A. MỤC TIÊU
Củng cố cho hs các kiến thức và kỹ năng sau :
- Suy luận và vận dụng các biểu thức trong đoạn mạch nối tiếp : I = I1 = I2 ; U= U1 +U2 ; RTĐ= R1 + R2 ; .
- Vận dụng các biểu thức để giải các bài tập và giải thích hiện tượng.
B. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ
HS: Ôn tập kiến thức liên quan.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 923 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 1: Ôn tập về đoạn mạch nối tiếp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/9/2012
Ngày giảng: 9A: /9/2012; 9B: /9/2012
Tiết 1. ÔN TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
A. MỤC TIÊU
Củng cố cho hs các kiến thức và kỹ năng sau :
- Suy luận và vận dụng các biểu thức trong đoạn mạch nối tiếp : I = I1 = I2 ; U= U1 +U2 ; RTĐ= R1 + R2 ; .
- Vận dụng các biểu thức để giải các bài tập và giải thích hiện tượng.
B. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ
HS: Ôn tập kiến thức liên quan.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
9A:.. 9B:..
2. Bài mới.
Hướng dẫn của GV
Nội dung
- Phát biểu các lết luận và viết các biểu thức trong mạch nối tiếp ?
- HS khác nhận xét và bổ sung
- GV chốt lại các câu trả lời đúng ghi điểm cho học sinh và ghi các biểu thức lên bảng.
GV lần lượt gọi HS lên bảng giải bài tập 4.1 và 4.2 a.
- GV chốt lại và chỉ ra các điểm sai sót của HS
- GV gợi ý cho HS bài 4.2b và 4.3b. Sau đó gọi HS lên bảng giải bài và giải thích lý do : dựa vào định luật Ôm.
+ CĐDĐ tỷ lệ nghịch với điện trở
+ CĐDĐ tỷ lệ thuận với HĐT
GV gợi ý cho HS giải bài 4.6 Mắc nôi tiếp thì RĐT =? Và I =? Vậy để cả hai điện trở đều chịu được ta chọn IM = bao nhiêu ?
Vậy UM =?
GV yêu cầu học sinh tóm tắt và giải bài 4.7.
Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp được tính bởi công thức nào ?
Tính cường độ dòng điện trong mạch bằng công thức nào ?
I. Kiến thức cơ bản cần ghi nhớ
*Trong mạch mắc nối tiếp :
- CĐDĐ qua các đều bằng nhau I = I1 = I2
- HĐT toàn mạch bằng tổng các HĐT ở hai đầu mỗi điện trở : U = U1 +U2 +U3
- Điện trở toàn mạch bằng tổng các các điện trở thành phần RTĐ= R1 +R2.
- HĐT 2 đầu mỗi điện trở tỷ lệ thuận với diện trở của chúng .
II. Bài tập cơ bản
Bài 4.1
b) RĐT = R1 +R2 = 5+10=15 .
U = I . RTĐ = 0,2 . 15 =3 (V) Hoặc U= I . R1 + I . R2 = 0,2 . 5 +0,2 . 10 = 3 (V)
Bài 4.2 :
a) I =.
b) Ampe kế phải có điện trở không đáng kể vì nếu có điện trở của Ampe kế thì số
I < 1,2A
Bài 4.3 : Số chỉ Ampe kế :
I = = 0,4A
b) C1 : chỉ mắc mỗi điện trở R1vào mạch C2 : Tăng hiệu điện thế lên 3 lần (U = 36V)
III. Bài tập nâng cao.
Bi 4.6 :R1 =20; I M1 = 2A ; R2 = 40 ; IM2 = 1,5 A
Mắc nối tiếp UM ?
Giải : Mắc nối tiếp nên RTĐ = R1 + R2 để 2 điện trở đều chịu được ta cho
IM = IM2 = 1,5 A
Vậy UM = I M . RTĐ =90V
Bi 4.7 :
R1 = 5 , R2 = 10 , R3 =15
U = 12 V
a) Rtđ = ?
b) U1 = ?, U2 = ?, U3 = ?
Giải :
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch:
RTĐ= R1 +R2 +R3 = 5 + 10 +15
= 20 ( )
b) CĐDĐ chạy trong mạch :
I = U/R = 12/20 = 0,4 (A)
Vì mắc nối tiếp nên :
I = I1 = I2 = I3 = 0,4 A
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở :
U1 = I.R1 = 0,4.5 = 2 (V)
U2 = I.R2 = 0,4.10 =4 (V)
U3 = I.R3 = 0,4.15 = 6(V)
3. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa, ôn tập tính chất của đoạn mạch song song và định luật ôm
Ngày soạn: 15/9/2012
Ngày giảng: 20/9/2012
Tiết 2. ÔN TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH SONG SONG
A. MỤC TIÊU
Củng cố các kiến thức kỹ năng sau :
- Nắm vững và vận dụng thành thạo các biểu thức trong đoạn mạch song song :
I = I1 +I2 ; U= U1 +U2 ; = ; .
- Vận dụng để giải thích các hiện tượng thực tế và giải các bài tập trong đoạn mạch mắc song song.
B. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ
HS: Ôn tập kiến thức liên quan.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
9A:.. 9B:..
