Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 41 đến tiết 50

A.MỤC TIÊU:

-Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế: Gồm 2 cuận dây dẫn có số vòng khác nhau được cuấn quanh một lõi sắt chung. Nêu được công dụng chính của MBT là làm tăng hay giảm Hiệu điện thế hiệu dụng theo công thức . Giải thích được vì sao MBT lại hoạt động được với dòng điện xoay chiều mà không hoạt động được với dòng điện một chiều

B.CHUẨN BỊ

doc20 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 949 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 41 đến tiết 50, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 41: Máy biến thế Ngày soạn:.............................. Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9B 9C A.Mục tiêu: -Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế: Gồm 2 cuận dây dẫn có số vòng khác nhau được cuấn quanh một lõi sắt chung. Nêu được công dụng chính của MBT là làm tăng hay giảm Hiệu điện thế hiệu dụng theo công thức . Giải thích được vì sao MBT lại hoạt động được với dòng điện xoay chiều mà không hoạt động được với dòng điện một chiều B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên -1Máy biến thế, 1 nguồn xoay chiều, 1 vôn kế xoay chiều , dây nối C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: Tìm hiểu vai trò của MBT trên hệ thống truyền tải điện: -Trả lời câu hỏi của GV -Nêu được phải tăng HĐT để làm giảm hao phí, rồi lại giảm HĐT ở nơi tiêu thụ. Từ đó nêu được loại máy làm được hai nhiệm vụ trên là máy biến thế. -Muốn làm giảm hao phí trên đường dây tải điện, ta làm như thế nào thì có lợi nhất?Nếu tăng Hiệu điện thế lên cao hàng chục nghìn vôn thì có thể thắp đèn, chạy máy được không? Phải làm như thế nào để điện áp ở nơi tiêu thụ chỉ có 220V mà lại tránh được hao phí trên đường dây tải điện?. Có loại máy nào có thể thực hiện được hai điều đó? 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của MBT: -Làm việc cá nhân: ĐọcH 37.1 Sgk-100. Đối chiếu với MBT loại nhỏ để nhận ra hai cuận dây có số vòng khác nhau và được cuấn quanh một lõi sắt chung -Yêu cầu HS đọc sgk, xem H 37.1 Sgk-100. Đối chiếu với MBT loại nhỏ để nhận biết cấu tạo các bộ phận chính của MBT.Quan sát 2 cuân dây dẫn cho biết số vòng dây có bằng nhau không? -Dòng điện có thể chạy từ cuận này sang cuận kia hay không? I.Cấu tạo và hoạt động của Máy biến thế: 1.Cấu tạo: -2 cuận dây có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau; Một lõi sắt(thép) pha silic chung cho cả hai cuận dây 3.Hoạt động 3: Tìm hiểu NTHĐ của MBT: -HS trả lời CH của GV. Vận dụng các kiến thức về điều kiện suất hiện dòng điện cảm ứng để dự đoán hiện tượng xảy ra ở cuận thứ cấp kín khi cho dòng điện xoay chiều chạy qua cuận sơ cấp : -Trả lời C2 Sgk-100. Nêu rõ lập luận khẳng định ở hai đầu cuận thứ cấp có một HĐT xoay chiều. -Nếu đặt vào hai đầu của cuận dây sơ cấp một HĐT xoay chiều thì ở hai đầu cuận thứ cấp có xuất hiện một HĐT xoay chiều không? Tại sao? -Tiến hành TN biểu diễn: Đo HĐT ở hai đầu cuận thứ cấp trong 2 trường hợp: Mạch thứ cấp kín và mạch thứ cấp hở. 2.Nguyên tắc hoạt động: -Nếu đặt vào hai đầu của cuận dây sơ cấp một HĐT xoay chiều thì bóng đèn mắc ở hai đầu cuận dây kia (cuận thứ cấp) sáng lên. Hai đầu cuận thứ cấp có một HĐT xoay chiều. 