. Kiến thức:
- Nắm được công thức tính công tính cơ năng của một vật chuyển động trong từ trường, cơ năng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi (con lắc lò xo).
- Giải bài toán bảo toàn cơ năng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.
2. Kĩ năng:
Giải được bài toán liên quan đến cơ năng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Soạn phương pháp giải toán. Và chuẩn bị các bài toán mẫu.
2. Học sinh: Làm bài tập ở nhà đã giao.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 592 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Bài tập về cơ năng (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vấn đề 24: BÀI TẬP VỀ CƠ NĂNG (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được công thức tính công tính cơ năng của một vật chuyển động trong từ trường, cơ năng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi (con lắc lò xo).
- Giải bài toán bảo toàn cơ năng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.
2. Kĩ năng:
Giải được bài toán liên quan đến cơ năng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Soạn phương pháp giải toán. Và chuẩn bị các bài toán mẫu.
2. Học sinh: Làm bài tập ở nhà đã giao.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Hoạt động 1: Giải bài toán cơ năng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi (20 phút)
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đơn vị kiến thức
- Chọn mốc thế năng?
- Vị trí ban đầu vật ở đâu? Tìm cơ năng của vật ở vị trí này?
- Ở câu a vị trí cuối vật ở đâu? Tìm cơ năng của vật ở vị trí này?
- Hệ vật + lò xo chuyển động có ma sát không? Từ đó áp dụng điều kiện nào để giải?
- Ở câu b vị trí cuối vật ở đâu? Tìm cơ năng của vật ở vị trí này?
- Giải tương tự như câu a?
- Chọn mốc thế năng tại vị trí lò xo không biến dạng.
- Lên bảng tìm.
- Lên bảng tìm.
- Tự giải.
- Lên bảng tìm.
- Tự giải.
Bài tập 26.9 SBT – trang 60
- Chọn mốc thế năng tại vị trí lò xo không biến dạng.
- Cơ năng của vật ở vị trí lò xo dãn một đoạn Dl1 = 5.10-2 (m); v1 = 0:
W1 = = 0 + k
a. Cơ năng của vật ở vị trí lò xo không biến dạng Dl2 = 0; v2 ¹ 0:
W2 = = m
- Vì lò xo và vật chuyển động không có lực masát nên:
W2 = W1
«m = k
« v2 = = 1,25m/s
b. Cơ năng của vật tại vị trí có độ biến dạng Dl2 = 3.10-2m; v2 ¹ 0:
W2 = m + k
- Tương tự như câu a ta có:
W2 = W1
« m + k = k
« m = k(-)
« v2 = = 1m/s
2 . Hoạt động 2: Giải bài toán mẫu dạng 2 tiếp theo (22 phút)
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đơn vị kiến thức
- Từ điều kiện: Fdh = P, hãy tìm độ dãn của lò xo?
- Chú ý khi lò xo treo thẳng đứng thì vật vừa chịu tàc dụng của trọng lựcvừa chịu tác dụng của lực đàn hồi, ta chọn mốc thế năng tại vị trí thấp nhất của vật. Cơ năng của vật bằng = Động năng + thế năng trọng trường + thế năng đàn hồi.
- Tìm cơ năng của vật ở vị trí lò xo không biến dạng?
- Tìm cơ năng của vật ở vị trí O?
- Tương tự như bài 26.9.
- Ta có: Fdh = P
« Dl1 = = 2.10-2m
- Ghi nhận.
- Cơ năng của vật tại vị trí ban đầu (vị trí lò xo không biến dạng):
W1 = 0 + 0 + mgDl1
- Cơ năng của vật tại vị trí cuối O:
W2 = m+k + 0
- Tự giải.
Bài tập 26.10 SBT – trang 60:
Chú ý khi lò xo treo thẳng đứng thì vật vừa chịu tàc dụng của trọng lựcvừa chịu tác dụng của lực đàn hồi, ta chọn mốc thế năng tại vị trí thấp nhất của vật. Cơ năng của vật bằng = Động năng + thế năng trọng trường + thế năng đàn hồi.
a. Gọi O là vị trí có độ dãn Dl1 so với vị trí ban đầu, theo đề ta có: Fdh = P
« Dl1 = = 2.10-2m
b. Chọn mốc thế năng tại vị trí O.
- Cơ năng của vật tại vị trí ban đầu (vị trí lò xo không biến dạng):
W1 = Wđ1 + Wtdh1 + Wt1
« W1 = 0 + 0 + mgDl1
- Cơ năng của vật tại vị trí cuối O:
W2 = Wđ2 + Wtdh2 + Wt2
« W2 = m+k + 0
- Vì bỏ qua lực cản của không khí nên:
W2 = W1
« m+k = mgDl1
« v2 =
- Thay số: v2 = 0,44m/s.
3. Hoạt động 3: Dặn dò (2 phút)
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Về nhà làm bài tập IV.6 ® IV.9 SBT trang 62
2. Soạn bài quá trình đẳng nhiệt.
1. Ghi nhận vào vở bài tập.
2. Ghi nhận vào vở bài soạn.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
File đính kèm:
- VD 24 - BTCNtt.doc