Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 53: Bài tập (tiếp theo)

Kiến thức:

 - Nắm được phương trình trạng thái của khí lí tưởng, định luật Gay – Luy - Xác.

- Vẽ được đường đẳng áp, làm được số bài toán đơn giản.

2. Kĩ năng:

 Giải được bài toán liên quan đến phương trình trạng thái.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Soạn phương pháp giải toán. Và chuẩn bị các bài toán mẫu.

2. Học sinh: Làm bài tập ở nhà đã giao.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 627 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 53: Bài tập (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 53: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được phương trình trạng thái của khí lí tưởng, định luật Gay – Luy - Xác. - Vẽ được đường đẳng áp, làm được số bài toán đơn giản. 2. Kĩ năng: Giải được bài toán liên quan đến phương trình trạng thái. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Soạn phương pháp giải toán. Và chuẩn bị các bài toán mẫu. 2. Học sinh: Làm bài tập ở nhà đã giao. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Hoạt động 1: Nêu phương pháp giải toán (15 phút) I. Bài toán áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng. - Trạng thái (1) của lượng khí được xác định bởi các thống số: - Trạng thái (2) của lượng khí được xác định bởi các thống số: - Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng: =® Kết quả bài toán. - Nếu p1 = p2 = const thì ta áp dụng định luật Gay –Luy – Xác: ® Kết quả bài toán. * Chú ý: V = ; V = h.S 2. Đường đẳng áp: (p = const) a. Cách vẽ: p1 = p2 O V T - Biểu diễn các thông số (V1, T1); V2, T2) lên hệ trục tọa độ (OVT) thành các điểm (1) và (2). - Nối các điểm vừa biễu diễn ta có đường đẳng áp có dạng là nữa đường thẳng có đường kéo dài qua gốc tọa độ O. b. Chuyển đường đẳng áp sang hệ tọa độ (OpV) và (OpT) - Đường đẳng tích trong hệ tọa độ (OpV) là đường thẳng cắt trục Op tại một giá trị xác định và song song với trục OV. p1 = p2 O p T p1 = p2 O p V - Đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (OpT) là đường thẳng cắt trục OV tại một giá trị xác định và song song với trục OT. 2. Hoạt động 2: Giải bài toán mẫu (28 phút) Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Đơn vị kiến thức - Xác định các thông số của lượng khí ở 00C? - Xác định các thông số của lượng khí ở1000C? - Áp dụng phương trình trạng thái. - Xác định các thông số trạng thái của lượng khí ở bên ngoài bình? - Xác định các thông số trạng thái của lượng khí ở bên ngoài bình? - Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng? - Lên bảng xác định. - Lên bảng xác định. - Tự giải. - Lên bảng xác định. - Lên bảng xác định. - Tự giải. 1. Bài tập 31.8 – trang 71 - Xét lượng khí có khối lượng là m (kg) - Gọi D1, D2 lần lượt là khối lượng riêng của không khí ở 00C và 1000C. - Trạng thái 1 của lượng khí ở 00C được xác định bởi các thông số: p1 = 1,01.105pa; T1 = 0 + 273 = 2730K; V1 = . - Trạng thái 2 của lượng khí ở 1000C được xác định bởi các thông số: p2 = 2.105pa; T2 = 100 + 273 = 3730K; V2 = . - Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng: = « = « D2 = = 1,85kg/m3 2. Bài tập: 31.10 – trang 71 - Trạng thái 1 của lượng khí ở điều kiện tiêu chuẩn bên ngoài bình được xác định bởi các thông số: V1 = 5m3; T1 = 2730K; p1 = 760mmHg. - Trạng thái 2 của lượng khí ở trong bình được xác định bởi các thông số: V2 = ?m3; T2 = 24 +273 = 2970K; p2 = 765mmHg. - Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng: =® V2 = - Thay số ta được: V2 = 5,404m3 ® Thể tích của khí Oxi bơm được sau mỗi giây là: - Khối lượng của khí Oxi bơm được sau mỗi gây là: Dm = D=1,29=3,87.10-3kg/s 3. Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò (2 phút) Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Về nhà làm bài tập ôn tập chương 5 2. Ôn tập chương 4, 5 để kiểm tra 1 tiết. 1. Ghi nhận vào vở bài tập. 2. Ghi nhận vào vở bài tập. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

File đính kèm:

  • docTiet 53.doc