3.Kết luận: Sgk-100 Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 4.Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng làm biến đổi HĐT của MBT: +Quan sát GV làm TN. Ghi lại số liệu thu được. +Lập công thức liên hệ giữa U1, U2 và n1, n2. -Thảo luận chung cả lớp, thiết lập công thức: U1/ U2 = n1/ n2. phát biểu bằng lời: Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuận dây tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuận +Trả lời CH của GV -Nêu dự đoán, Quan sát GV làm TN KT dự đoán -Thảo luận chung cả lớp Rút ra nhận xét -KL -Nếu đặt vào hai đầu của cuận dây sơ cấp một HĐT xoay chiềuU1 thì ở hai đầu cuận thứ cấp cũng xuất hiện một HĐT xoay chiều U2, mặt khác ta có số vòng của hai cuận dây n1, n2 khác nhau. Vậy HĐT ở hai đầu mỗi cuận dây có mối quan hệ như thế nào với os vòng dây của mỗi cuận? -Yêu cầu HS quan sát TN ghi lại các số liệu vào bảng 1. Căn cứ vào bảng 1 nêu nhận xét -KL -Biểu diễn TN trong TH n1>n2 Lấy n1= 750 vòng; n2 = 1500 vòng Khi U1= 3V xác định U2 Khi U1= 2,5V xác định U2 -Khi nào MBT có tác dụng làm tăng HĐT; Khi nào MBT có tác dụng làm giảm HĐT-Khi HĐT ở cuận sơ cấp lớn hơn HĐT U1> U2 ta có máy hạ thế; Còn khi U1< U2 ta có máy tăng thế. II.Tác dụng làm biến đổi HĐT của máy biến thế: 1Quan sát: +TN: Đo HĐT ở hai đầu cuận sơ cấp (n1)và cuận thứ cấp(n2): U1, U2 của MBT, Kết quả TN: LTN U1 U2 n1 n2 1 3V 200 400 2 6V 200 400 3 9V 200 400 +Nhận xét: 3.Kết luận: -Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuận dây tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuận: U1/ U2 = n1/ n2. 5.Hoạt động 5: Tìm hiểu cách lắp đặt MBT ở hai đầu đường dây tải điện: -Trả lời CH của GV -Chỉ ra được ở đầu nào đặt máy tăng thế, ở đầu nào đặt máy hạ thế -Mục đích của việc dùng MBT là phải tăng HĐT lên hàng nghìn vôn để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện, nhưng mạng điện sinh hoạt chỉ có HĐT 220V-380V. Vậy phải làm thế nào để vừa giảm được hao phí trên đường dây tải điện, vừa đảm bảo phù hợp với các dụng cụ tiêu thụ điện? III. Lắp đặt MBT ở hai đầu đường dây tải điện: -Để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện cần phải tăng HĐT ở nhà máy điện: Đặt máy tăng thế. Còn ở nơi tiêu thụ cần phải giảm HĐT trên đường dây cao thế xuống điện áp thích hợp (thường 220V-380V): Đặt máy hạ thế 6.Hoạt động 6: +Vận dụng: -Làm việc cá nhân, trả lời C4 Sgk-102. Trình bày kết quả: n2= ? n2'= ? +Củng cố: -Đọc phần G.nhớ Sgk-102 Trả lời CH của GV: +Hướng dẫn về nhà: -Học bài và chuẩn bị T42 +Nêu câu hỏi củng cố: -Vì sao khi đặt vào hai đầu cuận sơ cấp một HĐT xoay chiều thì ở hai đầu cuận thứ cấp cũng xuất hiện một HĐT xoay chiều ? -Hiệu điện thế ở hai đầu các cuận dây của máy biến thế liên hệ với số vòng dây của mỗi cuận như thế nào? +áp dụng kiến thức về nhà Trả lời câu hỏi SBT. -Chuẩn bị tiết 42: thực hành vận hành máy phát điện và Máy biến thế IV.Vận dụng: C4-SGK-102: U1 = 220V U2 = 6V U2' = 3V n1= 4000 vòng n2= ? n2'= ? Bài giải: Từ CT :. ta có n2 = => n2 = 4000.6/220 =109 vòng n2' = 4000.3/220 = 54 vòng Tiết 42: thực hành vận hành máy phát điện và Máy biến thế Ngày soạn:.............................. Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9B 9C A.Mục tiêu: +Luyện tập vận hành MPĐ xoay chiều: Nhận biết loại máy (Nam châm quay hay cuận dây quay), các bộ phận chính của máy; Cho máy hoạt động, nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát ra không phụ thuộc vào chiều quay; Càng quay nhanh thì HĐT hai đầu cuận dây càng cao. +Luyện tập vận hành máy BT: Nghiệm lại công thức MBT: . Tìm hiểu : HĐT ở hai đầu cuận thứ cấp khi mạch hở; Tác dụng của lõi sắt. B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên -1 MPĐ xoay chiều ; 1 MBT; 1 đèn; 1 Vôn kế xoay chiều ; 1 bộ đổi nguồn; 6 dây nối -Phòng thực hành, dụng cụ TH cho HS C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Ôn lại cấu tạo và hoạt động của MPĐ xoay chiều và MBT: -Trả lời CH của GV -Nghe GV thông báo mục tiêu của bài TH -Nêu cấu tạo -NTHĐ của máy phát điện xoay chiều? -Nêu cấu tạo -NTHĐ của MBT?. -Nêu mục tiêu của bài TH: Nhận biết loại máy (Nam châm quay hay cuận dây quay); Cho máy hoạt động, nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát ra . Vận hành MBT: Nghiệm lại công thức MBT: . 2.Hoạt động 2: Vận hành MPĐ XC. Tìm hiểu thêm một số T/c của MPĐ XC: +Cá nhân vận hành MPĐ, trả lời C1, C2. Ghi KQTH -Quay càng nhanh: Quan sát độ sáng của đèn, số chỉ của vôn kế- Trả lời C1 -Đổi chiều quay của máy phát đièn: Quan sát độ sáng của đèn, số chỉ của vôn kế- Trả lời C2 -Phát máy phát điện xoay chiều và các phụ kiện cho các nhóm: Bóng đèn, dây dẫn, Vôn kế. -Theo giõi, giúp đỡ các nhóm khi TH 1.Vận hành máy phát điện xoay chiều: -Mắc bóng đèn vào hai đầu lấy điện của máy phát điện. Mắc Vôn kế xoay chiều song song với bóng đèn. -Điều khiển tay quay cho cuận dây của MPĐ quay đều đặn. Quan sát độ sáng của bóng đèn và số chỉ của vôn kế. Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 3.Hoạt động 3: Vận hành MBT: -Tiến hành TH theo các lần TN mà GV đã hướng dẫn. Dùng vôn kế xoay chiều đo Hiệu điện thế U1; U2. Ghi kết quả vào bảng 1 Sgk-104 -Phát máy phát điện xoay chiều và các phụ kiện cho các nhóm: Vôn kế xoay chiều, dây nối, Nguồn xoay chiều -Hướng dẫn, Kiểm tra việc lấy điện vào nguồn điện xoay chiều của từng nhóm trước khi cho HS sử dụng. -Lưu ý khi lấy điện vào MBT từ bộ đổi nguồn với Hiệu điện thế 3V-6V. Tuyệt đối không lấy điện trong phòng TN 220V vào máy biến thế. 2.Vận hành máy biến thế: +Lần 1: n1 = 500 vòng. n2 = 1000 vòng. U1= 6V. Đo HĐT U2=? +Lần 2: n1 = 1000 vòng. n2 = 500 vòng. U1= 6V. Đo HĐT U2=? +Lần 3: n1 = 1500 vòng. n2 = 500 vòng. U1= 6V. Đo HĐT U2=? 4.Hoạt động 4: Cá nhân hoàn chỉnh báo cáo và nộp bài cho GV -Thu báo cáo thực hành của HS. -Nhận xét giờ thực hành: +Ưu điểm của các nhóm: +Nhược điểm: *Nhận xét giờ thực hành: +Ưu điểm của các nhóm: +Nhược điểm: 5.Hoạt động 5: +Vận dụng: -Tìm hiểu cấu tạo, NTHĐ của các loại máy phát điện, máy biến thế trong thực tế. +Hướng dẫn về nhà: -Trả lời 9 câu hỏi phần tự KT Sgk-105 -Trả lời 4 câu hỏi, bài tập phần vận dụng Sgk-106 +Hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo, NTHĐ của các loại máy phát điện, máy biến thế trong thực tế. +Chuẩn bị đề cương ôn tập chương II: điện từ học: -Trả lời 9 câu hỏi phần tự KT Sgk-105 -Trả lời 4 câu hỏi, bài tập phần vận dụng Sgk-106. Tiết 43: Tổng kết chương II: Điện từ học Ngày soạn:.............................. Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9B 9C A.Mục tiêu: -Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều, máy biến thế -Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên -HS trả lời các câu hỏi tự Kiểm tra Sgk- 105-106. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Báo cáo trước lớp và trao đổi kết quả tự Kiểm tra : -Trả lời C1: -Trả lời C2: -Trả lời C3: -Trả lời C4: -Trả lời C5 -Trả lời C6 -Trả lời C7 -Trả lời C8 -Trả lời C9 +Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi tự Kiểm tra. HS khác nhận xét, bổ xung : Câu 1: ... Lực điện từ... kim NC.. Câu 2: C Câu 3:...trái...đường sức từ....ngón tay giữa... ngón tay trái choãi ra 90o... Câu 4: D Câu 5:.....cảm ứng xoay chiều ...số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuân dây biến thiên. Câu 6:Treo thanh nam châm bằng một sợi chỉ mềm ở chính giữa để cho thanh nam châm nằm ngang. Đầu quay về hướng Bắc địa lí: Cực từ bắc của thanh nam châm. Câu 7: a. Quy tắc Sgk-66. b.Đường sức từ bên trong ống dây có chiều từ trái qua phải. Câu 8: -Giống nhau: Có hai bộ phân chính là nam châm và cuận dây.Khác nhau: Một loại có Roto là cuận dây; Một loại Rôto là NC. Câu 9: Hai bộ phận chính là nam châm và khung dây..Khung dây quay được vì khi ta cho dòng điệnvào khung dây thì từ trường của nam châm sẽ tác dụng lên khung dây những lực điện từ làm cho kung quay. I.Tự Kiểm tra: Câu 1: ... Lực điện từ... kim NC.. Câu 2: C Câu 3:...trái...đường sức từ....ngón tay giữa... ngón tay trái choãi ra 90o... Câu 4: D Câu 5:.....cảm ứng xoay chiều ...số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuân dây biến thiên. Câu 6:Treo thanh nam châm bằng một sợi chỉ mềm ở chính giữa để cho thanh nam châm nằm ngang. Đầu quay về hướng Bắc địa lí: Cực từ bắc của thanh nam châm. Câu 7: a. Quy tắc Sgk-66. b.Đường sức từ bên trong ống dây có chiều từ trái qua phải. Câu 8: -Giống nhau: Có hai bộ phân chính là nam châm và cuận dây. -Khác nhau: Một loại có Roto là cuận dây; Một loại Rôto là NC Câu 9: Hai bộ phận chính là nam châm và khung dây. -Khung dây quay được vì khi ta cho dòng điệnvào khung dây thì từ trường của nam châm sẽ tác dụng lên khung dây những lực điện từ làm cho kung quay. Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 2.Hoạt động 2: Hệ thống hóa một số kiến thức. +So sánh lực từ của nam châm và lực từ của dòng điện trong một số trường hợp: +HD HS tổng kết chương II: Trả lời các câu hỏi: -Nam châm điện có đặc điểm gì giống và khác nam châm vĩnh cửu? -Từ trường tồn tại ở đâu? Làm thế nào để nhận biết từ trường? Biểu diễn từ trường bằng hình vẽ như thế nào ? -Lực điện từ do từ trường tác dụng lên dòng điệnchạy qua dây dẫn thẳng có đặc điểm gì? -Trong điều kiện nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng? -Vì sao ở hai đầu đường dây tải điện phải đặt MBT? -Nam châm điện có đặc điểm gì giống và khác nam châm vĩnh cửu? -Từ trường tồn tại ở đâu? Làm thế nào để nhận biết từ trường? Biểu diễn từ trường bằng hình vẽ như thế nào ? -Lực điện từ do từ trường tác dụng lên dòng điệnchạy qua dây dẫn thẳng có đặc điểm gì? -Trong điều kiện nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng? -Vì sao ở hai đầu đường dây tải điện phải đặt MBT? 3.Hoạt động 3: Luyện tập -Vận dụng một số kiến thức cơ bản: -Cá nhân lần lượt trả lời các câu hỏi từ câu 10 đến câu 13 Sgk- 106. -Trả lời C10: -Trả lời C11: -Trả lời C12: -Trả lời C13 +Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi vận dụng. HS khác nhận xét, bổ xung : Câu 10: Đường sứ từ do cuận dây của nam châm điện tạo ra tại N hướng từ trái qua phải. áp dụng QT bàn tay trái, lực từ hướng từ ngoài vào trong và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ Câu 11: a.Dùng MBT để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện. b.Dùng MBT để tăng HĐT ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì Php vì tỏa nhiệt trên đường dây giảm 1002 = 10.000 lần. Câu 12: Dòng điện không đổi không tạo ra từ trường biến thiên, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuân dây thứ cấp không biến đổi nên trong cuân dây này không xuất hiện dòng điện cảm ứng. II.Vận dụng: Câu 10: Đường sứ từ do cuận dây của nam châm điện tạo ra tại N hướng từ trái qua phải. áp dụng QT bàn tay trái, lực từ hướng từ ngoài vào trong và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ Câu 11: a.Dùng MBT để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện. b.Dùng MBT để tăng HĐT ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì Php vì tỏa nhiệt trên đường dây giảm 1002 = 10.000 lần. Câu 12: Dòng điện không đổi không tạo ra từ trường biến thiên, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuân dây thứ cấp không biến đổi nên trong cuân dây này không xuất hiện dòng điện cảm ứng. 4.Hoạt động 4: Vận dụng- Củng cố- Hướng dẫn về nhà: +Lập đề cương ôn tập-tổng kết chương II: +Chuẩn bị tiết 44 +HD HS Lập đề cương ôn tập-tổng kết chương II: Điện từ học +Chuẩn bị tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sánG Chương III: Quang học Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sánG Ngày soạn:.............................. Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9B 9C A.Mục tiêu: -Nhậnbiết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Mô tả được TN quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại. Phân biệt được hiện tượng khúc xạ với hiện tượng phản xạ ánh sáng. Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên -1 bình nhựa trong; 1 bình chứa nước sạch -1miếng gỗ mềm; 3 chiếc đinh gim -1 bình nhựa trong; 1 bình chứa nước sạch -1miếng gỗ mềm; 1nguồn sáng (bút Laze) C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.HĐ1: Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài mới. Tìm hiểu hình 40.1 Sgk-108: -Từng HS chuẩn bị trả lời các câu hỏi của GV. -Quan sát TN để trả lời CH phần mở bài. +Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: -Định luật truyền thẳng của ánh sáng được phát biểu ntn? -Có thể nhận biết được đường truyền của tia sáng bằng những cách nào? +Tiến hành TN H40.1Sgk-108. +Tổ chức cho HS trả lời CH mở bài 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không khí sang nước: +Từng HS quan sát H40.2 để rút ra NX. +Nêu được KL về hiện tượng khúc xạ ánh sáng. +Từng HS đọc phần Một vài khái niệm. . +Yêu cầu HS thực hiện mục 1 Phần I Sgk-108: -ánh sáng truyền trong không khí và trong nước tuân theo Định luật nào? -Hiện tượng ánh sáng truyền từ không khí sang nước có tuân theo Định luật truyền thẳng của ánh sáng không? -Hiện tượng khúc xạ áng sáng là gì? -Yêu cầu HS đọc mục 3 Phần I Sgk-109 I: Điểm tới; SI là tia tới; IK là tia khúc xạ; NN' vuông góc với mặt phân cách: Pháp tuyến tại điểm tới; SIN: Góc tới (i); KIN': Góc khúc xạ (r); Mp chứa tia tới SI và pháp tuyến NN': Mặt phẳng tới I.Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: 1.Quan sát: +Chiếu một tia sáng hẹp S từ không khí vào nước: +Nhận xét: Đường truyền của tia sáng: -Từ S đến I: Đường thẳng. -Từ I đến K: Đường thẳng -Từ S đến K: Đường gấp khúc tại bề mặt phân cách 2.Kết luận: Tia sáng truyền từ không khí sang nước (từ mt trong suốt này sang mt trong suốt khác) bị gãy khúc tại bề mặt phân cách giữa hai mt. Hiện tượng đó gọi là: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 3.Một vài khái niệm: Sgk-109 Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng +Quan sát GV làm TN thảo luận nhóm để trả lời C1, C2 Sgk-109. +Từng HS trả lời câu hỏi của GV để rút ra kết luận +Trả lời C3 Sgk-109 Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì: -Tia khúc xạ nằm trong mp tới. -Góc tới lớn hơn góc khúc xạ: +Tiến hành TN H40.2 Sgk-109. Yêu cầu HS trả lời C1, C2 Sgk-109 +Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: -Khi tia sáng truyền từ KK sang nước, tia khúc xạ nằm trong mp nào? -So sánh góc tới và góc khúc xạ? 4.Thí nghiệm: +Dụng cụ: 1 hộp nhựa trong đựng nước; 1 nguồn sáng hẹp; 1 tấm gỗ +Tiến hành: Chiếu tia sáng là là trên mặt tấm gỗ tới mặt phân cách PQ tại điểm tới I. +Nhận xét: 5.Kết luận: Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì: -Tia khúc xạ nằm trong mp tới. -Góc tới lớn hơn góc khúc xạ: 3.Hoạt động 3: Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng từ nước sang không khí: +Từng HS trả lời C4 sgk: -Để nguồn sáng trong nước, chiếu ánh sáng từ đáy bình lên. -Để nguồn sáng ở ngoài , chiếu ánh sáng qua đáy bình lên qua nước rồi ra không khí. -Dùng phương pháp che khuất: +Nhóm HS bố trí TN H40.3 Sgk-110 +Tiến hành TN theo các bước. Trả lời câu hỏi của GV: +Trả lời C5, C6 Sgk-110 Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì: -Tia khúc xạ nằm trong mp tới. -Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ: Yêu cầu HS trả lời C4 Sgk-109. Gợi ý HS phân tích tính khả thi của từng phương án đã nêu ra: -Để nguồn sáng trong nước, chiếu ánh sáng từ đáy bình lên. -Để nguồn sáng ở ngoài , chiếu ánh sáng qua đáy bình lên qua nước rồi ra không khí. -Dùng phương pháp che khuất: +Hướng dẫn HS tiến hành TN: Bước 1:-Cắm hai đinh gim A và B trên miếng gỗ phần ngập trong nước (B tại bề mặt phân cách). Chú ý cách cắm đinh gim A để tránh hiện tượng phản xạ toàn phần Bước 2:-Tìm vị trí đặt mắt để thấy đinh gim B che khuất đinh gim A. -Đưa đinh gim C tới vị trí sao cho nó che khuất đồng thời cả A và B. Bước 3:-Nhấc miếng gỗ ra khỏi nước, dùng bút nối 3 đinh gim +Yêu cầu HS trả lời C5, C6 Sgk-110 -Tia khúc xạ nằm trong mp nào? -So sánh góc tới và góc khúc xạ? => Kết luận: II.Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí: 1.Dự đoán:Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì: -Tia khúc xạ nằm trong mp tới?. -Góc tới lớn hơn góc khúc xạ?. 2.Thí nghiệm kiểm tra: +Dụng cụ: 1 hộp nhựa trong đựng nước; 1 tấm gỗ; 3 đinh gim: +Tiến hành: -Cắm hai đinh gim A và B trên miếng gỗ phần ngập trong nước (B tại bề mặt phân cách). -Tìm vị trí đặt mắt để thấy đinh gim B che khuất đinh gim A. -Đưa đinh gim C tới vị trí sao cho nó che khuất đồng thời cả A và B. +Ta có: -Đường nối các vị trí ba đinh gim A,B,C là đường truyền của tia sáng từ đinh gim A đến mắt. 3.Kết luận: Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì: -Tia khúc xạ nằm trong mp tới. -Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ: 4.Hoạt động 4: +Vận dụng-Củng cố: -Trả lời câu hỏi C7, C8 +Về nhà: áp dụng kiến thức về nhà Trả lời câu hỏi SBT. -Chuẩn bị tiết 45 -Hiện tượng khúc xạ AS là gì?. Nêu KL về hiện tượng KXAS: Khi AS truyền từ KKvào nước và ngược lại +áp dụng kiến thức về nhà Trả lời câu hỏi SBT. -Chuẩn bị tiết 45: Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ III. Vận dụng: C7 Sgk-110. C8 Sgk-110 Tiết 45: Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ Ngày soạn:.............................. Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9B 9C A.Mục tiêu: -Mô tả được sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm trong HT khúc xạ ánh sáng. -Mô tả được TN thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ. B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên -1 miếng thủy tinh hình bán nguyệt C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Ôn tập những kiến thức có liên quan đến bài mới: +Từng HS trả lời CH của GV -Hiện tượng khúc sạ ánh sáng là gì? Nêu KL về sự khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước và ngược lại -Khi góc tới tăng, góc khúc xạ có thay đổi gì không? Trình bày phương án TN để quan sát HT đó? 2.Hoạt động 2: Nhận biết sự thay đổi của góc khúc xạ theo góc tới: +Các nhóm bố trí thí nghiệm H 41.1 Sgk-111. +Các nhóm tiến hành TN theo các bước: +Tiến hành đo góc tới i và góc khúc xạ r; Ghi kết quả vào bảng 1 Sgk-111 +HDHS tiến hành TN: a.Khi góc tới bằng 60o. -Cắm đinh ghim tại điểm A với góc NIA = 60o. -Đặt mắt ở phía cong của miếng Thủy tinh sao cho nhìn qua khe I thấy A. -Đưa đinh ghim đến điểm A' sao cho nó che khuất đồng thời cả khe I và đinh A. -Vì sao đường nối A,I,A' là đường truyền của tia sáng từ A đến mắt? -Tia sáng truyền từ không khí vào thủy tinh có đặc điểm gì? ( bị gãy khúc tại bề mặt phân cách). -Tia tới?( AI). -Tia khúc xạ? (IA') b. Khi góc tới bằng 45o; 30o; 0o I. sự thay đổi của góc khúc xạ theo góc tới: 1.Thí nghiệm: +Dụng cụ: 1 miếng thủy tinh hình bán nguyệt; 3 đinh ghim; 1 bảng +Tiến hành:. a.Khi góc tới bằng 60o. Cắm đinh ghim tại điểm A với góc NIA = 60o. Đặt mắt ở phía cong của miếng Thủy tinh sao cho nhìn qua khe I thấy A. Đưa đinh ghim đến điểm A' sao cho nó che khuất đồng thời cả khe I và đinh A. +Nhận xét: -Đường nối A,I,A' là đường truyền của tia sáng từ A đến mắt. -Tia sáng truyền từ không khí vào thủy tinh bị gãy khúc tại bề mặt phân cách. Tia tới AI, tia K. xạ IA' b. Khi góc tới bằng 45o; 30o; 0o Lần đo Góc tới i Góc KX r 1 60o 2 45o 3 30o 4 