Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 2: Bài tập về động năng – thế năng và cơ năng

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Về kiến thức:

- Củng cố lại cho Hs kiến thức về động năng – thế năng & cơ năng.

2. Về kĩ năng:

- Giúp các em giải đc một số BT đơn giản về động năng, thế năng và cơ năng.

3. Về thái độ:

- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.

 

docx3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 715 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 2: Bài tập về động năng – thế năng và cơ năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/01/2011 Ngày dạy: Tiết,Lớp,Thứ..Ngày.Tháng.....Năm 2011 Tiết,Lớp,Thứ..Ngày.Tháng.....Năm 2011 Tiết,Lớp,Thứ..Ngày.Tháng.....Năm 2011 Tiết 2: BÀI TẬP VỀ ĐỘNG NĂNG – THẾ NĂNG VÀ CƠ NĂNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Củng cố lại cho Hs kiến thức về động năng – thế năng & cơ năng. 2. Về kĩ năng: - Giúp các em giải đc một số BT đơn giản về động năng, thế năng và cơ năng. 3. Về thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong học tập. II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Về phương pháp: - Sử dụng phương pháp dạy học truyền thống gồm: đàm thoại, thuyết trình. 2. Về phương tiện dạy học – chuẩn bị của GV – chuẩn bị của HS: a. Về phương tiện dạy học: - Giáo án, sgk, phấn, thước kẻ, đồ dùng dạy học b. Chuẩn bị của GV: - Một số BT bài động năng, thế năng và cơ năng. c. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại các kiến thức đã học về động năng, thế năng & cơ năng. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC: 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số của học sinh và ổn định trật tự lớp. Ghi tên những Hs vắng mặt vào sổ đầu bài: Lớp Tổng số Vắng: 10A 10A 10A 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : a. Vào bài mới: b.Tiến trình tổ chức bài học và nội dung cần đạt: Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức đã học về động năng, thế năng & cơ năng: + Động năng : Wđ = mv2. Động năng là một đại lượng vô hướng, không âm, có đơn vị giống đơn vị công. + Độ biến thiên động năng : A = mv22 - mv12 = Wđ2 – Wđ1 + Là năng lượng mà một hệ vật (có) do tương tác giữa các vật trong hệ và phụ thuộc vào vị trí tương đối của các vật ấy. + Biểu thức: Thế năng hấp dẫn: Wt = mgz Thế năng đàn hồi: Wtđh = 12kx2 + Cơ năng là tổng động năng và thế năng: W = Wt + Wđ + Biểu thức: Trường hợp trọng lực: W = Wt + Wđ; W = W1 + W2 12mv12+mgz1=12mv22+mgz2 Trường hợp lực đàn hồi: W=12mv2+12kx2=const Hoạt động 2: Giải các BT có liên quan: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt Hướng dẫn học sinh sử dụng công thức gì để tính vận tốc của VĐV đó sau đó áp dụng công thức tính động năng để tính động năng của VĐV. Yêu cầu học sinh lên bảng chữa BT. BT Làm thêm: Thực hiện các phép toán cần thiết để trả lời các câu hỏi sau: a) Một máy bay có khối lượng 2 tấn đang bay với vận tốc 360km/h. Tính động năng của máy bay khi đó. b) Một vật có khối lượng 2kg ở cách mặt đất 10m. Tính thế năng của vật này, cho g = 10 m/s2 + Gợi ý: Hãy tóm tắt đề bài và áp dụng ct tính động năng để giải ý a. Đối với ý b trước khi giải BT phải chọn gốc thế năng. Gọi 1 vài HS lên bảng làm BT. Áp dụng CT tính vận tốc: v=st Động năng của vật là: Wđ=12mv2 Suy ra Wđ Làm theo sư gợi ý của GV. Tự làm BT vào vở rồi lên bảng chữa. Bài 7/136. Vận tốc của VĐV đó là: v=st=40045=8,89(m/s) + Động năng của VĐV đó là: Áp dụng CT: Wđ=12mv2=2766 (J) BT Làm thêm: a) Tính động năng: Wđ=12mv2=107J b) Tính thế năng: - Chọn gốc thế năng tại mặt đất: Ta có: Wt = mgz = 200J. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nhắc nhở Hs về làm các BT trong sgk. Hs nghe GV giao BTVN và làm đầy đủ BT theo y/c của GV. Phê duyệt của tổ trưởng CM:

File đính kèm:

  • docxTiết 2.docx