Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 23: Bài 22: Tác dụng từ của dòng điện từ trường

– MỤC TIÊU:

1 . Kiên thức:

ã Mô tả được TN về tác dụng từ của dòng điện.

ã Trả lời được các câu hỏi từ trường tồn tại ở đâu.

ã Biết cách nhận biết từ trường.

2 . Kĩ năng:

ã Lắp đặt TN.

ã Nhận biết từ trường.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 806 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 23: Bài 22: Tác dụng từ của dòng điện từ trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngy soạn:........................ Ngày giảng: 9A:..................................... 9B:..................................... Tiết 23: Bài 22: Tác dụng từ của dòng điện Từ trường. A – Mục tiêu: 1 . Kiên thức: Mô tả được TN về tác dụng từ của dòng điện. Trả lời được các câu hỏi từ trường tồn tại ở đâu. Biết cách nhận biết từ trường. 2 . Kĩ năng: Lắp đặt TN. Nhận biết từ trường. 3 . Thái độ: Ham, thích tìm hiểu hiện tượng vật lí. B – Chuẩn bị: *Mỗi nhóm HS: 2 giá đỡ TN ; 1công tắc ; 1 biến trở ; 5 đoạn dây nối. 1 nguồn điện 3V – 6V 1 kim nam châm được đặt trên giá đỡ có trục thẳng đứng. 1 đoạn dây đồng dài 30cm. 1 Ampe kế có GHĐ 2A và ĐCNN 0,1A. C – Tổ chức hoạt động dạy – học * ổn định tổ chức lớp: + lớp 9A có mặt :................................ + lớp 9B có mặt :................................ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập.(5Phút) Y/c lớp trưởng báo cáo sĩ số GV nêu Y/c kiểm tra: HS 1: Trả lời bài 21.2 (SBT/26) HS 2: Trả lời bài 21.3 (SBT/26) GV nhận xét và cho điểm. ĐVĐ : GV đặt vấn đề như SGK. Hoạt động 2: Phát hiện tính chất từ của dòng điện.(10phút) +Y/c HS nghiên cứu cách bố trí TN trong H22.1 (SGK/61). +Gọi HS nêu mục tiêu của TN và cách bố trí , tiến hành TN. GV phát dụng cụ cho các nhóm. +Y/c các nhóm tiến hành TN và quan sát hiện tượng để trả lời câu C1. GV lưu ý: +Dây dẫn phải đặt // với kim nam châm khi chưa có dòng điện chạy qua dây dẫn. +TN để chứng tỏ điều gì ? GV thông báo kết luận như SGK. Hoạt động 3: Tìm hiểu từ trường.(15phút) GV: Trong TN trên nam châm đặt dưới và // vớidây dẫn thì chịu tác dụng của lực từ. Có phải chỉ ở vị trí đó mới có lực từ tác dụng lên kim nam châm hay không ? Làm thế nào để trả lời câu hỏi này ? +Y/c HS thảo luận nhóm đưa ra phương án kiểm tra. +Y/c các nhóm tiến hành TN và thống nhất câu trả lời C2 và C3. GV hỏi: +TN chứng tỏ không gian xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện có đặc điểm gì ? + vậy từ trường tồn tại ở đâu ? +Y/c HS nêu kết luận và ghi vào vở. * Tích kiến thức GDBVMT: * Các kiến thước về môi trường: -Trong không gian , từ trường và điện trường tồn tại trong một trường thống nhất là điện từ trường. Sóng điện từ là sự lan truyền của điện từ trường biến thiên trọng không gian. - Các sóng rađio, sóng vô tuyến, ánh sáng nhìn thấy , tia X, tia gam ma cũng là sóng điện từ. Các sóng điện từ truyền đi mang theo năng lượng . Năng lượng sóng điện từ phụ thuộc vào tần số và cường độ sóng. - Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường. Nam châm hoặc dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên NC đặt gần nó. Hoạt đông 4: Tìm hiểu cách nhận biết từ trường.