Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 73: Chất lỏng – hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng (tiếp)

1. Kiến thức:

- Viết được các công thức nở dài và nở khối.

- Nêu được ý nghĩa của sự nở dài, sự nở khối của vật rắn trong đời sống và kĩ thuật.

2. Kỹ năng:

 - Vận dụng được các công thức nở dài và nở khối của vật rắn để giải các bài tập.

3. Thái độ

- Tích cực tự giác và hợp tác trong học tập

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 676 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 73: Chất lỏng – hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHẤT LỎNG – HIỆN TƯỢNG CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Viết được các công thức nở dài và nở khối. - Nêu được ý nghĩa của sự nở dài, sự nở khối của vật rắn trong đời sống và kĩ thuật. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được các công thức nở dài và nở khối của vật rắn để giải các bài tập. 3. Thái độ - Tích cực tự giác và hợp tác trong học tập B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Một số dụng cụ thí nghiệm biểu diễn hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng bằng màng xà phòng. - Một số bài tập sau bài và SBT. 2. Học sinh - Chuẩn bị thí nghiệm thả nỏi đinh ghim trên mặt nước. Ống nhỏ giọt. 3. Gợi ý ứng dụng CNTT - Phim thí nghiệm về hiện tượng căng bề mặt. - Các hình ảnh minh họa ứng dụng của hiện tương căng bề mặt. C. PHÖÔNG PHAÙP - Giaûi quyeát vaán ñeà, thaûo luaän nhoùm - Thực nghiệm D. TIEÁN TRÌNH LEÂN LÔÙP. 1. OÅn ñònh toå chöùc - OÅn ñònh lôùp, ñieåm danh 2. Kieåm tra baøi củ - Nêu nội dung và công thức định luật Bôi lơ - Ma ri ốt ? - Đặc điểm đồ thị của đường đẳng nhiệt 3. Baøi môùi Đặt vấn đề: Hoaït ñoäng cuûa thaày vaø troø Noäi dung kieán thöùc Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu trúc của chất lỏng GV : Cho HS xem phim mô tả cấu trúc của chất lỏng. Từ đó cho HS So sánh mật độ phân tử của các chất HS: So sánh mật độ phân tử của chất lỏng với chất khí và chất rắn. GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của HS. So sánh lực tác dụng giữa các phân tử chất lỏng với chất khí và chất rắn ? So sánh cấu trúc trật tự gần của chất lỏng với cấu trúc chất rắn vô định hình ? - Tìm hiểu chuyển động nhiệt của chất lỏng. - So sánh chuyển động nhiệt của chất lỏng với chất khí và chất rắn. HS: Đọc SGK trả lời các câu hỏi Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng GV: Hướng dẫn và quan sát HS làm thí nghiệm. Cho HS nhận xét kết quả HS: Tiến hành TN Làm thí nghiệm về hiện tượng căng bề mặt, lực căng bề mặt. (như hình 53.2) GV: Nhận xét câu trả lời và nhấn mạnh lại cho HS. GV: Từ việc quan sát thí nghiệm đưa ra kết luận về đặc điểm của lực căng bề mặt. HS: Chứng minh công thức và rút ra kết luận. 1. Cấu trúc của chất lỏng a) Mật độ phân tử Mật độ phân tử ở chất lỏng lớn gấp nhiều lần mật độ phân tử ở chất khí và gần bằng mật độ phân tử trong chất rắn. b) Cấu trúc trật tự gần Tương tự cấu trúc của chất rắn vô định hình, nhưng vị trí các hạt thường xuyên thay đổi. 2. Chuyển động nhiệt ở chất lỏng Trong chất lỏng, mỗi phân tử tương tác với các phân tử khác ở gần. Nó dao động quanh một vị trí cân bằng tạm thời và từng lúc sau tương tác, nó nhảy sang một vị trí mới, rồi lại dao động quanh vị trí cân bằng mới này, và cứ thế tiếp tục. Đó là hình thức chuyển động nhiệt ở chất lỏng. 3. Hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng Những hiện tượng như : giọt nước có dạng hình cầu, bong bóng xà phòng có dạng hình cầu, nhện có thể di chuyển trên mặt nước, liên quan đến hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng. a) Thí nghiệm với màng xà phòng : SGK b) Lực căng bề mặt : có các đặc điểm sau - Điểm đặt: trên đường giới hạn của bề mặt. - Phương : vuông góc với đường giới hạn bề mặt và tiếp tuyến với bề mặt của khối lỏng. - Chiều : hướng về phía màng bề mặt khối chất lỏng gây ra lực căng đó. - Độ lớn : “Độ lớn của lực căng bề mặt F tác dụng lên một đoạn thẳng có độ dài l của đường giới hạn bề mặt tỉ lệ với độ dài l ” F = s.l s (N/m) : hệ số căng bề mặt (suất căng bề mặt) của chất lỏng (phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng) Đường giới hạn có thể là: đường biên, đường phân chia trên bề mặt khối lỏng. 4. Cuûng coá vaø luyeän taäp. GV: - Cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi 1,2 ,3 trang 262 SGK - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy. HS: - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm câu hỏi. - Làm việc cá nhân giải bài tập 2 (SGK). - Hệ thống lại kiến thức đã học 5. Höôùng daãn hoïc sinh töï hoïc ôû nhaø GV: - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu HS chuẩn bị bài mới “Hiện tượng dính ướt và không dính ướt” HS: - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Chuẩn bị cho bài mới: Đọc và tìm hiểu về thí nghiệm hiện tượng dính ướt và không dính ướt, hiện tượng mao dẫn.

File đính kèm:

  • docTiet 73.doc