Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Đề kiểm tra 45 phút (tiếp theo)

Câu 1: Hai người đi xe đạp khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Người thứ nhất có vận tốc đầu là 18km/h và lên dốc chậm dần đều với gia tốc 20cm/s2. Người thứ 2 có vận tốc đầu là 5,4km/h và xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2. Khoảng cách giữa 2 người là 143m. Hỏi sau bao lâu 2 người gặp nhau mỗi người đã đi được một đoạn đường là bao nhiêu?

t = 20s; s1 = 70m; s2 = 73 m B. t = 22s; s2 = 61,6 m; s1 = 81,4 m

t = 22s; s1 = 61,6 m; s2 = 81,4 m D. t = 20s; s2 = 70m; s1 = 73 m

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 622 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Đề kiểm tra 45 phút (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra 45 phút môn Vật lí 10 i. phần trắc nghiệm. Câu 1: Hai người đi xe đạp khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Người thứ nhất có vận tốc đầu là 18km/h và lên dốc chậm dần đều với gia tốc 20cm/s2. Người thứ 2 có vận tốc đầu là 5,4km/h và xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2. Khoảng cách giữa 2 người là 143m. Hỏi sau bao lâu 2 người gặp nhau mỗi người đã đi được một đoạn đường là bao nhiêu ? A. t = 20s; s1 = 70m; s2 = 73 m B. t = 22s; s2 = 61,6 m; s1 = 81,4 m C. t = 22s; s1 = 61,6 m; s2 = 81,4 m D. t = 20s; s2 = 70m; s1 = 73 m Câu 2: Một người đi xe đạp lên dốc dài 25m theo chuyển động chậm dần đều. Vận tốc lúc bắt đầu lên dốc là 18km/h và vận tốc cuối dốc là 3m/s. Gia tốc và thời gian lên dốc của xe là : A. a = - 0,16 m/s2; t = 15,5 s B.a = 0,16 m/s2; t = 12,5 s C. a = - 0,32 m/s2; t = 6,25 s D. a = 0,16 m/s2; t = 15,5 s Câu 3: Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc không đổi. Trong quãng đường 1 km đầu tiên vận tốc xe tăng , trong 1km tiếp theo vận tốc xe tăng. So sánh và  : A. > B. < C. = D. Không đủ yếu tố để so sánh. Câu 4: Tìm phát biểu sai : A. Mốc thời gian (t = 0 ) luôn được chọn là lúc bắt đầu chuyển động. B.Một thời điểm có thể có giá trị dương (t >0 ) hay âm ( t <0 ). C. Khoảng thời gian trôi qua luôn là số dương ( > 0) D.Đơn vị thời gian của hệ SI là giây (s) Câu 5: Một hành khách ngồi trên toa xe lửa 1 chuyển động thẳng đều với vận tốc 72km/h quan sát qua khe cửa thấy đoàn tàu 2 chạy cùng phương cùng chiều trên đường sát bên cạch. Từ lúc nhìn thấy điểm cuối đến lúc nhìn thấy điểm đầu của đoàn tàu mất 8s. Đoàn tàu mà người này quan sát gồm 20 toa( các toa sát nhau), mỗi toa dài 4m. Tính vận tốc của đoàn tàu 2 . A. 18 km/h B. 54 km/h C. 72 km/h D. 36km/h Câu 6: Một xe chuyển động thẳng có vận tốc trung bình trên 1/3 đoạn đường đầu tiên là 5m/s và trong 2/3 đoạn đường sau là 20m/s. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là : A. 15m/s B. 10m/s C. 12,5m/s D. 18m/s Câu 7: Coi chuyển động của Trái Đất quanh trục Nam – Bắc là chuyển động tròn đều. Xét các vị trí thuộc 3 nhóm sau : (1) Trên cùng một kinh tuyến (không tính điểm trên trục) ; (2) Trên cùng một vĩ tuyến khác xích đạo ; (3) Trên xích đạo. Những vị trí có cùng tốc độ dài là những vị trí thuộc (các) nhóm A. (2) B. (2) và (3) C. (3) D. (1) Câu 8: Một xe đang nằm yên thì mở máy chuyển động nhanh dần đều với gia tốc không đổi a. Sau thời gian t , vận tốc xe tăng . Sau thời gian t kế tiếp, vận tốc xe tăng thêm . So sánh và  : A. = B. < C. Không so sánh được. D. > Câu 9: Một vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2. Chọn gốc thời gian là lúc vật có vận tốc 4m/s. Vận tốc của vật sau 5s , quãng đường vật đi được trong 4s và giây thứ 4 lần lượt là : A. 14m/s; 16 m; 11m; B.10 m/s; 16 m; 7 m; C.10 m/s; 32m; 11m; D.14m/s; 32m; 11m; Câu 10: Hai viên bi sắt được thả rơi cùng độ cao cách nhau một khoảng thời gian 0,5s. Lấy g = 10m/s2. Khoảng cách giữa hai viên bi sau khi viên thứ nhất rơi được 1,5s là. A. 6,25m B. 12,5m C. 5,0m D. 2,5m Câu 11 : Coi chuyển động của Trái Đất quanh trục Nam – Bắc là chuyển động tròn đều. Xét các vị trí thuộc 3 nhóm sau : (1) Trên cùng một kinh tuyến (không tính điểm trên trục) ; (2) Trên cùng một vĩ tuyến khác xích đạo ; (3) Trên xích đạo. Những vị trí có cùng tốc độ góc là những vị trí thuộc (các) nhóm A. (1) B. (1) và (2) và (3) C. (2) và (3) D. (2) Câu 12 : Một chuyển động thẳng đều có phương trình tổng quát : x = x0+v(t – t0). Tìm kết luận sai : A. t0 là thời điểm vật bắt đầu chuyển động. B. Từ thời điểm t0 đến thời điểm t vật vạch được độ dời v(t – t0) C. x0 được xác định bởi qui ước chọn gốc toạ độ và chiều dương. D. Giá trị đại số của v phụ thuộc vào việc chọn chiều dương. Câu 13 : Từ đỉnh một tháp người ta buông rơi một vật. Một giây sau ở tầng tháp thấp hơn 10m người ta buông rơi vật thứ 2. Sau bao lâu 2 vật sẽ đụng nhau tính từ lúc vật thứ nhất được buông rơi ? Lấy g = 10 m/s2. A. 1s B. 2s C. 1,5s D. 2,2s Câu 14 : Máy bay bổ nhào xuống mục tiêu rồi bay vọt lên theo một cung tròn bán kính r = 500m với vận tốc 800km/h. Gia tốc hướng tâm của máy bay . A. 0,5 m/s2 B. 9,8 m/s2 C. Một đáp án khác D. 98,8 m/s2 ii. phần tự luận, Baứi 1. Moọt chaỏt ủieồm chuyeồn ủoọng troứn ủeàu, baựn kớnh quyừ ủaùo 0,4m. Bieỏt raống noự ủi ủửụùc 5voứng trong moọt giaõy. Haừy xaực ủũnh toỏc toọ daứi vaứ gia toỏc hửụựng taõm cuỷa noự. Baứi 2. Luực trụứi khoõng gioự, moọt maựy bay bay vụựi vaọn toỏc khoõng ủoồi 300km/h tửứ moọt ủũa ủieồm A ủeỏn moọt ủũa ủieồm B heỏt 2,2giụứ. Khi bay trụỷ laùi tửứ B ủeỏn A gaởp gioự thoồi ngửụùc, maựy bay heỏt 2,4giụứ. Xaực ủũnh toỏc ủoọ cuỷa gioự. Bài 3. Một ô tô bắt đầu khởi hành từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều về B với gia tốc 0,5m/s2. Cùng lúc đó một xe thứ hai đi qua B cách A 125m với vận tốc 18km/h, chuyển động thẳng nhanh dần đều về phía A với gia tốc 30cm/s2. Tìm: 1. Vị trí hai xe gặp nhau và vận tốc của mỗi xe lúc đó. 2. Quãng đường mà mỗi xe đi được kể từ lúc ô tô khởi hành từ A. Điểm. Họ tên:. Lớp:. Bài làm. i. Trắc nghiệm. 01 06 11 02 07 12 03 08 13 04 09 14 05 10 ii. tự luận.

File đính kèm:

  • docDe kiem tra vat ly 10 chuong 1 co ban.doc
Giáo án liên quan