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong bài )
2. Bài mới.
Hướng dẫn của giáo viên
Nội dung
- GV nêu câu hỏi lần lượt cho HS trả lời sau đó yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung.
- Phát biểu các kết luận và biểu thức trong đoạn mạch song song.
- HS trả lời các câu hỏi khi GV yêu cầu nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn.
- GV chốt lại ghi bảng và ghi điểm cho HS
GV yêu cầu HS tóm tắt bài sau đó GV hướng dẫn từng bài rồi mới cho HS lên bảng giải các bài 5.1 ; 5.2 và 5.4.
GV chốt lại cách giải đúng và hướng dẫn HS tìm cách giải khác.
- GV yêu cầu HS giải bài 5.6.
- Nêu biểu thức tính RTĐ khi có 3 điện trở song song?
- Nêu cách tính I ;I1 và I2?
- Gọi HS lên bảng giải.
- Yêu cầu HS tìm cách giải khác
I =
I1 = ; I2 =
I. Kiến thức cơ bản cần ghi nhớ
Trong mạch mắc song song :
- CĐDĐ ở mạch chính bằng tổng CĐDĐ trong mạch rẽ : I = I1 +I2.
- HĐT ở các điện trở mắc song song đều bằng nhau U = U1 =U2.
= ; .
II. Bài tập cơ bản
Bài 5.1 : = = .
Số chỉ của các Ampe kế là :
I = = 2 (A),
I2 = I – I1 = 2 – 0,8 = 1,2 (A)
Bài 5.2 : Hiệu điện thế toàn mạch vì mắc song song
nên U = U2 = U1 = I1 . R1 = 0,6 .5 = 3V
I2 = = 0,3 (A).
CĐDĐ ở mạch chính : I = I1 +I2 = 0,9 (A)
Bài 5.4 : Chọn B
III. Bài tập nâng cao
Bài 5.6
=+=
Rtđ = 5
3. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa, ôn tập lại các tính chất của đoạn mạch nối tiếp, song song và định luật ôm
Ngày soạn: 14/10/2012
Ngày giảng: 18/10/2012
Tiết 3. ÔN TẬP VỀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ – ĐỊNH LUẬT ÔM
A - MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm vững sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT và điện trở.
- Hiểu được ý nghĩa điện trở, công thức tính điện trở, đơn vị điện trở.
- Nắm vững nội dung và biểu thức định luật Ôm.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng biểu thức, biền đổi biểu thức, vận dụng làm bài tập.
3. Thái độ
- Có ỳ thức tự giác, kiên trì
B. CHUẨN BỊ
GV: Chuẩn bị một số bài tập
HS: Ôn tập kiến thức liên quan.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
9A:.. 9B:..
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong bài )
3. Bài mới.
Hướng dẫn của GV
Nội dung
- Phát biểu và viết hệ thức của định luạt ôm ?
- Phát biểu kết luận và viết biểu thức tính điện rở ? Nêu rõ tên và đơn vị các đại lượng trong biểu thức.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV đánh giá và chốt lại các ý chính và ghi bảng.
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt bài 11.1
- GV gợi ý: để tính R3 trước hết phải tính Rtđ .
- Khi có R3 áp dụng biểu thức nào để tính tiết diện S.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài sau đó yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung ?
-Dựa vào số liệu UM1vàUM2 lập luận cách mắc
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ
- Đèn sáng bình thường khi nào?
- Căn cứ vào sơ đồ xác định Ux và Ix từ đó tính điện trở Rx.
- Khi đó có RM = 25 ; S = 0,2 mm2
=1,1. 10-6 m.
Muốn tính chiều dài ta làm thế nào?
Hoạt động 1. Ôn lại lý thuyết (8’)
1. Định luật Ôm :
2. Kết luận điện trở :
- Điện trở tỷ lệ thuận với chiều dài tỷ lệ nghịch với tiết diện phụ thuộc vào bản chất của dây dẫn .
trong đó :
R là điện trở tính bằng
là chiều dài tính bằng m
S là tiết diện tính bằng m2
là điện trở suất tính bằng .m
Hoạt động 2. Bài tập (35’)
Bài 11.1
a) Đèn sáng bình thường khi I = 0,8A
Điện trở toàn mạch RTĐ = .
Giá trị điện trở R3 là : RTĐ= R1 + R2 + R3
R3=Rtđ – (R1 + R2) = 15 – (7,5 + 4,5)
= 3
b) Tiết diện của dây dẫn :
S=.
S = 0,29 mm2.
Bài 11.3 Vì U=U1 + U2 = 6 V nên mắc hai đèn nói tiếp, mặt khác I1 >I2 nên mắc Rx // R2 mạch điện có sơ đồ sau :
Đèn sáng bình thường khi U1 = UM1 = 6V
U2 = UM2 = 3V; I1 = IM1 = ;
I2 = IM2 = .
Theo sơ đồ ta có : Ux=U2=3V ; Ix = I1 - I2 = 0,2A
Giá trị điện trở Rx là: Rx=
Từ biểu thức : =4,5m
3. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Xem lại các bài tập đã chữa, ôn tập lại định luật ôm và công thức tính điện trở
File đính kèm:
- Giao an phu dao ly 9.doc