Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Bổ sung bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều

. Kiến thức:

- Nắm được các bước giải bài toán lập phương trình chuyển động của chất điểm, cách vẽ đồ thị vận tốc - thời gian.

- Nắm được các bước giải bài toán tìm vị trí và thời điểm gặp nhau của hai chất điểm cùng tham chuyển động.

2. Kĩ năng:

- Giải được các bài toán đã nêu ở trên.

- Thực hiện các phép toán chính xác, trình bày logic bài toán .

- Tìm các đại lượng theo yêu cầu bài toán.

3. Thái độ: Tích cực tham gia tìm hiểu vấn đề cùng giáo viên.

II. CHUẨN BỊ

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Bổ sung bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VẤN ĐỀ 3: BỔ SUNG BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được các bước giải bài toán lập phương trình chuyển động của chất điểm, cách vẽ đồ thị vận tốc - thời gian. - Nắm được các bước giải bài toán tìm vị trí và thời điểm gặp nhau của hai chất điểm cùng tham chuyển động. 2. Kĩ năng: - Giải được các bài toán đã nêu ở trên. - Thực hiện các phép toán chính xác, trình bày logic bài toán . - Tìm các đại lượng theo yêu cầu bài toán. 3. Thái độ: Tích cực tham gia tìm hiểu vấn đề cùng giáo viên. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giải trước một số bài toán. 2. Học sinh: Chuẩn bị các bài toán đã giao làm ở nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Hoạt động 1: Giải bài tập 3.19 sách bài tập trang 16 (30 phút) Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Đơn vị kiến thức - Hướng dẫn học sinh tóm tắt bài toán. - Viết dạng phương trình chuyển động của hai xe? - Áp dụng viết cho 2 xe tại A và B? - Thời điểm hai xe gặp nhau và vị trí gặp nhau? - Viết dạng công thức tính vận tốc của hai xe ? - Áp dụng tính vận tốc của hai xe ? - Tóm tắt: 2 xe chuyển động NDĐ, cùng chiều. O x + Xe xuất phát tại A: x01 = 0, v01 = 0, a1 = 2,5.10-2m/s2. + Xe xuất phát tại B: x1 = 400m , v02 = 0, a2 = 2.10-2m/s2 +a. Viết ptcđ Của hai xe? +b.Xác định thời điểm và vị trí của hai xe? + c. Tính vận tốc mỗi xe lúc gặp nhau? - Phương trình chuyển động của hai xe có dạng: x = x0 + v0.t + a.t2. - Xe xuất phát tại A : x1 = 1,25.10-2.t2 - Xe xuất phát tại B: x2 = 400 + 10-2 t2 - Thời điểm gặp nhau: x1 = x2 Û 1,2510-2 t2 = 400 + 10-2 t2 Û t2 = Û - Vì t ³ 0 nên ta chọn t = 400s. - Khi t = 400s, ta có x1 = 1,25.10-24002 = 2000m. Vậy sau 400s, hai xe gặp nhau tại vị trí cách A 2000m. - Công thức vận tốc: v = a.t (v0 = 0) -Xe xuất phát tại A:v1 = 2,5.10-2.40= 10m/s -Xe xuất phát tại B: v2 = 2.10-2.400 = 8m/s O x A B + 1. Bài tập 3.19 SBT-trang 16 - Chọn gốc tọa độ O tại A, trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng AB, chiều từ A đến B là chiều chuyển động. - Mốc thời gian: là lúc hai xe bắt đầu xuất phát. a. Phương trình chuyển động của hai xe có dạng: x = x0 + v0.t + a.t2. - Xe xuất phát tại A có : x01 = 0, v01 = 0, a1 = 2,5.10-2m/s2® x1 = .2,5.10-2.t2 x1 = 1,25.10-2.t2 ; (m,s) (1) - Xe xuất phát tại B có: x1 = 400m , v02 = 0, a2 = 2.10-2m/s2® x2 = 400 + .2.10-2 .t2 x2 = 400 + 10-2 t2 (m,s) (2) b. Thời điểm gặp nhau: x1 = x2 Û 1,2510-2 t2 = 400 + 10-2 t2 Û 0,2510-2 t2 = 400 Û t2 = Û - Vì t ³ 0 nên ta chọn t = 400s. - Khi t = 400s, ta có x1 = 1,25.10-24002 = 2000m. Vậy sau 400s, hai xe gặp nhau tại vị trí cách A 2000m. c. Khi đó vận tốc 2 xe là: - Xe xuất phát tại A:v1 = a1.t = 2,5.10-2.400 v1 = 10m/s - Xe xuất phát tại B: v2 = a2.t = 2.10-2.400 v2 = 8m/s 2. Hoạt động 2: Giải bài tập 3.13, 3.14, 3.15 sách bài tập trang 15 (13 phút) Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Đơn vị kiến thức - Hướng dẫn học sinh tóm tắt bài toán. -Viết công thức tính gia tốc, và áp dụng bằng số? - Viết công thức tính vận tốc vào thời điểm t2 và áp dụng bằng số? - Viết công thức tính quãng đường vào thời điểm t2 và áp dụng bằng số? - Tóm tắt: Ôtô chuyển động NDĐ + v0 = 12m/s, t1 = 15s, v1 = 15m/s +a. Xác định gia tốc của ôtô? +b. Xác định v2, khi t2 = 30s ? + c. Tìm s ? - Gia tốc của ôtô: -Vận tốc ôtô vào thời điểm t2 = 30s: v2 = v0 + a.t2 = 12 + 0.2.30 = 18m/s - Quãng đường đi được: s = v0.t2 + s = 12.30 + .0,2.302 = 450m. 2. Bài tập 3.13 SBT-trang 15 O + Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ôtô. Gốc thời gian lúc ôtô tăng tốc. a. Gia tốc của ôtô: b. Vận tốc ôtô vào thời điểm t2 = 30s: v2 = v0 + a.t2 Û v2 = 12 + 0.2.30 = 18m/s c. Quãng đường đi được: s = v0.t2 + Û s = 12.30 + .0,2.302 = 450m. 3. Hoạt động 3: Giao nhiệm vụ về nhà (2 phút) Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Về nhà ôn bài chuẩn bị kiểm tra 15 phút 2. Làm tiếp các bài 3.14, 3.15 sách bài tập-trang15 1. Ghi nhớ vào vở bài soạn. 2. Ghi nhớ vào vở bài tập. IV. TRÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

File đính kèm:

  • docVD3-BSBTCDTBDD.doc