1. Về kiến thức:
- Nhắc lại thuyết động học phân tử chất khí & đ/l BôiLơ – Mariốt
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng được định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt để giải các bài tập.
3. Về thái độ:
- Có thái độ yêu thích khoa học và có niềm tin vào khoa học vận dụng kiến thức của bài vào giải thích thế giới tự nhiên.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 769 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 6: Thuyết động học phân tử chất khí – Định luật Bôi-Lơ – Ma-Ri-Ốt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/01/2011
Ngày dạy:
Tiết,Lớp,Thứ..Ngày.Tháng.Năm 2011
Tiết....,Lớp,Thứ..Ngày.Tháng.Năm 2011
Tiết 6:
Thuyết động học phân tử chất khí – Đ/l Bôi-Lơ – Ma-Ri-Ốt
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Nhắc lại thuyết động học phân tử chất khí & đ/l BôiLơ – Mariốt
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng được định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt để giải các bài tập.
3. Về thái độ:
- Có thái độ yêu thích khoa học và có niềm tin vào khoa học vận dụng kiến thức của bài vào giải thích thế giới tự nhiên.
II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Về phương pháp:
- Sử dụng phương pháp dạy học truyền thống gồm: đàm thoại, thuyết trình, nêu vấn đề, tạo tình huống có vấn đề và khơi dậy nhu cầu giải quyết tình huống có vấn đề ở các em.
- Sử dụng phương pháp dạy học trực quan (bằng thực nghiệm, bằng mô hình).
2. Về phương tiện dạy học – chuẩn bị của GV – chuẩn bị của HS:
a. Về phương tiện dạy học:
- Giáo án, sgk, phấn, thước kẻ, đồ dùng dạy học
b. Chuẩn bị của GV:
- Một số BT làm thêm.
c. Chuẩn bị của HS:
- Ôn lại các kiến thức đã học liên quan đến 2 bài trên.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số của học sinh và ổn định trật tự lớp. Ghi tên những Hs vắng mặt vào sổ đầu bài:
Lớp
Tổng số
Vắng:
10A
.
10A
.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
a. Vào bài mới:
b.Tiến trình tổ chức bài học và nội dung cần đạt:
Hoạt động 1: Giải BT trắc nghiệm:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung cần đạt
Đáp án B.
1. Đáp án B.
2. Đáp án C.
3. Vận dụng : p1V1 = p2V2
=> p2 = = 3.105 Pa
BLT: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về khí lý tưởng ?
A. Thể tích phân tử khí có thể bỏ qua.
B. Khối lượng phân tử khí có thể bỏ qua.
C. Các phân tử chỉ tương tác nhau khi va chạm.
D. Khi phân tử va chạm thành bình gây áp suất lên thành bình.
1. BT 5 SGK :
2. BT 6 SGK :
3. BT 8 SGK : V1 = 150cm3 p1 = 2.105 Pa
V2 = 100cm3 p2 = ? ( t0 = const)
BLT:
Đáp án B.
1. Đáp án B.
2. Đáp án C.
3. Vận dụng : p1V1 = p2V2
=> p2 = = 3.105 Pa
Hoạt động 2: Giải BT tự luận:
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
BT1:
Dùng một ống bơm, mỗi lần bơm đẩy được 40cm3 không khí ở áp suất 1 atm vào xăm xe đạp. Sau 50 lần bơm thì thể tích khi trong xăm là 1000cm3. tính áp suất khí trong xăm sau khi bơm, coi nhiệt độ khí không đổi.
Gợi ý :
+ Trạng thái 1 của khí sau 50 lần bơm khi có áp suất 1atm ?
+ Trạng thái 2 của khí khi ở trong xăm ?
+ Quá trình biến đổi trạng thái khí tuân theo định luật nào ?
+ Hệ thức vận dụng ?
BT1:
+ Trạng thái 1 : p1 = 1 atm.
V1 = n.V0 = 50.40 = 2000 cm3.
+ Trạng thái 2 : V2 = 1000cm3.
P2 = ?
+ Quá trình biến đổi khí là đẳng nhiệt.
+ Theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt :
p2.V2 = p1.V1
=> p2 = = 2 atm.
BT1:
+ Trạng thái 1 : p1 = 1 atm.
V1 = n.V0 = 50.40 = 2000 cm3.
+ Trạng thái 2 : V2 = 1000cm3.
P2 = ?
+ Quá trình biến đổi khí là đẳng nhiệt.
+ Theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt
p2.V2 = p1.V1
=> p2 = = 2 atm.
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV nhắc nhở Hs về làm các BT trong sgk.
Hs nghe GV giao BTVN và làm đầy đủ BT theo y/c của GV.
Phê duyệt của tổ trưởng CM:
File đính kèm:
- TC tuần 25.docx