I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Định nghĩa được xung lượng của lực; nêu được bản chất (tính chất vectơ) và đơn vị đo xung lượng của lực.
- Định nghĩa được động lượng, nêu được bản chất (tính chất vectơ) và đơn vị đo của động lượng.
- Từ định luật Niutơn suy ra được định lý biến thiên động lượng.
- Phát biểu được định nghĩa hệ cô lập.
- Phát biểu được định luật bảo toàn động lượng.
48 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 826 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 37, 38 - Bài 23: động lượng. định luật bảo toàn động lượng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IV
Các định luật bảo toàn
Tiết 37+ 38 - Bài 23 : Ngày soạn :
động lượng. định luật bảo toàn động lượng
i. mục tiêu
1. Kiến thức:
- Định nghĩa được xung lượng của lực; nêu được bản chất (tính chất vectơ) và đơn vị đo xung lượng của lực.
- Định nghĩa được động lượng, nêu được bản chất (tính chất vectơ) và đơn vị đo của động lượng.
- Từ định luật Niutơn suy ra được định lý biến thiên động lượng.
- Phát biểu được định nghĩa hệ cô lập.
- Phát biểu được định luật bảo toàn động lượng.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được định luật bảo toàn động lượng để giải bài toán va chạm mềm.
- Giải thích được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực.
ii. chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Thí nghiệm minh hoạ định luật bảo toàn động lượng:
- Đệm khí;
- Các xe nhỏ chuyển động trên đệm khí. ;
- Các lò xo (xoắn, dài);
- Dây buộc;
- Đồng hồ hiện số.
2. Học sinh:
Ôn lại các định luật Niutơn .
iii. tiến hành dạy - học
Tiết 37 :
Hoạt động 1 ( 10 phút): Tìm hiểu khái niệm xung lượng của lực.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Nhận xét về lực tác dụng và thời gian tác dụng lực trong các ví dụ của giáo viên.
- Nhận xét về tác dụng của các lực đó đối với trạng thái chuyển động của vật
- Nêu các ví dụ các vật chịu tác dụng của lực lớn trong thời gian ngắn.
- Nêu và phân tich khái niệm xung lượng của lực.
Hoạt động 2 ( 15 phút): Tìm hiểu khái niệm động lượng.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Nhận xét về ý nghĩa hai vế của phương trình 23. 1.
- Trả lời C1, C2.
- Nêu bài toán xác định tác dụng của xung lượng của lực.
- Gợi ý: Xác định biểu thức gia tốc của vật và áp dụng DL II Niutơn cho vật.
- Giới thiệu khái niệm động lượng.
Hoạt động 3 ( 15 phút): Xây dựng và vận dụng phương trình 23. 3a.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Xây dựng phương trình 23. 3a.
- Phát biểu ý nghĩa của các đại lượng co trong phương trình 23. 3a.
- Vận dụng làm bài tập ví dụ.
- HD: Viết lại biểu thức 23. 1 bằng cách sử dụng biểu thức động lượng.
- Mở rộng: pt 23. 3b là một cách diễn đạt khác của định luật II Niutơn.
Hoạt động 4 ( 5 phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
Tiết38:
Hoạt động 1 ( 15 phút): Tìm hiểu định luật bảo toàn động lượng
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Nhận xét về lực tương tác giữa hai vật trong hệ.
- Tính độ biến thiên động lượng của từng vật.
- Tính độ biến thiên động lượng của hệ hai vật. Từ đó nhận xét về động lượng của hệ cô lập gồm hai vật.
- Nêu và phân tích khái niệm hệ cô lập.
- Nêu và phân tích bài toán xét hệ cô lập gồm hai vật.
- Gợi ý: Sử dụng phương trình 23. 3b.
- Phát biểu định luật bảo toàn động lượng.
Hoạt động 2 ( 10 phút): Xét bài toán va chạm mềm.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Xác định tính chất của hệ vật.
- Xác định vận tốc của hai vật sau va chạm.
- Nêu và phân tích bài toán va chạm mềm
- Gợi ý: áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ cô lập.
Hoạt động 3 ( 10 phút): Tìm hiểu chuyển động bằng phản lực.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Viết biểu thức động lượng của hệ tên lửa và khí trước và sau khi phụt khí.
