Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 75: Sự chuyển thể. Sự nóng chảy và đông đặc

1. Kiến thức:

- Viết được công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn : Q = .

2. Kỹ năng:

 - Vận dụng được các công thức tính nhiệt nóng chảy để giải bài toán về sự chuyển thể của chất.

3. Thái độ

- Tích cực tự giác và hợp tác trong học tập

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 806 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 75: Sự chuyển thể. Sự nóng chảy và đông đặc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỰ CHUYỂN THỂ. SỰ NÓNG CHẢY VÀ ĐÔNG ĐẶC A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Viết được công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn : Q =. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được các công thức tính nhiệt nóng chảy để giải bài toán về sự chuyển thể của chất. 3. Thái độ - Tích cực tự giác và hợp tác trong học tập B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Một số dụng cụ thí nghiệm về sự nóng chảy: cốc thủy tinh, nước nóng, nước đá. -Tranh vẽ các hình trong SGK. Đèn chiếu. 2. Học sinh - Tìm hiểu cách chế tạo các vật đúc: nến, chuông. 3. Gợi ý ứng dụng CNTT - Phim thí nghiệm về hiện tượng căng bề mặt. - Các hình ảnh minh họa ứng dụng của hiện tương căng bề mặt. C. PHÖÔNG PHAÙP - Giaûi quyeát vaán ñeà, thaûo luaän nhoùm - Thực nghiệm D. TIEÁN TRÌNH LEÂN LÔÙP. 1. OÅn ñònh toå chöùc - OÅn ñònh lôùp, ñieåm danh 2. Kieåm tra baøi củ - Thế nào là hiện tượng dính ướt? không dính ướt? - Hiện tượng mao dẫn? - Nêu công thức tính độ chênh lệch cột chất lỏng.3. Baøi môùi Đặt vấn đề: Hoaït ñoäng cuûa thaày vaø troø Noäi dung kieán thöùc Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhiệt chuyển thể và sự biến đổi thể tích riêng khi chuyển thể GV: - Giới thiệu các quá trình chuyển thể giữa các cặp chất. HS: Quan sát hình ảnh minh họa. Lấy ví dụ thực tế về sự chuyển thể. GV: Nêu câu hỏi C1. HS; Thảo luận và trả lời câu C1 HS: - Đọc SGK và giải thích hiện tượng khi nhỏ cồn vào lòng bàn tay : cồn bay hơi nhanh, tay thấy lạnh. - Phân tích sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của HS. HS:Vận dụng trả lời câu C2, C3. - Quan hệ giữa thể tích riêng và khối lượng riêng. - Trong quá trình chuyển thể thì thể tích riêng và khối lượng riêng đều thay đổi. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự nóng chảy và sự đông đặc HS: HS: Đọc SGK và cho ví dụ về sự nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt nóng chảy riêng. GV: Đưa ra câu hỏi cho HS và hướng dẫn trả lời. Nhận xét câu trả lời của HS HS: Quan sát bảng nhiệt nóng chảy riêng trang 269 và so sánh nhiệt nóng chảy riêng của các chất. GV: Cho HS rút ra công thức xác định nhiệt nóng chảy. HS: Rút ra công thức : Q = ml HS: Đọc SGK và cho ví dụ về sự đông đặc, nhiệt độ đông đặc. HS: Đọc SGK và nêu sự nóng chảy và đông đặc của chất rắn vô định hình. - So sánh sự khác nhau trong quá trình nóng chảy của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình. GV: Yêu cầu HS nêu các ứng dụng thực tế (gợi ý nếu cần) - Nhận xét. HS; Nêu các ứng dụng trong thực tế. Với mỗi cặp thể có 2 quá trình biến đổi ngược chiều: - Giữa lỏng và khí : hóa hơi và ngưng tụ. - Giữa lỏng và rắn : nóng chảy và đông đặc. - Giữa rắn và khí : thăng hoa và ngưng kết. 1. Nhiệt chuyển thể - Khi chuyển thể, do có sự thay đổi cấu trúc nên vật cần thu hay tỏa nhiệt lượng, gọi chung là nhiệt chuyển thể. - Ví dụ: · Từ lỏng chuyển thành hơi, thu nhiệt lượng từ bên ngoài để phá vỡ sự liên kết các phân tử trong khối chất lỏng và chuyển thành các phân tử hơi. · Khi hơi ngưng tụ (hóa lỏng) hơi tỏa nhiệt lượng và trở về cấu trúc của chất lỏng. 2. Sự biến đổi thể tích riêng khi chuyển thể - Sự chuyển thể còn có thể kéo theo sự biến đổi thể tích riêng (thể tích ứng với một đơn vị khối lượng của chất). - Thể tích riêng của chất rắn nhỏ hơn (trừ nước đá) 3. Sự nóng chảy và sự đông đặc a) Nhiệt độ nóng chảy - Sự nóng chảy là quá trình các chất biến đổi từ thể rắn sang thể lỏng. - Nhiệt độ mà ở đó chất rắn kết tinh nóng chảy được gọi là nhiệt độ nóng chảy (hay điểm nóng chảy). - Nhiệt độ nóng chảy phụ thuộc vào chất và áp suất ngoài. b) Nhiệt nóng chảy riêng - Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một đơn vị khối lượng của một chất rắn kết tinh ở nhiệt độ nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy riêng (hay gọi tắt là nhiệt nóng chảy) - Ký hiệu : l (J/kg) - Nhiệt lượng mà toàn bộ vật rắn có khối lượng m nhận được từ ngoài trong suốt quá trình nóng chảy : Q = ml c) Sự đông đặc - Làm nguội vật rắn đã nóng chảy dưới áp suất ngoài xác định thì chất nóng chảy này sẽ đông đặc ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ đông đặc (trùng với nhiệt nóng chảy) và tỏa ra nhiệt nóng chảy. d) Sự nóng chảy và đông đặc của chất rắn vô định hình - Chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt nóng chảy - Quá trình nóng chảy của chất rắn vô định hình diễn ra liên tục e) Ứng dụng - Trong công nghiệp đúc (khuôn kim loại) như đúc tượng, chuông. - Làm nóng chảy hỗn hợp kim loại khi đông đặc trở thành hợp kim có những tính chất như mong muốn. 4. Cuûng coá vaø luyeän taäp. GV: - Cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi 1,2 trang 270 SGK - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy. HS: - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm câu hỏi. - Làm việc cá nhân giải bài tập 1 (SGK). - Hệ thống lại kiến thức đã học 5. Höôùng daãn hoïc sinh töï hoïc ôû nhaø GV: - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu HS chuẩn bị bài mới “Sự bay hơi và sự ngưng tụ” HS: - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Chuẩn bị cho bài mới: Đọc và tìm hiểu về sự bay hơi và sự ngưng tụ của chất

File đính kèm:

  • docTiet 75.doc