MỤC TIÊU : - Nắm được khái niệm tinh thể khái niệm chất kết tinh; chất đơn tinh thể và đa
tinh thể chất vô định hình.
- Nắm được đặc điểm và so sánh các tính chất trên
II. CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ 1.1 và 1.2
- Một số mẫu chất dẻo, muối ăn
III. BÀI MỚI :
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 604 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 1: Chất kết tinh và chất rắn vô định hình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy:
TIẾT:1 CHẤT KẾT TINH & CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH
I. MỤC TIÊU : - Nắm được khái niệm tinh thể Þ khái niệm chất kết tinh; chất đơn tinh thể và đa
tinh thể Þ chất vô định hình.
- Nắm được đặc điểm và so sánh các tính chất trên
II. CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ 1.1 và 1.2
- Một số mẫu chất dẻo, muối ăn
III. BÀI MỚI :
A.PHƯƠNG PHÁP :
* Khái niệm tinh thể được hình thành như thế nào?
Khái niệm chất đơn tinh thể được hình thành như thế nào?
GV phân tích tính dị hướng : về độ bền cơ học và nở vì nhiệt .
Khái niệm chất đa tinh thể được hình thành như thế nào?
Khái niệm về chất vô định hình được hình thành như thế nào?
* GV đưa ra ví dụ về chất vừa là kết tinh vừa là vô định hình.Þ HS cho thêm ví dụ.
B.NỘI DUNG :
1/.Chất kết tinh:
a) Tinh thể:
- Tất cả các hạt muối ăn đều có dạng hình hộp hoặc hình lập phương Þ những kết cấu rắn cá dạng hình học xác định gọi là các tinh thể
- Tinh thể của mỗi chất có dạng đặc trưng xác định.
- Cùng moat loại tinh thể , tùy điều kiện hình thành ¹ nhau Þ kích thước ¹ nhau.
b) Chất đơn tinh thể:
- Hạt muối, viên kim cương, mẫu thạch anh là các vật đơn tinh thể.
- Muối, kim cương, thạch anhlà chất đơn t.thể.
* Đặc điểm :
- Cấu tạo từ tinh thể
- Nhiệt độ nóng chảy xác định.
- Có tính dị hướng.
c) Chất đa tinh thể:
- Là chất được cấu tạo từ rất nhiều tinh thể rất nhỏ liên kết hỗn độn với nhau
- Ví dụ: Kim loại là chất đa tinh thể
* Đặc điểm:
- Cấu tạo từ tinh thể
- Nhiệt độ nóng chảy xác định
- Có tính đẳng hướng.
2/.Chất vô định hình :
- Là chất không có cấu tạo từ tinh thể.
* Đặc điểm :
- Không có cấu tạo từ tinh thể.
- Không có nhiệt độ nóng chảy xác định
- Có tính đẳng hướng.
3/.Chú ý:
- Một số chất vừa là chất kết tinh vừa là chất vô định hình.
- Ví dụ:- Đường, lưu huỳnh, thạch anh
C.CŨNG CỐ – DẶN DÒ :- Chất kết tinh Þ chất đơn tinh thể có tính dị hướng và chất đa tinh thể có tính đẳng hướng Þ có cấu tạo tinh thể và nhiệt độ nóng chảy xác định.
- Chất vô định hình: có tính đẳng hướng, nhiệt độ nóng chảy không xác định. Một số chất vừa là chất kết tinh và chất vô định hình.
D. RÚT KINH NGHIỆM :- Lấy ví dụ thêm về tính dị hướng và đẳng hướng./.
File đính kèm:
- giao an 10 tiet 1.doc