Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 4: Bài tập áp dụng định luật Sác - Lơ

MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức:

- Củng cố lại cho Hs kiến thức về đ/l Sác - Lơ.

2. Về kĩ năng:

- Vận dụng được đ/l Sác – Lơ để giải một số BT đơn giản.

3. Về thái độ:

- Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tích cực tư duy làm BT.

 

docx3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 700 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 4: Bài tập áp dụng định luật Sác - Lơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/02/2011 Ngày dạy: Tiết,Lớp,Thứ..Ngày.Tháng.....Năm 2011 Tiết,Lớp,Thứ..Ngày.Tháng.....Năm 2011 Tiết,Lớp,Thứ..Ngày.Tháng.....Năm 2011 Tiết 4: BÀI TẬP ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Củng cố lại cho Hs kiến thức về đ/l Sác - Lơ. 2. Về kĩ năng: - Vận dụng được đ/l Sác – Lơ để giải một số BT đơn giản. 3. Về thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tích cực tư duy làm BT. II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Về phương pháp: - Sử dụng phương pháp dạy học truyền thống gồm: đàm thoại, thuyết trình. 2. Về phương tiện dạy học – chuẩn bị của GV – chuẩn bị của HS: a. Về phương tiện dạy học: - Giáo án, sgk, phấn, thước kẻ, đồ dùng dạy học b. Chuẩn bị của GV: - Giải BT 7,8/162(sgk). c. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại các kiến thức có liên quan. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC: 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số của học sinh và ổn định trật tự lớp. Ghi tên những Hs vắng mặt vào sổ đầu bài: Lớp Tổng số Vắng: 10A 10A 10A 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : a. Vào bài mới: b.Tiến trình tổ chức bài học và nội dung cần đạt: Hoạt động 1: Giải BT 7/162: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Bài 7/162. Yêu cầu Hs đọc bài và tóm tắt bài vào vở. + Gợi ý: Khối khí ở trong xilanh chuyển từ trạng thái (1) sang trạng thái (2), ở đây có thông số nào là không đổi? Ta áp dụng đ/l nào để giải BT này? Ta đã biết các thông số ở trạng thái 1 và một thông số ở trạng thái 2, vậy thì ta có suy ra được thông số cần tìm không? Gọi 1 vài HS lên bảng làm BT. Tóm tắt: t1 = 30oC→ T1 = 303oK p1 = 2 bar = 2.105 Pa T2 = ? p2 = 2p1 Bài giải: Áp dụng đ/l Sác - lơ cho khối khí trong xilanh ta có: p1T1=p2T2→T2=p2p1T1 →T2=2.2.1052.105303 =606oK Bài 7/162. Tóm tắt: t1 = 30oC→ T1 = 303oK p1 = 2 bar = 2.105 Pa T2 = ? p2 = 2p1 Bài giải: Áp dụng đ/l Sác - lơ cho khối khí trong xilanh ta có: p1T1=p2T2→T2=p2p1T1 →T2=2.2.1052.105303 =606oK Hoạt động 2: Giải BT 8/162: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Bài 8/162. Yêu cầu Hs đọc bài và tóm tắt bài vào vở. + Gợi ý: Khối khí ở trong bình chuyển từ trạng thái (1) sang trạng thái (2), ở đây có thông số nào là không đổi? Ta áp dụng đ/l nào để giải BT này? Ta đã biết các thông số ở trạng thái 1 và một thông số ở trạng thái 2, vậy thì ta có suy ra được thông số cần tìm không? Gọi 1 vài HS lên bảng làm BT. Tóm tắt: t1 = 25oC→ T1 = 298oK p1 = 5 bar = 5 bar. t1 = 50oC→ T2 = 323oK p2 = ? Bài giải: Áp dụng đ/l Sác - lơ cho khối khí trong xilanh ta có: p1T1=p2T2→p2=T2T1p1 →p2=3232985=5,42(bar) Bài 8/162. Tóm tắt: t1 = 25oC→ T1 = 298oK p1 = 5 bar = 5 bar. t1 = 50oC→ T2 = 323oK p2 = ? Bài giải: Áp dụng đ/l Sác - lơ cho khối khí trong xilanh ta có: p1T1=p2T2→p2=T2T1p1 →p2=3232985=5,42(bar) Phê duyệt của tổ trưởng CM:

File đính kèm:

  • docxTiết 4.docx