1. Kiến thức:
- Biết được rằng tác dụng cơ bao giờ cũng diễn ra theo 2 chiều và lực tương tác giữa 2 vật là hai lực trực đối.
2. Kỹ năng:
Vận dụng được ĐL III Niutơn để giải thích một số hiện tượng liên quan đến sự bằng nhau và trái chiều của tác dụng và phản tác dụng.
3. Tình cảm, thái độ, tác phong:
- Biết được đặc trưng của bộ môn Vật lí là môn khoa học thực nghiệm. Từ đó yêu thích bộ môn.
- Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, cẩn thận, tỉ mỉ, quen quan sát, tôn trọng thực tế khách quan, trung thực trong học tập.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 507 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 21 - Định luật III Niu-Tơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊNH LUẬT III NIU-TƠN
MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được rằng tác dụng cơ bao giờ cũng diễn ra theo 2 chiều và lực tương tác giữa 2 vật là hai lực trực đối.
2. Kỹ năng:
Vận dụng được ĐL III Niutơn để giải thích một số hiện tượng liên quan đến sự bằng nhau và trái chiều của tác dụng và phản tác dụng.
3. Tình cảm, thái độ, tác phong:
- Biết được đặc trưng của bộ môn Vật lí là môn khoa học thực nghiệm. Từ đó yêu thích bộ môn.
- Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, cẩn thận, tỉ mỉ, quen quan sát, tôn trọng thực tế khách quan, trung thực trong học tập.
CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Dụng cụ thí nghiệm như H16.2 và H16.3 sgk.
- Làm thử, kiểm tra cẩn thận các thí nghiệm trước khi lên lớp.
2. Học sinh:
- Ôn lại khái niệm và các đặc trưng của lực.
C. PHÖÔNG PHAÙP
- Giaûi quyeát vaán ñeà, thaûo luaän nhoùm
- Thực nghiệm
D. TIEÁN TRÌNH LEÂN LÔÙP.
1. OÅn ñònh toå chöùc
- OÅn ñònh lôùp, ñieåm danh
2. Kieåm tra baøi cuõ
Phát biểu và viết biểu thức định luật II Niutơn ? Mối quan hệ giữa khối lượng và quán tính ?
3. Baøi môùi
Hoaït ñoäng cuûa thaày vaø troø
Noäi dung kieán thöùc
Hoạt động 1: Tìm hiểu tương tác giữa hai vật.
GV: Yêu cầu hs đọc ví dụ 1 và quan sát hình 16.1
HS: Đọc ví dụ 1 và quan sát hình 16.1 sgk, Trả lời câu hỏi:
GV: Nêu câu hỏi: Tác dụng của bạn An lên bạn Bình và ngược lại ?
HS: Thảo luận trả lời
GV: Yêu cầu hs đọc ví dụ 2 và quan sát hình 16.2
HS: Đọc ví dụ 2 và quan sát hình 16.2.Trả lời câu hỏi
GV: Tương tác giữa nam châm và sắt như thế nào?
Tìm mối liên hệ: sự tác dụng tương hỗ giữa 2 vật
HS: Thảo luận trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét câu trả lời. Hướng dẫn hs, dẫn dắt để hs lập luận và tìm ra tương tác có tính 2 chiều.
HS: Ghi nhận, chú ý về khái niệm nội lực, ngoại lực
Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật II Niu tơn
GV: Làm mẫu thí nghiệm sgk, yêu cầu hs quan sát, ghi và xử lí kết quả thí nghiệm.
-Tổ chức hoạt động nhóm.
-Yêu cầu hs làm thí nghiệm tương tự.
-Yêu cầu hs trình bày kết quả thí nghiệm theo nhóm.
HS: Thảo luận hoạt động theo nhóm
GV: Hướng dẫn hs khái quát các thí nghiệm thành định luật.
+ Hai lực trực đối
+ Quan hệ giữa hai lực trong tương tác giữa hai vật
HS: Trình bày theo nhóm
GV: Nhận xét câu trả lời của hs.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lực và phản lực
GV: Yêu cầu hs đọc sgk mục 3.
-Nêu câu hỏi về lực tác dụng và phản lực, các đặc điểm của lực tác dụng và phản lực.
HS: Vẽ hình và phân tích
Lực và phản lực là hai lực trực đối, nhưng không cân bằng nhau, vì chúng tác dụng lên hai vật khác nhau.
GV: Nhận xét câu trả lời.
Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 1,2 và 3 trong phần 4 sgk.
-Nhận xét câu trả lời của hs.
-Nêu bài tập 1 sgk.
-Nhận xét câu trả lời của hs.
-Yêu cầu hs ghi tóm tắt các kiến thức trọng tâm của bài
1. Nhận xét
a. Ví dụ 1
- SGK
b. Ví dụ 2
- SGK
Nhận xét: Nếu vật A tác dụng lên vật B thì vật B cũng tác dụng lên vật A. Đó là sự tác dụng tương hỗ (hay tương tác) giữa các vật.
2. Định luật III Niutơn
a. Thí nghiệm
Hai lực trực đối: có cùng giá (nằm trên cùng một đường thẳng), cùng độ lớn, ngược chiều.
b. Định luật
Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cùng tác dụng lên vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối.
3. Lực và phản lực
Chú ý:
- Lực và phản lực là hai lực trực đối, nhưng không cân bằng nhau, vì chúng tác dụng lên hai vật khác nhau.
- Lực và phản lực luôn cùng loại.
4. Bài tập vận dụng
- SGK
4. Cuûng coá vaø luyeän taäp.
GV: Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 1,2 và 3 trong phần 4 sgk.
- Nhận xét câu trả lời của hs.
- Nêu bài tập 1 sgk.
- Nhận xét câu trả lời của hs.
HS: -Yêu cầu hs ghi tóm tắt các kiến thức trọng tâm của bài.
- Trả lời câu hỏi 1,2 và 3 trong phần 4 sgk.
- Giải bài tập 1 sgk.
- Trình bày lời giải.
-Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản: Nội dung của định luật 2 Niutơn, lực tác dụng và phản lực.
5. Höôùng daãn hoïc sinh töï hoïc ôû nhaø
GV: Nêu câu hỏi, bài tập về nhà.
-Yêu cầu: hs chuẩn bị mới “Lực hấp dẫn”.
HS: -Ghi câu hỏi, bài tập về nhà.
- Đọc trước bài mới, ôn lại kiến thức về trọng lực.
File đính kèm:
- Tiet 21.doc