độ lớn : P1 = Fđh1
m1.g = k . Dl1 (1)
Tương tự khi treo thêm m’ ta có :
( m1 + m’ ). g = k . Dl2 (2)
Khi đó ta có hệ :
Lập tỉ số : (1) /(2) ta có :
Þ
Bài tập 2 : Một ô tô tải kéo một ô tô con có khối lượng 2 tấn và chạy nhanh dần đều với vận tốc ban đầu V0 = 0. Sau 50 s đi được 40m. Khi đó dây cáp nối 2 ô tô dãn ra bao nhiêu nếu độ cứng của nó là k = 2,0.106 N/m? Bỏ qua các lực cản tác dụng lên ôtô con.
Tóm tắt:
mc = 2 tấn = 2000 Kg
V0 = 0
k = 2,0.106N/m
Sau 50s đi 400m
Fđh = ?
Bài giải
*Gia tốc của ô tô con:
S = at2
a = = = 0,32 (m/s2)
Khi kéo ô tô con dây cáp căn ra nên ta có Fk = T = Fđh theo định luật II NewTon ta có:
Fđh = m.a = 2000.0,32 = 640
Mặt khác: Fđh = k.l
l = = = 0,00032 (m)
Bài 3 :Khi người ta treo quả cân 300g vào đầu dưới của một lo xo ( dầu trên cố định ), thì lo xo dài 31cm. Khi treo thêm quả cân 200g nữa thì lo xo dài 33cm. Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng của lo xo. Lấy g = 10m/s2 .
Bài giải
Khi m1 ở trạng thái cân bằng :
1 = đh1
Độ lớn : P1 = Fđh1
m1.g = k . Dl1 (1)
Tương tự khi treo thêm m’ ta có :
( m1 + m’ ). g = k . Dl2 (2)
Khi đó ta có hệ :
Lập tỉ số : (1) /(2) ta có :
Þ
Û 5( l1 - l1 ) = 3( l2 - lo)
Û 15l1 - 5lo = 3 l2 - 3 lo
Û 155 - 5lo = 99 - 3lo
Û 2 lo = 56
Û lo = 28cm = 0,28m .
Thế lo = 0,28m vào (3)
Từ (3) Û 0,3.10 = k.(0,31 – 0,28)
Û k = = 100 N/m
4 . Vận dụng ,Củng cố
Khi m1 ở trạng thái cân bằng :
1 = đh1
Độ lớn : P1 = Fđh1
m1.g = k . Dl1
5. Giao nhiệm vụ về nhà
- Xem lại các bài tập dã làm.và chuẩn bị lý thuyết cho bài sau
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn25/11/2007
Tiết Bài tập bám sát 12
BÀI TẬP LỰC MA SÁT
I. MỤC TIÊU
- Biết vận dụng kiến thức để giải các hiện tượng thực tế có liên quan tới ma sát và giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên
- Chuẩn bị bài tập và các câu hỏi
- Nêu phương pháp hỗ trợ cho việc làm bài của học sinh
Học sinh
- Xem lại các công thức về chuyển động thẳng đều và biến đổi đều
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp hoặc tự luận. để học sinh tự trình bày sau đó cùng thảo luận
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định và kiểm tra sĩ số
2 / Kiểm tra bài cũ :
-Lực ma sát nghỉ xuất hiện trong điều kiện nào và có những đặc điểm gì ? Viết công thức tính lực ma sát nghỉ cực đại ?
- Lực ma sát trược xuất hiện trong điều kiện nào và có những đặc điểm gì ? Viết công thức tính lực ma sát trượt ?
3/ Giảng bài mới
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
m = 1,5T
= 1500kg
= 0,08
-----------------
Fpđ ?
Bài 2: Một xe ôtô đang chạy trên đường lát bêtông với vận tốc v0= 100 km/h thì hãm lại. Hãy tính quãng đường ngắn nhất mà ôtô có thể đi cho tới lúc dừng lại trong hai trường hợp :
Đường khô, hệ số ma sát trượt giữa lốp xe với mặt đường là m = 0,7.
b) Đường ướt, m =0,5.
Chọn chiều dương như hình vẽ.
Gốc toạ độ tại vị trí xe có V0= 100 km/h
Mốc thời gian tại lúc bắt đầu hãm xe.
Theo định luật II Newton, ta có
m/s2
Bài 1 : Một ôtô khối lượng 1,5 tấn chuyển động thẳng đều trên đường. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là 0,08. Tính lực phát động đặt vào xe
Bài giải
m = 1,5T
= 1500kg
= 0,08
-----------------
Fpđ ?
Khi xe chuyển động thẳng đều, điều đó có nghĩa là :
Fpđ = Fmst = m .N
Fpđ = m .P = m.mg
= 0,08.1500.9,8 = 1176 (N)
Bài 2: Một xe ôtô đang chạy trên đường lát bêtông với vận tốc v0= 100 km/h thì hãm lại. Hãy tính quãng đường ngắn nhất mà ôtô có thể đi cho tới lúc dừng lại trong hai trường hợp :
Đường khô, hệ số ma sát trượt giữa lốp xe với mặt đường là m = 0,7.
b) Đường ướt, m =0,5.
Bài giải
Chọn chiều dương như hình vẽ.
Gốc toạ độ tại vị trí xe có V0= 100 km/h
Mốc thời gian tại lúc bắt đầu hãm xe.
Theo định luật II Newton, ta có
m/s2
Khi đường khô m = 0,7
Þ a= 0,7´ 10 = - 7 m/s2
Quãng đường xe đi được là
V2 – V02 = 2as Þ s =
b) Khi đường ướt m = 0,5
Þ = -m 2 ´ g = 5 m/s2
Quãng đường xe đi được là
S == 77,3 m
4 . Vận dụng ,Củng cố
Fmst = m .N
-Lực ma sát nghỉ xuất hiện trong điều kiện nào và có những đặc điểm gì
-Lực ma sát trược xuất hiện trong điều kiện nào và có những đặc điểm gì
5. Giao nhiệm vụ về nhà
- Xem lại các bài tập dã làm.và chuẩn bị lý thuyết cho bài sau
V. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- TIET BAI TAP BAM SAT TU TIET 7 DEN TIET 12.doc