I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức:
Ôn lại kiến thức về động lượng, định luật bảo toàn động lượng; công và công suất.
b. Về kĩ năng:
Vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. Chuẩn bị.
GV: Chuẩn bị một số bài tập ngoài SGK
HS: Làm tất cả các bài tập của 2 bài học trên.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 686 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 42: Bài tập (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 07/01/07
Tiết: 42
BÀI TẬP
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức:
Ôn lại kiến thức về động lượng, định luật bảo toàn động lượng; công và công suất.
b. Về kĩ năng:
Vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. Chuẩn bị.
GV: Chuẩn bị một số bài tập ngoài SGK
HS: Làm tất cả các bài tập của 2 bài học trên.
III. Tiến trình giảng dạy.
1. Ổn định lớp
2. Bài mới.
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Hãy cho biết khái niệm động lượng, công thức tính động lượng?
- Khi nào động lượng của một vật biến thiên?
- Phát biểu ĐLBT động lượng?
- Phát biểu định nghĩa công, công suất? Đơn vị? Nêu ý nghĩa của công suất?
- Giải đáp thắc mắc của hs về các bài tập trong SGK, SBT.
- Các em giải BT sau:
Một hệ gồm 2 vật có khối lượng lần lượt là m1 = 1kg và m2 = 2kg, chuyển động với vận tốc có độ lớn lần lượt là và. Tính động lượng của hệ khi:
a. Hai vật chuyển động cùng phương, cùng chiều.
b. Hai vật chuyển động cùng phươgn, ngược chiều.
c. Hai vật chuyển động theo phương vuông góc nhau.
- Đề bài yêu cầu chúng ta những gì?
- Vậy chúng ta cần phải tính động lượng của hệ khi các vật chuyển động trên cùng một đường thẳng. Và khi không chuyển động trên cùng 1 đường thẳng.
- Gọi 2 hS lên bảng giải, các em còn lại làm vào tập.
- Chú ý chúng ta phải chọn chiều chuyển động.
Hình vẽ
Một ô tô có khối lượng 1000kg chuyển động đều trên đường thẳng nằm ngang. Biết hệ số ma sát k = 0,2 & gia tốc trọng trường. Tính công suất của động cơ khi:
a. Ô tô chuyển động đều với vận tốc.
b. Ô tô chuyển động nhanh dần với gia tốc và vận tốc tăng từ:
- Các em hãy đọc kỷ đề bài, phân tích đề.
- Chúng ta sử dụng công thức nào để tính công suất?
- Gọi 2 hs lên bảng giải, các em còn lại làm vào tập.
- Nếu còn thời gian cho hs giải thêm dạng BT về ĐLBT động lượng.
Hoạt động 1: Hệ thống lại kiến thức.
- Hs làm việc cá nhân để trả lời các câu hỏi của gv.
Hoạt động 2: Giải một số bài tập đặc trưng.
- Hs nêu những khó khăn của mình khi giải các BT trong SGK, SBT
- HS đọc đề suy nghĩ tìm cách giải.
- Tính động lượng của hệ khi các vật chuyển động trên cùng một đường thẳng, và khi không chuyển động trên cùng 1 đường thẳng.
Tóm tắt
m1 = 1kg; m2 = 2kg;
; p = ?
Giải
a. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật thức nhất.
Ta có:
Vì các vật chuyển động trên cùng một đường thẳng nên:
b. Vì hai vật chuyển động ngược chiều nhau nên:
c. Các vec-tơ động lượng: (hình vẽ)
Vì vuông góc với nên:
- Hs đọc & phân tích đề bài.
- Công thức hộp số. Vì không thể tính A và t được.
a. Vì ô tô chuyển động trên đường thẳng nên lực kéo phải bằng lực ma sát.:
Công suất của ô tô:
b. Khi ô tô chuyển động có gia tốc thì:
Vì ô tô chuyển động nhanh dần đều nên:
Bài 1:
Tóm tắt
m1 = 1kg; m2 = 2kg;
; p = ?
Giải
a. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật thức nhất.
Ta có:
Vì các vật chuyển động trên cùng một đường thẳng nên:
b. Vì hai vật chuyển động ngược chiều nhau nên:
c. Các vec-tơ động lượng: (hình vẽ)
Vì vuông góc với nên:
Hình vẽ
Bài 2:
Tóm tắt
Giải
a. Vì ô tô chuyển động trên đường thẳng nên lực kéo phải bằng lực ma sát.:
Công suất của ô tô:
b. Khi ô tô chuyển động có gia tốc thì:
Vì ô tô chuyển động nhanh dần đều nên:
IV. CỦNG CỐ: Qua tiết bài tập này chúng ta cần nắm được:
-Ôn lại kiến thức về động lượng, định luật bảo toàn động lượng; công và công suất.
-Vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
V. DẶN DÒ.
- Yêu cầu hs giải bài tập trong SGK
- Về nhà học bài làm tiếp các bài tập trong SBT, chuẩn bị bài tiếp theo
File đính kèm:
- TIET 42 BAI TAP.doc