. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Ôn tập cho Hs kiến thức của chương trình kỳ II vật lý 10.
2. Về kĩ năng:
- Giải được các BT ôn tập.
3. Về thái độ:
- Tập trung tư duy tìm hiểu kiến thức, tích cực giải BT.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 681 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 17: Ôn tập học kỳ II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /04/2011
Ngày dạy:
Tiết,Lớp,Thứ..Ngày.Tháng.Năm 2011
Tiết....,Lớp,Thứ..Ngày.Tháng.Năm 2011
Tiết 17:
ÔN TẬP HỌC KỲ II
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Ôn tập cho Hs kiến thức của chương trình kỳ II vật lý 10.
2. Về kĩ năng:
- Giải được các BT ôn tập.
3. Về thái độ:
- Tập trung tư duy tìm hiểu kiến thức, tích cực giải BT.
II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Về phương pháp:
- Sử dụng phương pháp dạy học truyền thống gồm: đàm thoại, thuyết trình, nêu vấn đề, tạo tình huống có vấn đề và khơi dậy nhu cầu giải quyết tình huống có vấn đề ở các em.
2. Về phương tiện dạy học – chuẩn bị của GV – chuẩn bị của HS:
a. Về phương tiện dạy học:
- Giáo án, sgk, phấn, thước kẻ, đồ dùng dạy học
b. Chuẩn bị của GV:
- Nhắc lại kiến thức cũ có liên quan, trả lời các câu hỏi của HS.
- Chuẩn bị 1 số BT liên quan.
c. Chuẩn bị của HS:
- Ôn lại các kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số của hs và ổn định trật tự lớp. Ghi tên những Hs vắng mặt vào sổ đầu bài:
Lớp
Tổng số
Vắng:
10A
.
10A
.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
a. Vào bài mới:
b.Tiến trình tổ chức bài học và nội dung cần đạt:
Hoạt động 1: Ôn tập:
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
ND cần đạt
Một bình nhôm khối lượng 0,5kg chứa 0,8kg nước ở nhiệt độ 20oC. Người ta thả vào bình một miếng sắt khối lượng 0,2kg đã được nung nóng. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài, biết nhiệt độ khi có sự cân bằng là 25oC. Tính nhiệt độ của miếng sắt. Nhiệt dung riêng của nhôm là 0,92.103 J/kg.độ; của nước là 4,18.103 J/kg.độ; của sắt là 0,46.103 J/kg.độ
Tóm tắt:
mAl = 0,5kg
t1 = tnc = 20oC
mFe = 0,2kg
mnc = 0,8kg
t = 25oC
cAl = 0.92.103J/kg.độ
cnc = 4,18.103J/kg.độ
cFe = 0.46.103J/kg.độ
Tính t2 = tfe = ?
Bài Giải:
- Nhiệt lượng tỏa ra là:
Qtỏa = QFe = mFe.cFe.(t2 – t)
- Nhiệt lượng thu vào là:
+ Nhiệt lựợng Al thu vào là:
QAl = mAl.cAl.(t – t1)
+ Nhiệt lựợng nước thu vào là:
Qnc = mnc.cnc.(t – t1)
→ Qthu = mAl.cAl.(t – t1) + mnc.cnc.(t – t1) = (t – t1) (mnc.cnc+ mAl.cAl)
- Khi có sự cân bằng:
Qthu = Qtỏa ↔ (t – t1) (mnc.cnc+ mAl.cAl)= mFe.cFe.(t2 – t)
→ tFe = t2
Tóm tắt:
mAl = 0,5kg
t1 = tnc = 20oC
mFe = 0,2kg
mnc = 0,8kg
t = 25oC
cAl = 0.92.103J/kg.độ
cnc = 4,18.103J/kg.độ
cFe = 0.46.103J/kg.độ
Tính t2 = tfe = ?
Bài Giải:
- Nhiệt lượng tỏa ra là:
Qtỏa = QFe = mFe.cFe.(t2 – t)
- Nhiệt lượng thu vào là:
+ Nhiệt lựợng Al thu vào là:
QAl = mAl.cAl.(t – t1)
+ Nhiệt lựợng nước thu vào là:
Qnc = mnc.cnc.(t – t1)
→ Qthu = mAl.cAl.(t – t1) + mnc.cnc.(t – t1) = (t – t1) (mnc.cnc+ mAl.cAl)
- Khi có sự cân bằng:
Qthu = Qtỏa ↔ (t – t1) (mnc.cnc+ mAl.cAl)= mFe.cFe.(t2 – t)
→ tFe = t2
Hoạt động 2: Trả lời thắc mắc của Hs trong đề cương ôn tập:
Câu 2:
Hai vật có cùng động năng vì động năng là đại lượng vô hướng và xác định bởi biểu thức Wđ=12mv2 (Cùng vận tốc và cùng khối lượng).
Hai vật có động lượng khác nhau vì động lượng là đại lượng véc tơ mà hai vật chuyển động theo hai hướng khác nhau nên các véctơ động lượng của chúng cũng theo hai hướng khác nhau và không thể bằng nhau.
Phê duyệt của tổ trưởng CM:
Đồng Thị Mến
File đính kèm:
- TC tuần 36 (2).docx