- Xác định vận tốc của tên lửa sau khi phụt khí (xây dựng biểu thức 23. 7).
- Giải thích C3.
- Nêu bài toán chuyển động của tên lửa.
- Hướng dẫn: Xét hệ tên lửa và khí là hệ cô lập.
- Hướng dẫn: Hệ súng và đạn ban đầu đứng yên.
Hoạt động 4 ( 5 phút): Vận dụng củng cố.
Hoạt động 5 ( 5 phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
Tiết 39+ 40 - Bài 24 : Ngày soạn:
Công. công suất
i. mục tiêu
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa công của một lực. Biết cách tính công của một lực trong trường hợp đơn giản (lực không đổi, chuyển dời thẳng).
- Phát biểu được định nghĩa và ý nghĩa công suất.
2. Kĩ năng:
ii. chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Đọc phần tương ứng trong SGK vật lí 8.
2. Học sinh:
- Khái niệm công ở lớp 8 THCS.
- Vấn đề phân tích lực.
iii. tiến trình dạy - học
Tiết 39:
Hoạt động 1 ( phút): Ôn tập kiến thức về công
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Nhớ lại khái niệm và công thức tính công đã học ở THCS.
- Lấy ví dụ về lực sinh công.
- Nêu câu hỏi và nhận xét câu trả lời.
- Nhắc lại hai trường hợp học sinh đã được học: lực cùng hướng và vuông góc với dịch chuyển.
Hoạt động 2 ( phút): Xây dựng biểu thức tính công và tổng quát.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Phân tích lực tác dụng lên vật thành hai thành phần: cùng hướng và vuông góc với hướng dịch chuyển của vật.
- Nhận xét khả năng thực hiện công của hai lực thành phần.
- Tính công của lực thành phần cùng hướng với dịch chuyển của vật. Viết công thức tính công tổng quát.
- Nêu và phân tích bài toán tính công trong trường hợp tổng quát.
- Hướng dẫn: Thành phần nào tạo ra chuyển động không mong muốn. ?
- Hướng dẫn: Sử dụng công thức đã biết:
A = F. s
- Nhận xét công thức tính công tổng quát.
Hoạt động 3 ( phút): Vận dụng công thức tính công.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Làm bài tập 6 SGK
- Lưu ý cách sử dụng thuật ngữ về công.
- Nêu và phân tích định nghĩa đơn vị của công (Jun).
Hoạt động 4 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
Tiết 40:
Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu trường hợp cộng cản.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Trường hợp nào lực sẻ sinh công âm?
- Nhận xét về tác dụng của các thành phần của trọng đối với chuyển động của vật.
- Trả lời C2.
- Làm bài tập ví dụ.
- Hướng dẫn: Xét các đại lượng trong phương trình 24. 3.
- Nêu và phân tích trường hợp của trọng lực khi vật lên dốc.
- Nêu và phân tích ý nghĩa của trường hợp lực sinh công âm.
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu khái niệm công suất.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK và trình bày về khái niệm đơn vị của công suất.
- Trả lời C3.
- Cho HS đọc SGK. Nêu câu hỏi C3.
- Nhận xét trình bày của học sinh.
Hoạt động 3 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Làm bài tập 7 SGK.
- Đọc phần “ em có biết”.
- Hướng dẫn: Lực tối thiểu để nâng vật lên bằng trọng lượng của vật.
Hoạt động 4 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
Tiết 41: Ngày soạn:
Bài tập
Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh nắm vững, hiểu một cách tổng quát các kiến thức đã học, biết sử dụng các công thức đã học để giải quyết các bài toán SGK.
2. Kỹ năng
Rèn luyện tư duy lôgic và khả năng phân tích hiện tượng, diễn giải của học sinh. Phân biệt, so sánh được các kn.
- Biết cách giải toán đơn giản liên quan
Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Biên soạn các câu hỏi SGK dưới dạng trắc nghiệm
- Câu hỏi liên quan
2. Học sinh
Xem lại những vấn đề đã được học, làm trước bài tập ở nhà.
Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 (5 phút): Lí thuyết
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Viết công thức, trả lời câu hỏi và lập luận tại sao?
Nêu câu hỏi 1, 2 SGK
Hoạt động 2 (10phút): Bài tập 6 (trang 133 SGK)
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Tóm tắt đề đưa ra các phương án làm và tính toán cụ thể.