(3phút) GV: Người ta không nhận biết từ trường trực tiếp bằng giác quan . Vậy có thể nhận biết từ trường bằng cách nào ? Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố (12phút) . GV cho HS làm câu C4 ; C5 ; C6 vào vở. +Y/c HS trong lớp thảo luận. GV cho HS nhắc lại những kiến thức cơ bản trong bài và cách bố trí TN. GV thông báo: TN trên gọi là TN ơ-xtet. +Y/c 1HS đứng tại chỗ đọc phần ghi nhớ. Hướng dẫn về nhà: +Học thuộc phần ghi nhớ. +Làm các bài tập 22.1 à 22.4 (SBT) +Đọc và nghiên cứu trước bài 23 “ Từ phổ - Đường sức từ” + Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2 HS lên bảng kiểm tra: HS1: Bài 21.2 + Trong 2 thanh có 1 thanh không phải là nam châm.Vì nếu cả 2 thanh là nam châm thì khi đổi đầu chúng phải đẩy nhau. HS2: Bài 21.3 + Dựa vào sự định hướng của thanh nam châm trong từ trường của trái đất. Hoặc dùng 1 nam châm khác đã biết tên cực để xác định tên cực của thanh nam châm kia. I . Lực từ. 1 . Thí nghiệm: + Cá nhân HS nghiên cứu TN ở (H 22.1) HS nêu cách tiến hành TN và mục tiêu TN. +Mục đích là kiểm tra xem dòng điện chạy qua dây dẫn có tác dụng từ hay không ? +Bố trí TN như hình vẽ: (Kim nam châm phải đặt // với dây dẫn). +Cho dòng điện chạy qua và quan sát hiện tượng. HS tiến hành TN theo nhóm. C1: Khi dòng điện chạy qua dây dẫn thì kim nam châm bị lệch đi. Khi ngắt dòng điện thì kim nam châm lại trở về vị trí cũ. HS rút ra kết luận: 2 - Kết luận: Dòng điện gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ. II – Từ trường: 1 . Thí nghiệm: HS đưa ra phương án TN: +Đưa kim nam châm đến các vị trí khác nhau xung quanh dây dẫn. HS tiến hành thí nghiệm để trả lời câu C2 và C3. C2: Kim nam châm lệch khỏi hướng Bắc - Nam địa lí. C3 Kim nam châm luôn chỉ 1 hướng xác định. HS: TN chứng tỏ không gian xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó. 2 . Lết luận: Xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện tồn tại 1 từ trường. * GDBVMT: * Các bện pháp GD môi trường: + Xây dựng các trạmphát sóng điện từ xa khu dân cư. + Sử dụng điện thoại di động hợp lý , đúng cách: không sử dụng điện thoại di động để đàm thoại quá lâu(hàng giờ) để giảm tác hại của sóng điện từ đối với cơ thể, tắt điện thoại khi đi ngủ hoặc để xa người. + Giữ khoảng cách giữa các trạm phát sóng phát thanh truyền hình một cách hợp lý. + Tăng cường sử dụng truyền hình cáp, điện thoại cố định , chỉ sử dụng điện thoại khi thật cần thiết. 3 . Cách nhận biết từ trường. HS nêu cách nhận biết từ trường. +Dùng nam châm thử đưa vào không gian cần kiểm tra. Nừu có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường. III – Vận dụng +Từng HS đứng tại chỗ trả lời câu C4 ; C5 ; C6 và HS trong lớp thảo luận đưa ra câu trả lời đúng. C4: Đặt kim nam châm lai gần dây dẫn AB. Nếu kim nam châm bị lệch khỏi hướng Băc Nam của địa lí thì trong dây dẫn AB có dòng điện chạy qua và ngược lại. C5: Đó là TN đặt kim nam châm ở trạng thái tư do. Khi đã đứng yên kim nam châm luôn chỉ hướng Bắc - Nam của địa lí. C6: Không gian xung quanh kim nam châm có từ trường. HS đọc phần ghi nhớ SGK. *Ghi nhớ (SGK/62). D- Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docT23.doc