0o Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng + Nêu KL về hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi chiếu tia sáng từ không khí vào thủy tinh: Khi ánh sáng truyền từ không khí vào thủy tinh: -Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. -Góc tới tăng(giảm) góc khúc xạ cũng tăng(giảm). +Nghe GV thông báo phần mở rộng Sgk-112: +Yêu cầu HS nêu KL về hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi chiếu tia sáng từ không khí vào thủy tinh: +GV thông báo phần mở rộng Sgk-112: -Làm TN tương tự về hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Khi chiếu tia sáng từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau như Thạch Anh, Nước đá, Rượu; Dầu... thì kết luận trên vẫn đúng. 2.Kết luận: Khi ánh sáng truyền từ không khí vào thủy tinh: -Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Góc tới tăng(giảm) góc khúc xạ cũng tăng(giảm). 3.Mở rộng: Sgk-112 -Làm TN tương tự về hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Khi chiếu tia sáng từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau như Thạch Anh, Nước đá, Rượu; Dầu... thì kết luận trên vẫn đúng. 3.Hoạt động 3: Vận dụng- Củng cố- Hướng dẫn về nhà: a.Vận dụng: +Từng HS trả lời CH của GV +Từng HS trả lời CH C3, C4 Sgk-112. b. Củng cố: +Nêu phần tổng kết cuối bài c.Về nhà: +áp dụng kiến thức về nhà Trả lời câu hỏi SBT. -Chuẩn bị tiết 46 + Yêu cầu HS làm C 3; C4 Sgk112 +Nêu nội dung của bài: Khi ánh sáng truyền từ không khí vào thủy tinh: -Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. -Góc tới tăng(giảm) góc khúc xạ cũng tăng(giảm). -Khi góc tới bằng 0o thì góc khúc xạ bằng 0o: Tia sáng không bị gãy khúc tại bề mặt phân cách khi truyền qua hai môi trường +áp dụng kiến thức về nhà Trả lời câu hỏi SBT. -Chuẩn bị tiết 46: Thấu kính hội tụ II.Vận dụng: C3 Sgk-112: -Nối B với M cắt PQ tại I. P Q -Nối I với A ta có đường truyền của tia sáng từ A đến mắt: C4 Sgk-112: IG là đường biểu diễn tia khúc xạ của tia tới SI Tiết 46: Thấu kính hội tụ Ngày soạn:.............................. Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9B 9C A.Mục tiêu: -Nhận dạng được thấu kính hội tụ. Mô tả được s]h khúc xạ của các lia sáng đặc biệt (tia tới quang tâm, tia song song với trục chính, tia có phương qua tiêu điểm) qua thấu kính hội tụ. -Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giảnvề thấu kính hội tụ và giải thích được một số hiện tượng thường gặp trong thực tế B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với GV -1 Thấu kính hội tụ có f = 12 cm; 1 giá quang học; 1 màn hứng; 1 nguồn phát sáng tạo ra chùm sáng song song -Bảng phụ; Phiếu học tập C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Ôn tập những kiến thức có liên quan đến bài mới: +Từng HS thực hiện các yêu cầu của GV: +GV vẽ tia khúc xạ trong hai trường hợp: Tia sáng truyền từ không khí sang thủy tinh; Tia sáng truyền từ nước sang không khí. Yêu cầ HS vẽ tiếp tia khúc xạ. 2.Hoạt động 2: Nhận biết đặc điểm của thấu kính hội tụ: +Các nhóm HS bố trí và tiến hành TN như hình 42.2 Sgk-113. +Từng HS suy nghĩ trả lời C1 Sgk-113 +Cá nhân đọc thông báo về tia ló. +Từng HS suy nghĩ trả lời C2 Sgk-113 +HD HS tiến hành TN: -Qu

File đính kèm:

  • doc41-50.DOC