Yêu cầu học sinh đọc, tóm tắt và phân tích đề bài => đưa ra phương án làm.
Hoạt động 3 (.10.phút): Bài tập 7 (trang 133 SGK)
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Đọc phân tích đề, thảo luận để đưa ra phương án giải.
YC: 1 em lên đại diện trình bày kết quả.
Hoạt động 4 (10phút): Bài 9 (trang 127 SGK)
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Học sinh thảo luận nhóm và lên trình bày kết quả.
Cho học sinh thảo luận và gọi lên bảng làm.
Hoạt động 5 (5phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
HS ghi nhận có phản hồi.
Nhấn mạnh: Cách tính công, công suất, động lượng, ĐL bảo toàn động lượng
Hoạt động 6 (5phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Những sự chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
Tiết 42 - Bài 25: Ngày soạn:
động năng
i. mục tiêu
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của động năng (của một chất điểm hay một vật rắn chuyển động tịnh tiến).
- Phát biểu được định luật biến thiên động năng (cho một trường hợp đơn giản).
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được định luật biến thiên động năng để giải các bài toán tương tự như các bài toán trong SGK.
- Nêu được nhiều ví dụ về những vật có động năng sinh công.
ii. chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị ví dụ thực tế về những vật có động năng sinh công.
2. Học sinh:
- Ôn lại phần động năng đã học ở lớp 8 THCS.
- Ôn lại biểu thức công của một lực.
- Ôn lại các công thức về chuyển động thẳng biến đổi đều.
iii. tiến trình dạy - học
Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu khái niệm động năng.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời C1.
- Trả lời C2.
- Nhắc lại khái niệm năng lượng.
- Nêu và phân tích khái niệm động năng.
Hoạt động 2 ( phút): Xây dựng công thức tính động năng.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Tính gia tốc của vật theo hai cách: động học và động lực học.
- Xây dựng phương trình 25. 1.
- Xét trường hợp vật bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ.
- Trình bày về ý nghĩa của các đại lượng có trong phương trình 25. 2.
- Trả lời C3.
- Nêu bài toán vật chuyển động dưới tác dụng của lực không đổi.
- Hướng dẫn: Viết biểu thức liên hệ giữa gia tốc với vận tốc và với vật tác dụng lên vật.
- Vật bắt đầu chuyển động thì v1 = 0.
- Nêu và phân tích biểu thức động năng.
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu quan hệ giữa công của lực tác dụng và độ biến thiên động năng.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Viết lại phương trình 25. 4 sử dụng biểu thức động năng.
- Nhận xét ý nghĩa của các vế trong phương trình.
- Trình bày về quan hệ giữa công của lực tác dụng và độ biến thiên động năng của vật.
- Yêu cầu tìm quan hệ giữa công của các lực tác dụng và độ biến thiên động năng.
- Hướng dẫn: Xét dấu và ý nghĩa tương ứng của các đại lượng trong phương trình 25. 4.
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Làm bài tập ví dụ
- Hướng dẫn: Xét độ biến thiên động năng của ôtô.
Hoạt động 5 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
Tiết 43 , 44 - Bài 26: Ngày soạn:
Thế năng
i. mục tiêu
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa trọng trường, trọng trường đều.
- Viết được biểu thức trọng lực của một vật: = m, trong đó g là gia tốc của một vật chuyển động tự do trong trọng trường đều.
- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng trọng trường (hay thế năng hấp dẫn). Định nghĩa được khái niệm mốc thế năng.
- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng đàn hồi.
2. Kĩ năng:
ii. chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Các ví dụ thực tế để minh hoạ: vật co thế năng có thể sinh công (thế năng trọng trường, thế năng đàn hồi).
2. Học sinh:
Ôn lại những kiến thức sau:
- Khái niệm thế năng đã học ở lớp 8 THCS.
- Các khái niệm trọng lực và trọng trường.
- Biểu thức tính công của một lực.
Gợi ý sử dụng CNTT:
Sử dụng video minh hoạ các vật có thế năng có thể sinh công. Ví dụ nước ở hồ thuỷ điện, con lắc lò xo.
iii. tiến trình dạy - học
Tiết 43:
Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu khái niệm trọng trường.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Nhắc lại các đặc điểm của trọng lực.
