Về kiến thức:
- Ôn tập cho Hs kiến thức của chương trình kỳ II vật lý 10.
2. Về kĩ năng:
- Giải được các BT ôn tập.
3. Về thái độ:
- Tập trung tư duy tìm hiểu kiến thức, tích cực giải BT.
II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 717 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 11: Ôn tập học kỳ II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /04/2011
Ngày dạy:
Tiết,Lớp,Thứ..Ngày.Tháng.Năm 2011
Tiết....,Lớp,Thứ..Ngày.Tháng.Năm 2011
Tiết....,Lớp,Thứ..Ngày.Tháng.Năm 2011
Tiết 11:
ÔN TẬP HỌC KỲ II
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Ôn tập cho Hs kiến thức của chương trình kỳ II vật lý 10.
2. Về kĩ năng:
- Giải được các BT ôn tập.
3. Về thái độ:
- Tập trung tư duy tìm hiểu kiến thức, tích cực giải BT.
II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Về phương pháp:
- Sử dụng phương pháp dạy học truyền thống gồm: đàm thoại, thuyết trình, nêu vấn đề, tạo tình huống có vấn đề và khơi dậy nhu cầu giải quyết tình huống có vấn đề ở các em.
2. Về phương tiện dạy học – chuẩn bị của GV – chuẩn bị của HS:
a. Về phương tiện dạy học:
- Giáo án, sgk, phấn, thước kẻ, đồ dùng dạy học
b. Chuẩn bị của GV:
- Nhắc lại kiến thức cũ có liên quan, trả lời các câu hỏi của HS.
- Chuẩn bị 1 số BT liên quan.
c. Chuẩn bị của HS:
- Ôn lại các kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số của hs và ổn định trật tự lớp. Ghi tên những Hs vắng mặt vào sổ đầu bài:
Lớp
Tổng số
Vắng:
10A
.
10A
.
10A
.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
a. Vào bài mới:
b.Tiến trình tổ chức bài học và nội dung cần đạt:
Hoạt động 1: Ôn tập:
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
ND cần đạt
Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng, một học sinh thả một miếng chì khối lượng 300g được nung nóng tới 1000C vào 2,5 kg nước ở 500C. Khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước và chì là 600C.
a, Tính nhiệt lượng nước thu được.
b, Tính nhiệt dung riêng của chì
Tóm tắt:
mPb = 300 g = 0,3kg
tPb = t1 = 100oC
mnc = 2,5kg
tnc = t2 = 50oC
t = 60oC
Biết:
cnc = 4,18.103 J/(kg.K)
Tính:
Qnc = ? J
cPb = ? J/(kg.K)
Bài Giải:
+ Nhiệt lượng Chì tỏa ra là:
Qtỏa = QPb = mPb.cPb.(tPb-t)
+ Nhiệt lượng mà nước thu vào là:
Qthu= Qnc = mnc.cnc.(t-tnc)
+ Khi có sự cân bằng:
Qthu = Qtỏa
Qtỏa = QPb = mPb.cPb.(tPb-t)
→ cPb .
Tóm tắt:
mPb = 300 g = 0,3kg
tPb = t1 = 100oC
mnc = 2,5kg
tnc = t2 = 50oC
t = 60oC
Biết:
cnc = 4,18.103 J/(kg.K)
Tính:
Qnc = ? J
cPb = ? J/(kg.K)
Bài Giải:
+ Nhiệt lượng Chì tỏa ra là:
Qtỏa = QPb = mPb.cPb.(tPb-t)
+ Nhiệt lượng mà nước thu vào là:
Qthu= Qnc = mnc.cnc.(t-tnc)
+ Khi có sự cân bằng:
Qthu = Qtỏa
Qtỏa = QPb = mPb.cPb.(tPb-t)
→ cPb .
Hoạt động 2: Trả lời thắc mắc của Hs trong đề cương ôn tập:
Câu 6:
Tính động năng của viên sỏi so với mặt đất theo cách 1 là sai vì Động năng không tuân theo quy luật “kéo theo” giống như vận tốc. Do vậy mà tính động năng của viên sỏi so với mặt đất theo cách 2 là đúng.
Phê duyệt của tổ trưởng CM:
Đồng Thị Mến
File đính kèm:
- Tiết 11.docx