. Kiến thức:
 - Nắm được động lượng và độ biến thiên động lượng của một vật.
 - Nắm được định luật bảo toàn động lượng của hệ vật cô lập.
2. Kĩ năng: 
- Giải được bài toán bảo toàn động lượng của hệ vật cô lập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị các bài toán mẫu về định luật bảo toàn động lượng.
2. Học sinh: Làm bài tập ở nhà đã giao.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                
2 trang | 
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 967 | Lượt tải: 0
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 42: Bài tập (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 42: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 	- Nắm được động lượng và độ biến thiên động lượng của một vật.
 	- Nắm được định luật bảo toàn động lượng của hệ vật cô lập.
2. Kĩ năng: 
- Giải được bài toán bảo toàn động lượng của hệ vật cô lập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị các bài toán mẫu về định luật bảo toàn động lượng.
2. Học sinh: Làm bài tập ở nhà đã giao.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Hoạt động 1: Giải bài tập 23.7 SBT –trang 53 (40 phút)
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đơn vị kiến thức
- Trước khi bắn và sau khi bắn thì bệ súng và khẩu pháo như thế nào?
- Gọi M là khối lượng của bệ pháo và bệ pháo, và là vận tốc bệ pháo trước và sau khi bắn đối với đất, m là khối lượng đạn, là vận tốc của viên đạn đối với đất lúc ra khỏi nòng súng:
 = + 
- Hệ gồm: bệ súng và đạn có phải là hệ cô lập không vì sao?
- Tổng động lượng của hệ lúc đầu bằng bao nhiêu?
- Tổng động lượng của hệ lúc đầu bằng bao nhiêu?
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng?
- Lúc đầu bệ pháo đứng yên thì phương trình trên được viết lại như thế nào?
- Từ đó hãy tìm vận tốc V?
- Lúc đầu bệ pháo chuyển động cùng chiều với viên đạn thì phương trình trên được viết lại như thế nào?
- Từ đó hãy tìm vận tốc V?
- Lúc đầu bệ pháo chuyển động cùng chiều với viên đạn thì phương trình trên được viết lại như thế nào?
- Từ đó hãy tìm vận tốc V?
- Dính vào nhau ta có thể xem như một vật có khối lượng M = 100000 + 5000 = 15000 kg
- Ghi nhận.
- Xét hệ: bệ pháo + viên đạn. Vì bệ pháo chuyển động không ma sát nên ta coi hệ ở trên là cô lập.
- Động lượng của hệ lúc đầu:
 = (M+m).
- Động lượng của hệ lúc viên đạn ra khỏi nòng súng:
 = M+ m(+ )
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: =
(M+m)= M+ m(+ ) 
- Lúc đầu bệ pháo đứng yên: = , M+ m(+ ) = 
- Tự giải.
- Lúc đầu bệ pháo chuyển động cùng chiều với viên đạn chiếu phương trình (1) lên phương chuyển động theo chiều dương ta có:
 (M + m)V0 = MV + m(V + v0)
- Tự giải.
- Lúc đầu bệ pháo chuyển động ngược chiều với viên đạn, chiếu phương trình (1) lên phương chuyển động theo chiều dương ta có:
 -(M + m)V0 = MV + m(V + v0)
- Tự giải.
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên đạn.
- Gọi M là khối lượng của bệ pháo và bệ pháo, và là vận tốc bệ pháo trước và sau khi bắn đối với đất, m là khối lượng đạn, là vận tốc của viên đạn đối với đất lúc ra khỏi nòng súng:
 = + 
- Xét hệ: bệ pháo + viên đạn. Vì bệ pháo chuyển động không ma sát nên ta coi hệ ở trên là cô lập.
- Động lượng của hệ lúc đầu:
 = (M+m).
- Động lượng của hệ lúc viên đạn ra khỏi nòng súng:
 = M+ m(+ )
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: =
« (M+m)= M+ m(+ ) (1)
1. Lúc đầu bệ pháo đứng yên: = , thì: (1) « M+ m(+ ) = (2)
- Chiếu phương trình (2) lên phương chuyển động theo chiều dương ta có:
 MV + m(V + v0) = 0
 « (M + m)V = -mv0
 « V 
 « V =(m/s)
2a. Lúc đầu bệ pháo chuyển động cùng chiều với viên đạn, chiếu phương trình (1) lên phương chuyển động theo chiều dương ta có:
 (M + m)V0 = MV + m(V + v0)
 « (M + m)V0 - mv0) = (M +m)V
 « V = 
 « V = - = 5 –3,31 
 « V = 1,69(m/s)
2b. Lúc đầu bệ pháo chuyển động ngược chiều với viên đạn, chiếu phương trình (1) lên phương chuyển động theo chiều dương ta có:
 -(M + m)V0 = MV + m(V + v0)
 « V = 
 « V = - - = -5 –3,31 
 « V = 8,31(m/s)
2. Hoạt động 2: Dặn dò (2 phút)
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Về nhà làm bài tập 24.5, 24.6, 24.7 trang 55-56 sách bài tập.
2. Soạn bài công và động năng.
- Ghi nhận vào vở bài tập.
- Ghi nhận vào vở soạn.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
            File đính kèm:
Tiet 42.doc