- Trả lời C1.
- Giới thiệu khái niệm trọng trường và trọng trường đều.
Hoạt động 2 ( phút):
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Nhận xét về khả năng sinh công của vật ở độ cao z so với mặt đất.
- Lấy ví dụ vật có thế năng có thể sinh công.
- Tính công của trọng lực khi vật rơi từ độ cao z xuống mặt đất.
- Trả lời C3.
- Phát biểu về mốc thế năng.
- Yêu cầu đọc SGK.
Hướng dẫn ví dụ trong SGK.
- Gợi ý: Sử dụng công thức tính công.
- Nêu và phân tích định nghĩa và biểu thức tính thế năng trọng trường.
Hoạt động 3 ( phút): Xác định liên hệ giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Tính công của trọng lực theo độ cao so với mốc thế năng của vị trí đầu và cuối một quá trình khi vật rơi (công thức 26. 4).
- Xây dựng công thức 26. 5.
- Phát biểu liên hệ giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực.
- Rút ra các hệ quả có thể.
- Trả lời C4.
- Gợi ý sử dụng biểu thức tính công; quãng đường được tính theo hiệu độ cao.
- Gợi ý: sử dụng biểu thức thế năng.
- Nhận xét về ý nghĩa các vế trong 26. 5.
- Xét dấu và nêu ý ngiã tương ứng của các đại lượng trong 26. 5.
Hoạt động 4 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
Tiết 44:
Hoạt động 1 ( phút): Tính công của lực đàn hồi.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Nhớ lại về lực đàn hồi của lò xo.
- Đọc phần chứng minh công thức 26. 6 SGK.
- Yêu cầu tính công lực đàn hồi của lò xo khi đưa lò xo từ trạng thái biến dạng về trạng thái không biến dạng.
- Yêu cầu trình bày và nhận xét.
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu thế năng đàn hồi.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Nhận xét về mốc và độ lớn của thế năng đàn hồi.
- Giới thiệu khái niệm và biểu thức tính thế năng đàn hồi.
Hoạt động 3 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Làm bài tập 2, 4, 5 SGK.
- Hướng dẫn: chỉ rỏ mốc thế năng của bài toán.
Hoạt động 4 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
Tiết 45 - Bài 27: Ngày soạn:
Cơ năng
i. mục tiêu
1. Kiến thức:
- Viết được công thức tính cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường.
- Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường.
- Viết được công thức tính cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng lực đàn hồi của lò xo.
- Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng lực đàn hồi của lò xo.
2. Kĩ năng:
- Thiết lập được công thức tính cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường.
- Vận dụng định luật bảo toàn cơ năng của một vật chuuyển động trong trọng trường để giải một số bài toán đơn giản.
ii. chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Một số thiết bị trực quan (con lắc đơn, con lắc lò xo, sơ đồ nhà máy thuỷ điện).
2. Học sinh:
- Ôn lại các bài: Động năng, thế năng.
iii. tiến trình dạy - học
Hoạt động 1 ( phút): Viết biểu thức cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Nhớ lại khái niệm cơ năng ở THCS.
- Viết biểu thức cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường.
- Nêu và phân tích định nghĩa cơ năng trọng trường.
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu sự bảo toàn cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Tính công của trọng lực theo hai cách.
- Xây dựng công thức liên hệ giữa cơ năng của vật tại hai vị trí (công thức 27. 4).
- Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng.
- Nêu quan hệ giữa động năng và thế năng của vật chuyển động trong trọng trường.
- Trả lời C1.
- Trình bày bài toán xét một vật chuyển động từ vị trí M đến vị trí N bất kì trong trọng trường.
- Xét trường hợp vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
- Gợi ý: M, N là hai vị trí bất kì và vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
- Gợi ý: Lực căng dây không sinh công nên có thể xem con lắc đơn chỉ chịu tác dụng của trọng lực
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu về định luật bảo toàn cơ năng đàn hồi.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Viết biểu thức cơ năng đàn hồi.
- Ghi nhận định luật bảo toàn cơ năng đàn hồi.
- Nêu định nghĩa cơ năng đàn hồi.
- Nêu và phân tích định luật bảo toàn cơ năng cho vật chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi.
