Kiến thức:
- Nắm được công thức của định luật Bôilơ – Mariốt
- Chuyển được đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (p, V) sang các hệ toạ đo (V, T) và (P, T)
2. Kĩ năng:
Giải được bài toán liên quan đến quá trình đẳng nhiệt.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Soạn phương pháp giải toán. Và chuẩn bị các bài toán mẫu.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 582 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Bài tập về định luật Bôilơ – Mariốt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vấn đề 25: BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT BÔILƠ – MARIỐT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được công thức của định luật Bôilơ – Mariốt
- Chuyển được đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (p, V) sang các hệ toạ đo (äV, T) và (P, T)
2. Kĩ năng:
Giải được bài toán liên quan đến quá trình đẳng nhiệt.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Soạn phương pháp giải toán. Và chuẩn bị các bài toán mẫu.
2. Học sinh: Làm bài tập ở nhà đã giao.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Hoạt động 1: Nêu phương pháp giải toán (20 phút)
I. Bài toán áp dụng công thức định luật Bôilơ – Mariốt và Sáclơ
- Trạng thái (1) của lượng khí được xác định bởi các thống số:
- Trạng thái (2) của lượng khí được xác định bởi các thống số:
- Nếu T1 = T2 = const, thì áp dụng công thức định luật Bôilơ – Mariốt ta có: p1V1 = p2V2 ® Kết quả bài toán.
* Chú ý:
- Khi tìm p thì V1, V2 phải cùng đơn vị.
- Khi tìm V thì p1, p2 phải cùng đơn vị.
II. Bài toán vẽ đường đẳng nhiệt (T = const)
1. Cách vẽ:
O
p
V
T1 = T2
- Biểu diễn các thông số (p1, V1);
(p2, V2) lên hệ trục tọa độ (OpV)
thành các điểm (1) và (2).
- Nối các điểm vừa biễu
diễn ta có đường đẳng nhiệt
có dạng là đường hyperbol.
2. Chuyển đường đẳng nhiệt sang hệ tọa độ (OpT) và (OVT).
O
V
T
T1 = T2
O
p
T
T1 = T2
- Đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (OpT) là đường thẳng cắt trục OT tại một giá trị xác định và song song với trục Op.
- Đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (OVT) là đường thẳng cắt trục OT tại một giá trị xác định và song song với trục OV.
III. Một số chú ý về đơn vị áp suất.
1. Áp suất nén lên thành bình: p = (N/m2 = Pa)
1 Atmôtphe vật lý (atm) = 1,013.105N/m2
1 Atmôtphe kỹ thuật (at) = 9,81.104N/m2
1 mmHg = 133Pa
2. Áp suất của chất lỏng tại điểm M ở độ sâu h trong lòng chất lỏng: pM = p0 + ph (mmHg hoặc cmHg)
p0: Áp suất khí quyển bên ngoài mặt thoáng.
ph: Áp suất do trọng lượng cột chất lỏng có độ cao h.
2. Hoạt động 2: Giải bài toán dạng định luật Bôilơ - Mariốt (23 phút)
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đơn vị kiến thức
- Xác định các thông số trạng thái của lượng khí ở trạng thái 1?
- Xác định các thông số trạng thái của lượng khí ở trạng thái 2?
- Quá trình biến đổi này là quá trình gì?
- Áp dụng định luật nào?
- Xác định các thông số trạng thái của lượng khí ở trạng thái 1?
- Xác định các thông số trạng thái của lượng khí ở trạng thái 2?
- Quá trình biến đổi này là quá trình gì?
- Áp dụng định luật nào?
- Lên bảng xác định.
- Lên bảng xác định.
- Quá trình đẳng nhiệt.
- Ta áp dụng công thức định luật Bôilơ – Mariốt
- Lên bảng xác định.
- Lên bảng xác định.
- Quá trình đẳng nhiệt.
- Ta áp dụng công thức định luật Bôilơ – Mariốt
1. Bài tập 8 SGK – trang 159
- Lượng khí trong xilanh ở trạng thái 1 được xác định bởi ba thông số: V1 = 150cm3, p1 = 2.105Pa, T1.
- Lượng khí trong xilanh ở trạng thái 2 sau khi nén được xác định bởi ba thông số: V2 = 100cm3, p1 = ?, T2.
- Vì T1 = T2 nên ta áp dụng công thức định luật Bôilơ – Mariốt ta có: p1V1 = p2V2 ® Áp suất của lượng khí sau khi nén là: p2 = = 3.105Pa
2. Bài tập 9 SGK – trang 159
- Trạng thái 1 của lượng khí ở bên ngoài quả bóng được xác định bởi 3 thông số: p1 = 105pa, V1 = 125.45 = 5625cm3 = 5,625(lít), T1.
- Trạng thái 2 của lượng khí ở trong quả bóng: p2 =? V2 = 2,5(lít), T2.
- Vì T1 = T2 nên ta áp dụng công thức định luật Bôilơ – Mariốt ta có: p1V1 = p2V2 ® Áp suất của lượng khí sau khi nén là: p2 = = 2,25.105Pa
3. Hoạt động 3: Dặn dò (2 phút)
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Về nhà làm bài tập 29.6 ® 29.8 SBT trang 66
2. Soạn bài quá trình đẳng nhiệt.
1. Ghi nhận vào vở bài tập.
2. Ghi nhận vào vở bài soạn.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
File đính kèm:
- VD 25 - BTVDLBLM.doc