Hoạt động 4 ( phút): Xét trường hợp cơ năng không bảo toàn.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời C1.
- Tìm quan hệ cơ năng của vật tại hai vị trí.
- Rút ra quan hệ giữa độ biến thiên cơ năng và công của các lực cản.
- Hướng dẫn: Tính cơ năng của vật tại đỉnh và chân dốc.
- Hướng dẫn: Sử dụng quan hệ về độ biến thiên động năng.
Hoạt động 5 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Làm bài tập 5, 6 SGK.
- Giới thiệu trường hợp vật chịu tác dụng của cả trọng lực và lực đàn hồi.
Hoạt động 6 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
Tiết 46:
Bài tập
Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh nắm vững, hiểu một cách tổng quát các kiến thức đã học, biết sử dụng các công thức đã học để giải quyết các bài toán SGK.
2. Kỹ năng
Rèn luyện tư duy lôgic và khả năng phân tích hiện tượng, diễn giải của học sinh. Phân biệt, so sánh được các kn.
- Biết cách giải toán đơn giản liên quan
Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Biên soạn các câu hỏi SGK dưới dạng trắc nghiệm
2. Học sinh
Xem lại những vấn đề đã được học, làm trước bài tập ở nhà.
Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 (5 phút): Lí thuyết
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Viết công thức, trả lời câu hỏi và lập luận tại sao?
Nêu câu hỏi 1, 2, 3 SGK
Hoạt động 2 (10phút): Bài tập 5 (trang 141 SGK)
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Trả lời câu hỏi và giải thích tại sao?
Nêu câu hỏi như sgk
Trên hình vẽ vì MN nằm ngang nên đối với cùng một mốc thế năng, thế năng của vật tại M và tại N là như nhau.
Hoạt động 3 (.10.phút): Bài tập 6 (trang 141 SGK)
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Đọc phân tích đề, thảo luận để đưa ra phương án giải.
Yêu cầu 1 em lên đại diện trình bày kết quả.
Yêu cầu học sinh đọc, tóm tắt và đưa ra phương án giải?
Wt =
Thế năng này không phụ thuộc khối lượng của vật.
Hoạt động 4 (10phút): Bài 8 (trang 136 SGK)
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Học sinh thảo luận nhóm và lên trình bày kết quả.
Cho học sinh thảo luận và gọi lên bảng làm. giáo viên có thể hỏi thêm các vấn đề có liên quan.
Hoạt động 5 (5phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động 6 (5phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Những sự chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
Phần II: Nhiệt học
Chương V: Chất khí
Tiết 47 - Bài 28: Ngày soạn:
Cấu tạo chất
thuyết động học phân tử chất khí
i. mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu được các nội dung về cấu tạo chất đã học ở lớp 8.
- Nêu được các nội dung cơ bản về thuyết động học phân tử chất khí.
- Nêu được định nghĩa của khí lí tưởng.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được các đặc điểm về khoảng cách giữa các phân tử, về chuyển động phân tử, tương tác phân tử, để giải thich các đặc điểm về thể tích và hình dạng của vật chất ở thể khí, thể lỏng, thể rắn.
ii. chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Dụng cụ để làm thí nghiệm ở hình 28. 4 SGK.
- Mô ình mô tả sự tồn tại của lực hút và lực đẩy phân tử và hình 28. 4 SGK.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức đã học về cấu tạo chất đã học ở THCS.
iii. tiến trình dạy - học
Hoạt động 1 ( phút): Ôn tập về cấu tạo chất.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Nhớ lại về những đặc điểm cấu tạo chất đã học ở THCS.
- Lấy ví dụ minh hoạ về các đặc điểm cấu tạo chất.
- Nêu câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về lực tương tác phân tử.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận để tìm cách giải quyết vấn đề do giáo viên đặt ra.
- Trả lời C1.
- Trả lời C2.
- Đặt vấn đề: tại sao các vật vẫn giữ được các hình dạng và kích thước dù các phân tử cấu tạo nên vật luôn chuyển động.
- Giới thiệu về lực tương tác phân tử.
Nêu và phân tích về lực hút và lực đẩy phân tử trên mô hình.
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu đặc điểm của các trạng thái cấu tạo chất.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Nêu các đặc điểm về thể tích và hình dạng của vật chất ở thể khí, lỏng và rắn.
- Giải thích các đặc điểm trên.
- Nêu và phân tích các đặc điểm về khoảng cách phân tử, chuyển động và tương tác phân tử của các trạng thái cấu tạo chất.
Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu các nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK, tìm hiểu nội dung cơ bản của thuyết động học chất khí.
- Giải thich vì sao chất khí gây áp suất lên thành bình chứa.
- Nhận xét noọi dung học sinh trình bày.
- Gợi ý giải thích.
Hoạt động 5 ( phút): Tìm hiểu khái niệm khí lí tưởng.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Nhận xét về những yếu tố bỏ qua khi xét bài toán khí lí tưởng.
- Nêu và phân tích khái niệm khí lí tưởng.
Hoạt động 6 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM.
Tiết 48 - Bài 29: Ngày soạn:
Quá trình đẳng nhiệt
định luật bôi lơ- ma ri ốt
I. mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các khái niệm trạng thái và quá trình.
- Nêu được định nghĩa quá trình đẳng nhiệt.
- Phát biểu và nêu được biểu thức của định luật Bôi lơ- Ma ri ốt.
- Nhận biết được dạng của đường đẳng nhiệt trong hệ toạ độ p - V.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được phương pháp xử lí các số liệu thu được bằng thí nghiệm vào việc xác định mối liên hệ giữa p và V trong quá trình đẳng nhiệt.
- Vận dụng được định luật Bôi lơ- Ma ri ốt để giải các bài tập trong bài và các bài tập tương tự.
ii. chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Thí nghiệm hình 29. 1 và 29. 2 SGK.
- Bảng “kết quả thí nghiệm”, SGK.
2. Học sinh:
- Mỗi học sinh một tờ giấy kẻ ô li khổ 15x15cm.
iii. tiến trình dạy - học
Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu khái niệm trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Nhớ lại về kí hiệu, đơn vị của các thông số trạng thái: áp suất, thể tích; quan hệ giữa nhiệt độ tuyệt đối và nhiệt độ theo nhiệt giai Celssus (0C).
- Đọc SGK, tìm hiểu các khái niệm: quá trình biến đổi trạng thái và đẳng quá trình.
- Giới thiệu về các thông số trạng thái của chất khí.
- Cho học sinh đọc SGK, tìm hiểu các khái niệm.
- Nhận xét kết quả.
Hoạt động 2 ( phút): Thí nghiệm khảo sát quá trình đẳng nhiệt.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Phát biểu khái niệm quá trình đẳng nhiệt.
- Dự đoán quan hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí khi nhiệt độ không đổi.
- Thảo luận để xây dựng phương án thí nghiệm khảo sát quan hệ p- V khi nhiệt độ không đổi.
- Từ kết quả thí nghiệm rút ra quan hệ p- V.
- Trình bày một vài thí nghiệm sơ bộ để nhận biết.
- Gợi ý: cần giữ lượng khí không đổi, cần thiết bị đo áp suất và thể tích khí.
- Tiến hành thí nghiệm khảo sát.
- Gợi ý: Nếu tỷ số giữa hai đại lượng không đổi thì quan hệ là tỷ lệ thuận. Nếu tích số giữa hai đại lượng không đổi thì quan hệ là tỷ lệ nghịch.
Hoạt động 3 ( phút): Phát biểu và vận dụng định luật Bôilơ- Mariốt.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Phát biểu về quan hệ p- V trong quá trình đẳng nhiệt.
- Làm bài tập thí dụ.
- Giới thiệu định luật Bôilơ- Mariốt.
- Hướng dẫn: xác định áp suất và thể tích của khí ở mỗi trạng thái và áp dụng định luật Bôilơ- Mariốt.
Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu đường đẳng nhiệt.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Vẽ đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích trong quá trình đẳng nhiệt.
- Nhận xét về dạng đường đồ thị thu được.
- So sánh nhiệt độ ứng với hai đường đẳng nhiệt của cùng một lượng khí vẽ trong cùng một hệ toạ độ (p, V).
- Hướng dẫn dùng số liệu thí nghiệm, vẽ trong hệ toạ độ (p, V).
- Nêu và phân tích khái niệm và đường dạng đẳng nhi
File đính kèm:
- giao an HK 2 chon bo.doc